• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 73, 74. Nhớ rừng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 73, 74. Nhớ rừng"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già …

Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ x a

Phân tích dụng ý nghệ thuật của hình ảnh hoa

đào nở ở đầu và cuối bài thơ Ông đồ của Vũ “ ”

Đình Liên:

(3)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả

Thế Lữ (1907-1989)

Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ; quê: Bắc Ninh

Nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới; là một trong những thành viên tích cực của Tự lực văn đoàn.

Hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn; góp phần quan trọng vào việc

đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho Thơ mới.

Viết truyện trinh thám, truyện kinh dị...

Là ng ời có công đầu xây dựng ngành kịch nói Việt Nam.

Giải th ởng Hồ Chí Minh

1954 1988

“Độ ấy, Thơ mới vừa ra đời. Thế Lữ nh vừng sao

đột hiện ánh sáng chói khắp cả trời thơ Việt Nam”

(Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh, Hoài Chân)

(4)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả

Thơ mới là phong trào thơ đ ợc khởi x ớng từ những trí thức Tây học đầu thế kỉ XX nhằm thay đổi hình thức và nội dung thơ ca

truyền thống.Thế Lữ không chỉ là ng ời cắm ngọn cờ chiến thắng cho thơ mới mà còn là

nhà thơ tiêu biểu nhất cho phong trào Thơ mới chặng đầu.

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

“Nhớ rừng”là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và là tác phẩm góp phần mở đ ờng

cho sự thắng lợi của Thơ mới.

(5)

Bµi 18. TiÕt 73

ThÕ L÷

I. Giíi thiÖu chung

2. Phong trµo Th¬ míi vµ “Nhí rõng”

1. T¸c gi¶

II. §äc-hiÓu v¨n b¶n

1. §äc-chó thÝch 2. Bè côc

Bè côc

PhÇn 1:

®o¹n 1, 4

PhÇn 2:

®o¹n 2,3

PhÇn 3:

®o¹n 5

3. Ph©n tÝch

a. §o¹n 1 vµ ®o¹n 4

(6)

Ta n»m dµi tr«ng ngµy th¸ng dÇn qua...

(7)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ ng ời kia ngạo mạn, ngẩn ngơ, Gi ơng mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.

Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,

Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi,

Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô t lự.”

Tâm trạng:

Đại từ nhân x ng:

Căm hờn.

Ta – oai linh rừng thẳm.

Thân phận: sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm.

(8)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

Đại từ nhân x ng: Ta – oai linh rừng thẳm.

Cách x ng hô:

Trong mắt con hổ

+ Lũ ng ời: mắt bé, ngạo mạn, ngẩn ngơ

+ Bọn gấu: dở hơi + Cặp báo: vô t lự

Thái độ:

Thân phận: sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm.

Tâm trạng: Căm hờn, pha chút buông xuôi, bất lực.

Ta - lũ ng ời, bọn gấu,cặp báo.

khinh th ờng, kẻ cả.

(9)

Bµi 18. TiÕt 73

ThÕ L÷

I. Giíi thiÖu chung

2. Phong trµo Th¬ míi vµ “Nhí rõng”

1. T¸c gi¶

II. §äc-hiÓu v¨n b¶n

1. §äc-chó thÝch 2. Bè côc

3. Ph©n tÝch

a. §o¹n 1 vµ ®o¹n 4

* §o¹n 1

T©m tr¹ng: C¨m hên

BÞ b¾t MÊt tù do BÞ lµm nhôc

C¶nh v ên b¸ch thó:

MÊt tù do, sèng kiÕp nhôc nh»n tï h·m.

C¨m hên v× mÊt tù do, sèng kiÕp nhôc nh»n tï h·m.

* §o¹n 1

(10)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

“ Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt ”

Cách dùng từ độc đáo, sáng tạo.

Tâm trạng: căm hờn, uất hận.

* Đoạn 1

Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

(11)

Nh÷ng c¶nh söa sang, tÇm th êng, gi¶ dèi:

Hoa ch¨m, cá xÐn, lèi ph¼ng, c©y trång;

(12)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

“Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu,

Ghét những cảnh không đời nào thay đổi, Những cảnh sửa sang, tầm th ờng, giả dối:

Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng;

Dải n ớc đen giả suối, chẳng thông dòng Len d ới nách những mô gò thấp kém;

Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm, Cũng học đòi bắt ch ớc vẻ hoang vu Của chốn ngàn năm cao cả, âm u.”

* Đoạn 4

Cảnh v ờn bách thú:

Thái độ:

Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc.

không thay đổi, tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc …

chán ghét, khinh miệt.

(13)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

* Đoạn 4

Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc.

Nghệ thuật:

Cách diễn đạt hoàn toàn mới, khác hẳn thơ ca cổ.

Giọng giễu nhại, nhịp ngắn liên tiếp rồi kéo dài của câu ghép. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nói quá đ ợc sử dụng hiệu quả.

D ới mắt con hổ, v ờn bách thú là nơi tầm th ờng, nhạt nhẽo bởi trong huyết quản của nó luôn giần giật chảy dòng máu của mãnh thú, của một chúa sơn lâm.

Cuộc sống đ ơng thời nhạt nhẽo,

giả dối, tầm th ờng đến vô vị.

(14)

Câu hỏi thảo luận

Có bạn cho rằng: “Đoạn thơ không

chỉ là tâm trạng của con hổ mà còn

chứa chất một nỗi niềm sâu kín của

ng ời dân đất Việt”. Em suy nghĩ nh

thế nào về ý kiến trên?

(15)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

* Đoạn 4

Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc.

Nghệ thuật:

Cách diễn đạt hoàn toàn mới, khác hẳn thơ ca cổ. Giọng giễu nhại, nhịp ngắn liên tiếp rồi kéo dài của câu ghép.

D ới mắt con hổ, v ờn bách thú là nơi tầm th ờng, nhạt nhẽo bởi trong huyết quản của nó luôn giần giật chảy dòng máu của mãnh thú, của một chúa sơn lâm.

M ợn lời con hổ, tác giả đã bộc lộ tâm trạng

của một kiếp sống “nhục nhằn tù hãm”, kiếp

nô lệ; một khát vọng tự do mãnh liệt.

(16)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

* Đoạn 4

Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc.

III. Luyện tập

Bài tập: Chọn đáp án đúng trong những câu sau.

Tâm trạng con hổ bộc lộ qua hai đoạn thơ vừa tìm hiểu trên.

A. Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

B. Chán ghét, khinh miệt thực tại tù túng.

C . Ngao ngán, buông xuôi bất lực.

D. Nhớ về quá khứ oanh liệt.

B

C

A

(17)

Ta n»m dµi tr«ng ngµy th¸ng dÇn qua...

(18)

Bài 18. Tiết 73

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4

* Đoạn 1

Căm hờn vì mất tự do, sống kiếp nhục nhằn tù hãm.

* Đoạn 4

Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm th ờng, giả dối, học đòi, bắt ch ớc.

III. Luyện tập IV. C ng c ủ ố

D ới mắt con hổ, v ờn bách thú là nơi tầm th ờng, nhạt nhẽo bởi trong huyết quản của nó luôn giần giật chảy dòng máu của mãnh thú, của một chúa sơn lâm.

M ợn lời con hổ, tác giả đã bộc lộ tâm trạng của một kiếp

sống “nhục nhằn tù hãm”, kiếp nô lệ; một khát vọng tự do

mãnh liệt.

(19)

Hướngưdẫnưtựưhọc

• Tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài thơ. Chú ý

đến các nét đặc sắc nghệ thuật và nội dung ý nghĩa của tác phẩm.

• Học thuộc lòng bài thơ và tập đọc diễn cảm.

(20)
(21)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3

* Đoạn 2

Ta sống mãi trong tình th ơng nỗi nhớ

Thủa tung hoành hống hách những ngày x a.

Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,

Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, Với khi thét khúc tr ờng ca dữ dội,

Ta b ớc chân lên, dõng dạc, đ ờng hoàng, L ợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nhàng, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.

Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc, Là khiến cho mọi vật đều im hơi.

Ta biết ta chúa tể cả muôn loài,

Giữa chốn thảo hoa không tên, không tuổi.

(22)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3

* Đoạn 2

Cảnh đại ngàn hùng vĩ v ơng quốc của Chúa sơn lâm

Bóng cả, cây già

Tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi

Nghệ thuật

Động từ mạnh, từ ngữ khoáng đạt nhằm diễn tả

cảnh rừng đại ngàn hùng vĩ với bao nhiêu sự

say mê, tự hào.

(23)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3

* Đoạn 2

Thủa tung hoành hống hách những ngày x a

Khi thét khúc tr ờng ca dữ dội, l ợn tấm thân nh sóng

cuộn… mắt thần khi đã quắc

Ta biết ta chúa tể cả muôn loài

Mọi vật đều im hơi

Nghệ thuật

Động từ mạnh, giàu tính t ợng hình gợi cảm giác

hoang dã khẳng định uy quyền tuyệt đối của vị

chúa tể ngự trị trong v ơng quốc của mình.

(24)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3

* Đoạn 2

* Đoạn 3

Bức tranh tứ bình đầy quyền uy nh ng cũng vô cùng lãng mạn

Không gian và thời gian tuyệt đối của

chúa sơn lâm

Sáng

Ngày Đêm

Chiều

(25)

Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối

Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?

(26)

§©u nh÷ng ngµy m a chuyÓn bèn ph ¬ng ngµn

(27)

§©u nh÷ng b×nh minh c©y xanh n¾ng géi

TiÕng chim ca giÊc ngñ ta t ng bõng?

(28)

Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng

Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt

(29)

- Bộ tranh tứ bình:

đêm vàng bên bờ

suối

những ngày m a

chuyển bốn ph

ơng ngàn

chiều lênh láng

máu sau rừng

bình minh cây xanh

nắng gội

NHớ

Sự hoài niệm về quá khứ

Điệp từ: Đâu Câu hỏi tu từ Câu cảm thán

=>Tiếng than đầy

đau đớn, u uất

(30)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3

* Đoạn 2

* Đoạn 3

Không gian và thời gian tuyệt đối của

chúa sơn lâm

Bức tranh tứ bình đầy quyền uy nh ng cũng vô cùng lãng mạn

Thực tế vô cùng cay đắng, nhục nhã

bởi kiếp sống nhục nhằn tù hãm, mất tự do

Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Ngày Đêm

Chiều

Sáng

(31)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3 c. Đoạn 5

Hỡi oai linh, cảnh n ớc non hùng vĩ!

Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị, Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày x a, Nơi ta không còn đ ợc thấy bao giờ!

Có biết chăng trong những ngày ngao ngán Ta đ ơng theo giấc mộng ngàn to lớn

Để hồn ta phảng phất đ ợc gần ng ơi!

- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Nghệ thuật

Một loạt câu cảm thán, câu cầu khiến(đặc biệt là câu thơ

cuối cùng) diễn tả nỗi đau đớn, tuyệt vọng của chúa sơn lâm trong giấc mộng ngàn. Điểm đặc sắc cần chú ý là việc thể hiện cái Tôi-cá nhân vô cùng mãnh liệt.

- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

(32)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3 c. Đoạn 5

4. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung

Nghệ thuật

Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn t ợng; ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm, thể hiện

“đắt” ý thơ, khiến cho bài thơ có tính nhạc, âm

điệu dồi dào… Đó chính là những đặc tr ng tiêu biểu của Thơ mới.

Tác giả đã sử dụng một biểu t ợng rất thích hợp để thể hiện chủ đề bài thơ. Hình ảnh chúa sơn lâm cùng với cảnh ở v ờn bách thú là hình ảnh ẩn dụ, biểu t ợng cho cuộc sống tù túng, ngột ngạt của

Nội dung

(33)

Bài 18. Tiết 74

Thế Lữ

I. Giới thiệu chung

2. Phong trào Thơ mới và “Nhớ rừng”

1. Tác giả

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Đọc-chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

a. Đoạn 1 và đoạn 4 b. Đoạn 2 và đoạn 3 c. Đoạn 5

4. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung

II. Luyện tập-Củng cố

Phân tích dụng ý nghệ thuật của tác giả khi

đan xen các đoạn thơ bằng các cảnh t ợng khác nhau?

Đoạn 1: Cảnh v ờn bách thú.

Đoạn 2: Cảnh rừng đại ngàn.

Đoạn 3: Cảnh v ờn bách thú.

Đoạn 4: Cảnh rừng đại ngàn.

Đoạn 5: Giấc mộng đại ngàn.

(34)

1 2 3 4 5 6

M ấ y v ầ n t h ơ

M ộ n g

N h ớ t I ế c T h ế l ữ

B I ể u c ả m C o n h ổ

Nhân vật chính trong bài thơ Nhớ rừng?

Ph ơng thức biểu đạt của bài thơ Nhớ rừng? Tâm trạng của con hổ khi nhớ về quá khứ? Tr ớc thực tại tù túng con hổ làm thế nào để trở Tên tác giả bài thơ Nhớ rừng?

về quá khứ?

Bài thơ Nhớ rừng đ ợc trích trong tập thơ nào?

Đáp án

Thơ

mới

Gọi là Thơ mới

để phân biệt với thơ cũ - chỉ

thơ Đ ờng luật là chủ yếu - là

ở số tiếng, số câu, vần, nhịp... trong bài rất tự do, phóng khoáng, không bị gò bó

bởi niêm, luật

mà chỉ theo

dòng cảm xúc

(35)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Vì oâng laø ngöôøi nöôùc ngoaøi, khoâng phaûi laø coâng daân Vieät Nam, oâng khoâng coù quoác tòch Vieät Nam.... Quyền có

Evaluation of the effectiveness of treatment with Amikacin through tracking drug concentration in the blood of patients at the Department of Kidney - Urology Surgery, Gia Dinh

Capital structure and rm performance: evidence from an emerging econom.. The Business

Đến năm 1989, Richard Wlodyga cho ra đời kính thế hệ thứ 3 với thiết kế 4 đƣờng cong, cùng với đổi mới chất liệu thấm khí (reverse geometry rigid gas permeable

Transparenc , nancial accounting information and corporate governance: The link with achievement.Economic Polic Review - Federal Reserve Bank of New York, 65-87.. Robert

[r]

Lời đó không dễ nghe nhưng khó bác vì ta thấy khi xét về hình thức VBND, NBS nói rõ “Xét về mặt hình thức, văn bản nhật dụng có thể được thể hiện bằng hầu hết các thể