BÀI TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phép nhân 19 202 ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3800 B. 4000 C. 3828 D. 3838
Câu 2: Kết quả của phép tính 23 99 là:
A. 2300 B. 2277 C. 2267 D. 2287
Câu 3: Một hội trường có 10 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 4 học sinh. Người ta bổ sung thêm 2 dãy ghế nữa mới đủ chỗ cho học sinh ngồi. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh tới dự hội trường?
A.86 học sinh B. 96 học sinh C.108 học sinh D. 106 học sinh Câu 4: Lớp 5A có 30 học sinh, lớp 5B có 32 học sinh, theo chỉ tiêu đề ra mỗi bạn phải trồng được ít nhất là 6 cây. Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì cả hai lớp phải trồng được ít nhất là bao nhiêu cây?
A. 325 cây B.345 cây C.372 cây D. 395 cây Câu 5: Tính: 27 2 5 73 5 2 ?
A.750 B. 500 C.850 D. 1000
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau: 56 123 23 56 .
A. 5600 B. 560 C.56000 D. 56000
Câu 7: Tính nhẩm: 125 101
A.13 525 B.12 525 C.12 625 D. 12 500
Câu 8: Khối lớp Bốn xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 12 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 14 hàng, mỗi hàng 12 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
A.384 B.348 C.358 D. 385
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng hai cách:
a)12 4 6
b)82 120 20 82
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a)57 6634
b) 234 59 234 41 200
Câu 3: Một ô tô chở được 50 bao lúa mì, một toa xe lửa chở được 480 bao lúa mì, mỗi bao lúa mì cân nặng 50kg. Hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ lúa mì?
Câu 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng 3
4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Câu 5: Một thùng hàng có 80 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển vở. Cửa hàng đã bán hết 30 thùng vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?