• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn:……….

Ngày giảng:Thứ hai ngày ………..

TOÁN

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác.

2.Kĩ năng:

- Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình.

3.Thái độ:

- GD học sinh yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học:

SGK, VBT

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.

- Nhận xét, tuyên dương..

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:1’

- Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về hình học.

2.Luyện tập:30’

Bài1a: 5’

Cho học sinh quan sát hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

-2 học sinh lên bảng sửa bài . -HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 -HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn.

-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD

- Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở

- Một học sinh lên bảng làm.

(2)

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét.

Bài 1b. 7’

Giáo viên treo bảng phụ . - Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b .

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác .

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Goị 1HS lên bảng chữa bài.

- Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .

? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn.

Bài 2: 7’

- Gọi học sinh đọc bài trong sách .

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở .

- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá.

? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn.

Bài 3: 6’

- Cho học sinh quan sát hình vẽ .

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .

- Học sinh quan sát hình vẽ . - Một học sinh đọc bài tập .

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài .

Bài giải

Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đ/S: 86 cm - Nhận xét bài bạn.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy độ dài 3 cạnh cộng lại với nhau.

- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

Giải :

Chu vi hình chữ nhật là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đ/S: 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn .

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy độ dài 4 cạnh cộng lại với nhau.

- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ:

- Trong hình vẽ bên có: 5 hình

(3)

- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên .

- Gọi một học sinh nêu miệng.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4: 5’

- Gọi học sinh đọc bài trong sách .

- Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b)

- Yêu cầu một em lên bảng vẽ

- Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò:4’

? Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

vuông và 6 hình tam giác.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn .

- Một em đọc đề bài . - Thực hiện làm bài.

- Một học sinh lên bảng vẽ . - Lớp thực hiện làm bài.

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác , hình hình chữ nhật . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

- Xem trước bài “ Luyện tập”

***********************************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

CHIẾC ÁO LEN ( 2 tiết) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

TĐ: Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ;biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kĩ năng:

(4)

TĐ:- Hiểu nội dung bài dạy : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)

KC: Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện

- Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung.

Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện 3. Thái độ:

- GD hs anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - Yêu thích môn học.

GDKNS: - Tư duy sáng tạo; ra quyết định; giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon “ và trả lời câu hỏi liên quan đến ND bài - GV nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu chủ điểm và bài học :2’

Treo tranh để giới thiệu b. Luyện đọc: 20’

* GV đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

Đọc câu

- Y/c Đọc từng câu trước lớp

- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và luyên đọc từ khó

Đọc đoạn

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 -2 lượt)

- Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi

- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu

- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ:

lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )

Đặt câu với từ thì thào

(5)

đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.

Đọc trong nhóm

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 1 nhóm đọc đồng thanh đoạn 1,2 trong bài.

-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4

- Gọi 1 hs đọc toàn bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’

- Yêu cầu HS đọc thầm bài.

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?

+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?

+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? + Vì sao Lan ân hận ?

- Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện.

- Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó?

? Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?

Nội dung bài nói lên điều gì?

d. Luyện đọc lại:10’

- Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài . - Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện .

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 . - Một học sinh đọc lại cả bài.

- Cả lớp đọc thầm bài một lượt . - Áo màu vàng có dây kéo ở giữ a, có mũ để đội ấm ơi là ấm.

- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Mẹ hãy dành hết tiền …. con mặc áo cũ bên trong.

- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn .

- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh“,…HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài.

-Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời .

Câu chuyện khuyên anh em phải biết nhường nhin, thương yêu lẫn nhau.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc.

- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.

- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc

(6)

- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN:20’

.Giáo viên nêu nhiệm vụ:3’

- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan.

- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- Kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.

- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

- Gọi học sinh kể trước lớp.

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò: 4’

? Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn dò học sinh về nhà học bài xem trước bài "Khi mẹ vắng nhà"

hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ.

- Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện.

- HS theo dõi.

-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.

- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện .

- Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

- Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.

- Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . *****************************

Ngày soạn: ………..

Ngày giảng:Thứ ba ngày ………..

CHÍNH TẢ ( nghe – viết) CHIẾC ÁO LEN

(7)

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

-Làm đúng BT 2a/b.

-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3).

-Hs biết trình bày đẹp, đúng hình thức.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nghe, viết, viết đúng các chữ có vần khó. Biết viết hoa chữ cái đầu câu, viết đúng cỡ chữ tên bài.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

- Giáo dục HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập 3 III. Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét tuyên dương.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 2’

- Giáo viên giới thiệu vào bài.

- Giáo viên nêu cầu bài viết, ghi đầu bài

“Chiếc áo len”.

b) Hướng dẫn nghe viết : (25’) -Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4)

- Yêu cầu 3 em đọc lại đoạn 4 trong bài

“ Chiếc áo len”

Yêu cầu tim hiểu nội dung đoạn văn cần viết.

- Vì sao Lan ân hận ?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :

- xào rau ; sà xuống ; xinh xắn.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

Hs đọc bài.

-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung.

-Vì em đã làm cho me khó xử và không vui.

-Học sinh trả lời , các chữ đầu đoạn, đầu câu , tên riêng của người .

-Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .

(8)

khó dễ lẫn:Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi .

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS tự tìm lỗi sai và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Chấm vở nhận xét 1 số em.

c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:5’

Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương

Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .

-Giáo viên cho học sinh làm vào vë (Khuyến khích hs khá giỏi làm cột b) Bài 3: 5’

Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập :

Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.

* Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác .

- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1

3. Củng cố, dặn dò: 3’

Giáo viên nhận xét chung tiết học . Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .

- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con .

- Học sinh đọc bài lại . - Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh soát bài sửa lổi.

-Học sinh làm vào vë :

a/ Cuộn tròn; chân thật ; chậm trễ .

b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) .…..(Là cái bút chì)

-1 Học sinh lên bảng làm mẫu -Học sinh làm vào VBT

-Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp .

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.

- Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .

- Hs lắng nghe

-Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học . ****************************

TOÁN

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ giải bài toán có lời văn, biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

(9)

3.Thái độ:

- GD hs yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập, VBT. SGK.

III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ :5’

-Tính chu vi hình tam giác: ABC , AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.

-Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm

-GV nhận xét tuyên dương.

2.Bài mới : 30’

2.1.Giới thiệu bài: 1’

2.2.Hướng dẫn ôn tập:28’

Bài 1:7’

Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”

-Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ.

-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung.

Bài 2: 8’

- Giáo viên yêu cầu hs đọc bài toán.

-Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng tính

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:10’

Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán.

a,Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng. Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”.

-Hàng trên có mấy quả cam ?

- 2 Học sinh lên bảng thực hiện -Lớp làm vào giấy nháp .

-1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Lớp theo dõi.

-Học sinh tự giải vào giấy nháp -1 học sinh lên bảng giải

Bài giải

Đội hai trồng được số cây là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây

-1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .

-1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào vở.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507 lít

-Học sinh đọc yêu cầu bài toán . -Lớp quan sát nêu :

(10)

-Hàng dưới có mấy quả cam ?

-Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?

b, Giáo viên hướng dẫn cho hs cách giải bài toán

-Giáo viên gọi hs lên bảng giải toán -Gv nhận xét, chữa bài

Bài 4:

-GV hướng dẫn hs cách làm.

-Giáo viên thu chấm nhận xét một số bài .

3.Củng cố - dặn dò : 2’

-Giáo viên nhận xét chung tiết học . -Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.

-7 quả.

-5 qủa

-Học sinh làm vào vở . Bài giải

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :

7 – 5 = 2 ( quả)

Đáp số : 2 quả cam

-Học sinh thực hiện giải toán - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :

19 – 16 = 3(bạn) Đáp số : 3 bạn

- Hs làm bài

- Hs lắng nghe

***********************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu

1 Kiến thức

- Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

2 Kĩ năng

- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

3 Thái độ

- Có ý thức trong việc rèn luyện sức khỏe.

*Các phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực co thể sử dụng:

- Thảo luận nhóm, theo cặp - Đóng vai

II.Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

(11)

1. Kiểm tra bài cũ:4’

- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp

- Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp?

- Nêu cách đề phòng?

Giáo viên tuyên dương.

2. Bài mới :33’

a. Giới thiệu bài: 1’

-Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài “ Bệnh lao phổi”

Hoạt động 1: (10p)

KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lì thông tin:

phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

*Bước 2:

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .

- Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm .

Hoạt động 2 (12p):

Thảo luận nhóm.

KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh

- Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi…

- Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm; cúm….

- Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng…

- Học sinh nhắc lại .

- Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :

- Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

- Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?

- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?

- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ? - Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình .

+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.

(12)

ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý:

- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?

- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ? - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?

- Giáo viên nhận xét , bổ sung , tuyên dương những nhóm nêu đủ ý .

KL: - Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.

- Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao.

- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.

Hoạt động 3 (10p): Đóng vai.

*Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.

- Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh.

Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

Giáo viên nêu 2 tình huống:

Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (như viêm họng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh?

Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ?

* Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt , mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh …

3. Củng cố – Dặn dò: 2’

- GV hỏi một số HS nội dung bài học xong - GV nhận xét chung tiết học .

- Dặn hs về nhà học bài

- Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ sung.

Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.

- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên .

- Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn”.

*******************************************

(13)

Ngày soạn: ……….

Ngày giảng: Thứ tư ngày ………..

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA B ( 2 tiết) I.Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng :Bầu ơi...một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng:

- Viết đúng chữ hoa B, H, T, tên riêng, câu ứng dụng.

3.Thái độ:

- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.

II Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa B, H, T mẫu chữ viết hoa về tên riêng Bố Hạ trên dòng kẻ li III. Hoạt động dạy -học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - KT bài viết ở nhà của HS - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài:1’

b)Hướng dẫn viết trên bảng con :8’

*Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu tìm các chữ hoa B, H có trong tên riêng Bố Hạ?

-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Bố Hạ.

- Giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .

* Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng .

- Bầu ơi …bí cùng/Tuy rằng… một giàn.

- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.

- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, trồng, khoai . - Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu

- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Bố Hạ gồm B và H

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con .

- 1 HS đọc từ ứng dụng .

- Lắng nghe để hiểu thêm về Bố Hạ

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

(14)

c) Hướng dẫn viết vào vở :

- Nêu yêu cầu: viết chữ B, H, T:1 dòng cỡ nh.

- Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu tục ngữ 2 lần.

- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các on chữ và câu ứng dụng đúng mẫu

d.Chấm nhận xét chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới.

- HS tập viết trên bảng con : Ăn khoai, Ăn quả.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết)

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng

******************************

TOÁN

XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 à 12. Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).

2. Kĩ năng:

- HS biết sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Giáo dục các em biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

II. Đồ dùng d ạ y h ọ c:

-Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).

-Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) -Đồng hồ điện tử.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS nêu: Một ngày có bao nhiêu - Dùng mô hình đồng hồ xoay: 12

(15)

giờ? được tính như thế nào?

- NX, tuyên dương hs thực hiện tốt.

2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn HS xem giờ, phút:12’

-Giáo viên yêu cầu hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm.

-Chẳng hạn: Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút.Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút.

- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút. Giáo viên lưu ý cho học sinh 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ rưỡi.

-Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh:

Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.

c. GV hướng dẫn HS thực hành : 17’

Bài 1: 6’

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu.Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự.

-Giáo viên cho học sinh quan sát vào các hình trong bài.

+Nêu vị trí kim ngắn.

+Nêu vị trí kim dài.

+Nêu giờ, phút tương ứng.

-Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở.

Bài 2 :4’

- Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau.

- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài.

Bài 3 :5’

giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 17 giờ, 20 giờ,…

- Học sinh quan sát. Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ.

Thực hiện dùng đồng hồ quay các giờ GV yêu cầu.

- HS nêu giờ, phút của mỗi đồng hồ?

-3 học sinh nêu lại

-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên -Học sinh nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1.Tương tự HS trả lời.

-Học sinh làm vào vở.

-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu.

- Học sinh thực hành trên mặt đồng.

(16)

-Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.

Bài 4: 5’

- Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đó giáo viên chữa bài .

3.Củng cố – dặn dò: (3p)

- Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau

- HS làm vào vở và nêu miệng

5 : 20; 9 :15 ; 12 : 35; 14 : 05; 17:

30; 21: 55.

- Học sinh làm vào vở 2 em nêu miệng kết quả bài làm của mình ,lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

***********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- HS nhận biết được những hình ảnh so sánh, các từ ngữ chỉ sự so sánh. Ôn luyện về dấu chấm.

2.Kĩ năng:

- - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn và các từ chỉ sự

so sánh trong câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.

3.Thái độ:

- Giúp hs có thêm vốn từ, nói và viết hay hơn II. Đồ dùng dạy học:

- Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 3.

III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs làm lại BT3 tiết trước - Goi hs nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

- 1-2 hs làm lại, dưới theo dõi nhận xét, bổ xung.

(17)

a. Giới thiệu bài:1’

b. Hướng dẫn làm bài tập:25’

Bài 1: 8’

- Gọi hs đọc y/c bài - Bt y/c làm gì

- Y/c hs làm bài theo nhóm cặp đôi - Gv giúp đỡ nhóm còn lúng túng - Gọi đại diện một số nhóm nêu kq - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b, Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm.

c, Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.

d, Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng.

Bài 2: 8’

? Bt y/c làm gì

- Y/c hs tìm ra nháp các từ so sánh

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng

- Gv chốt lại các từ chỉ sự so sánh: tựa, như, là, là.

Bài 3: 8’

- HD cách làm: đọc kĩ để chấm câu cho đúng ( mỗi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết lại những chữ đúng đầu câu.

- Y/c hs làm bt cá nhân - Gọi 2 hs đọc bài làm

- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Củng cố dặn dò: 3’

- 2 hs đọc y/c bài - Hs làm bt theo nhóm

- Đại diện một số nhóm báo cáo, dưới theo dõi bổ sung.

- Hs chữa bài trong vở bài tập.

- 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. 4 HS lên bảng gạch các từ chỉ sự so sánh.

- 1 hs nhận xét

- 2 hs đọc lại các từ so sánh

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm bt

- 2hs đọc bài làm. Dưới theo dõi nhận xét

- Hs sửa bt, chép lại đoạn văn vào vở.

- 2 hs nêu

(18)

- Nêu những từ chỉ sự so sánh?

- Nhắc HS cách đọc khi gặp dấu chấm, cách viết sau mỗi dấu chấm.

- Nhận xét tiết học.

- Hs nghe -ghi nhớ

***************************

Ngày soạn: ……….

Ngày giảng:Thứ năm ngày ………

TẬP ĐỌC

QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

-Đọc đúng: lặng, lim dim. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ.

- Nắm được nghĩa: thiu thiu.

2.Kĩ năng:

- Hiểu: Tình cảm yêu quý, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài đối với bà.

- Học thuộc lòng bài thơ 3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập, bảng phụ viết khổ thơ thứ 2 cần hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy -học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Chiếc áo len

- GV nhận xét tuyên dương.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài:2’

-Bài thơ: Quạt cho bà ngủ cho thấy tình cảm yêu quý, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài đối với bà. Tình cảm ấy như thế nào?

b) Luyện đọc : (12’) a/ Đọc mẫu :

- Đọc toàn bài chú ý giọng vui tươi dịu dàng, tình cảm.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng dòng thơ .

- 2 em lên bảng bài và trả lời nội dung của từng đoạn.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

-Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ đến hết bài .

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ

(19)

- Đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Chú ý hs cách ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn giữa các khổ thơ.

-Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới

“Thiu thiu”

-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ thiu thiu”.

-Đọc từng khổ thơ trong nhóm c. HD tìm hiểu bài : 15’

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi :

- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì ? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn đang làm gì?

-Bà mơ thấy gì?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

-Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?

* Nội dung bài nói lên điều gì?

d. Học thuộc lòng bài thơ:

-Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp

-Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …

- Nhân xét tuyên dương hs đọc tốt.

3. Củng cố - Dặn dò:3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

-HS đọc chú giải sách giáo khoa . -Đặt câu : - Em bé đã thiu thiu ngủ .

-Đọc theo nhóm đôi

-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . -Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.

- Bạn quạt cho bà ngủ.

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tương,cốc chen nằm im, hoa cam,..

- Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.

- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt; Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy mùi hoa cam, hoa khế; Vì bà rất yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình…)

- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương và biết chăm sóc bà.

- Bài hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

-Học thuộc lòng từng khổ thơ theo hướng dẫn của giáo viên . -Đọc thầm , thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi …

- Lớp theo dõi , bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng , hay.

-3 HS nhắc lại nội dung bài . -Về nhà học thuộc bài, xem trước

(20)

bài mới.

*******************************

TOÁN

XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo) I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

2. Kĩ năng:

- Củng cố biểu tượng về thời điểm.

3. Thái độ:

- Hs có thái độ học tập tích cực.

II.Đồ dùng dạy học:

-Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).

-Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) -Đồng hồ điện tử.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ:4’

GV vặn kim đồng hồ, gọi hs đọc giờ phút tương ứng.

-Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút;

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?

Kl: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút.

-Hướng dẫn tương tự: đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách

-Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: Nếu kim dài chưa

Hs đọc giờ phút theo yêu cầu của GV.

Lớp theo dõi gv giới thiệu bài.

-Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.

Đọc : 8 giờ 35 phút

Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.

3- 5 hs đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:

(21)

vượt quá số 6 thì nêu cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách 2.

2.3.Luyện tập: 18’

Bài 1:

- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài đọc theo hai cách

- Giáo viên chữa bài.

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa.

-Giáo viên gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có.

Bài 3: Nối

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời.

-Giáo viên thống nhất câu trả lời.

3. Củng cố - Dặn dò: (3p)

-Giáo viên nhận xét chung tiết học.

-Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau.

+ Tranh 2: 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.

+ Tranh 3: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.

Hs thực hiên quan sát đồng hồ đọc các giờ theo 2 cách:

+ 1 giờ 40 phút hay 2 giờ kém 20 phút.

-Học sinh thực hiện rồi nêu: 2 học sinh lên bảng thực hiện

- Học sinh kiểm tra lẫn nhau - Học sinh nêu lại

- Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên.

******************************

Ngày soạn:………

Ngày giảng: Thứ sáu ngày ……….

CHÍNH TẢ (Tập - chép) CHỊ EM

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Chép và trình bày đúng bài CT.

-Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b..

- Hs biết cách trình bày đẹp, đúng hình thức một bài chính tả 6/ 8.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nghe, viết, viết đúng các chữ có vần khó. Biết viết hoa chữ cái đầu câu, viết đúng cỡ chữ tên bài.

3.Thái độ:

- Gd hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học:

(22)

-Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực

- Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới : 30’

a. Giới thiệu bài: 1’

- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học ghi tựa “Chị em”

b. Hướng dẫn HS Nghe – viết: 20’

Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ.

Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài

? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ:

- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?

-Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?

-Những chữ nào trong bài viết hoa ? c. Hướng dẫn HS làm bài tập.

(12p) Bài 2.

Giáo viên đọc yêu cầu bài HD học sinh hiểu yc của bài.

- Tổ chức cho hs 2 tổ thi điền từ.

-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét

Bài 3:

Lựa chọn

- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài

3a,

-3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con.

học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.

-2 học sinh nhắc đầu bài.

-Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK .

-Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ/ Chị quét sạch thềm /Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em .

-Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.

-Các chữ đầu dòng .

-Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn .

-Học sinh nhìn SGK , chép bài vào vở

Lớp làm vào VBT ,

2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn …

Lớp chữa vào vở bài tập . Học sinh làm vào vở bài tập .

+Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu

Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng .

(23)

- Khuyến khích hs khá giỏi làm cột b.

-Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .

3. Củng cố – Dặn dò : 3’

-Giáo viên nhận xét chung bài viết , về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .

a/ chung ; trèo ; chậu .

b/ mở; bể ; mũi . -2 bàn nộp bài

Lớp đọc lại BT 3

-Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại

******************************

TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. Rèn kĩ năng viết, biết viết một lá đơn xjn nghỉ học đúng mẫu.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng d ạ y h ọ c : - Mẫu đơn, bảng phụ.

III. Hoạ t đ ộ ng d ạ y h ọ c :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ :4’

-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .

-Giáo viên nhận xét chung 2. Bài mới : 30’

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Thực hành: 30’

Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen …) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em:

4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội .

- Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .

Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ (cặp đôi)

Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo

(24)

Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào ?

- Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát, chân thật .

Bài 2:

- Giáo viên nêu yêu cầu bài. (học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên)

- Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn (có VBT), các em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in.

- Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh.

3. Củng cố – Dặn dò:5’

Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.

- Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình.

- GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt.

trước lớp.

+ Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người.

Bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi.

Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay.

Mẹ tớ cũng làm ruộng .Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.

-1 Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ

+ Địa điểm và ngày , tháng năm viết đơn .

+ Tên của đơn .

+ Tên của người nhận đơn .

+ Họ , tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào .

+ Lí do viết đơn . + Lí do nghỉ học .

+ Lời hứa của người viết đơn . + Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .

+ Chữ ký của học sinh .

Lớp làm vào vở, 4 học sinh nêu miệng bài tập. Nhận xét, bổ sung.

Học sinh nêu lại nội dung bài học .

3 học sinh

Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau .

******************************

TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật.

2. Kĩ năng:

- Ôn tập củng cố về các phép nhân trong bảng nhân.

(25)

- Củng cố cách giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- GD hs ham học toán II. Đồ dùng dạy học:

- Đồng hồ, hình trong bì tập 1 và 3.

III.Hoạt động dạy - học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

-GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ phút tương ứng.

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

“Luyện tập “

b.Hướng dẫn HS làm BT: 28’

Bài 1:

Gọi học sinh nêu bài tập .

- Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.

-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :

- Yêu cầu hs nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài

? Bt cho biết gì, hỏi gì - HDHS làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.

- Gọi hs nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:a

Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.

- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .

- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim

- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.

- 2 em nhìn vào tóm tắt để nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

-1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung.

Giải:

Số người bốn thuyền có là:

5 x 4 = 20 (người)

Đáp số: 20 người.

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lên bảng chỉ vào hình và nêu : - Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào

(26)

Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?

- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.

3b/ Đã khoanh vào 12 số bông hoa trong hình nào ?

- Gọi hs nhận xét, và giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- Nhận xét bài học sinh . Bài 4 :

-Gọi học sinh đọc đề

-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đỏi vở cheo để KT.

-Nhận xét bài làm của học sinh

3. Củng cố - Dặn dò:3’

-Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập .

một hàng vậy đã khoanh vào31 số cam

- Hình B đã khoanh vào 12 số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4.

- Lớp nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài ở SGK.

-Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức .

- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

-Về nhà xem lại các bài tập đã làm.

******************************

SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. Mục tiêu:

- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.

- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.

- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần 3 II. Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Gviên nhận xét chung:

a. Ưu điểm:

-

- Các tổ báo cáo những ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần

- Lớp trưởng nhận xét.

(27)

- Chuẩn bị dùng học tập, đồng phục… chuẩn bị cho năm học mới đầy đủ

- Các em đều có biểu hiện ngoan ngoãn với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, thực hiện tương đối tốt mọi nội quy, quy định của trường, lớp.

- Hăng hái phát biểu xây dựng

bài………, b.Khuyết điểm:

- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập:………..

- Chưa mặc đồng phục đúng quy

định………

* Phương hướng tuần 3

- GV yªu cÇu HS th¶o luËn c¸c ph¬ng híng cho tuÇn tíi

- Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.

- Đội ngũ cán bộ lớp cần phát huy vai trò của mình hơn trong các giờ tự quản.

* HS vui văn nghệ

- HS thảo luận

………

………

………

……….

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã).. - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của

Luyện quay kim

Để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ, ta phải quan sát kim giờ ở vị trí nào, sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ đang chỉ bao nhiêu phút.. Lưu ý: Đọc giờ bên trái

[r]

Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút.. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong

- GV giới thiệu cho học sinh: đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và chỉ phút... Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim

- Hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài từ đó sẽ. - Nghe HD của GV - Quan sát

Làm quen với chữ số La Mã Làm quen với chữ số