• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 8 Ôn tập chương 3 - Phần Đại số | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 8 Ôn tập chương 3 - Phần Đại số | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 8"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn tập chương 3 - Phần Đại số

Bài 62 trang 16 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho hai biểu thức 5 A= 2m 1

+ và B 4

= 2m 1

− . Hãy tìm các giá trị của m để hai biểu thức ấy có giá trị thỏa mãn hệ thức:

a) 2A + 3B = 0;

b) A.B = A + B.

Lời giải:

Ta có: 5 A= 2m 1

+ và 4

B= 2m 1

− ĐKXĐ: 1

m  2 a) Ta có: 2A + 3B = 0 khi

5 4

2. 3. 0

2m 1 2m 1

10 12

2m 1 2m 1 0

10(2m 1) 12(2m 1)

(2m 1)(2m 1) ( 2m 1)(2m 1) 0

+ =

+ −

 + =

+ −

− +

 + =

+ − − +

 10(2m – 1) + 12(2m + 1) = 0

⇔ 20m – 10 + 24m + 12 = 0

⇔ 44m + 2 = 0

⇔ 1 m 22

=− (thỏa mãn)

Vậy 1

m 22

=− thì 2A + 3B = 0.

(2)

b)Để AB = A+ B thì:

5 4 5 4

2m 1 2m 1 2m. 1 2m 1

20 5(2m 1) 4(2m 1)

(2m 1)(2m 1) ( 2m 1)(2m 1) (2m 1)(2m 1)

= +

+ − + −

− +

 = +

+ − − + − +

 20 = 5(2m – 1) + 4(2m + 1)

⇔ 20 = 10m – 5 + 8m + 4

⇔ 18m = 21

⇔ 7

m= 6 (thỏa mãn )

Vậy 7

m= 6 thì A.B = A + B.

Bài 63 trang 16 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai (dùng máy tính bỏ túi để tính toán).

a)

(

x 13+ 5 .

) (

7x 3

)

=0 ;

b)

(

x 2,7 1,54 .−

) (

1,02+x 3,1

)

=0. Lời giải:

a)

(

x 13 5 .

) (

7 x 3

)

0

x 13 5 0

7 x 3 0

+ − =

 + =

  − =

Nếu x 13 5 0 x 13 5 x 5 0,62

13 + =  = −  = −  −

(3)

Nếu 7 x 3 0 x 7 1,53

− =  = 3 

Vậy phương trình có nghiệm x = – 0,62; x = 1,53 b)

(

x 2,7 1,54 .

) (

1,02 x 3,1

)

0 x 2,7 1,54 0

1,02 x 3,1 0

− + =

 − =

  + =

Nếu 1,02

1,02 x 3,1 0 x 0,57

3,1 + =  = −  −

Nếu 1,54

x 2,7 1,54 0 x 0,94

− =  = 2,7 

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,94; x = – 0,57.

Bài 64 trang 16 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 9x 0,7 5x 1,5 7x 1,1 5(0, 4 2x)

4 7 3 6

− − − = − − − ;

b) 3x 1 2x 5 4

x 1 x 3 1 (x 1)(x 3)

− +

− = −

− + − + ;

c) 3 15 2 7

4(x 5) 50 2x 6(x 5)

+ = −

− − + ;

d)

2 2

8x 2x 1 8x

3(1 4x ) 6x 3 4 8x

= − +

− − + .

Lời giải:

a)9x 0,7 5x 1,5 7x 1,1 5(0, 4 2x)

4 7 3 6

− − − = − − −

(4)

21(9x 0,7) 12(5x 1,5) 28(7x 1,1) 70(0, 4 2x)

84 84 84 84

− − − −

 − = −

⇔ 21(9x – 0,7) – 12(5x – 1,5) = 28(7x – 1,1) – 70(0,4 – 2x)

⇔ 189x – 14,7 – 60x + 18 = 196x – 30,8 – 28 + 140x

⇔ 189x – 60x – 196x – 140x = – 30,8 – 28 + 14,7 – 18

⇔ – 207x = – 62,1 ⇔ x = 0,3

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,3.

b)3x 1 2x 5 4

x 1 x 3 1 (x 1)(x 3)

− − + = −

− + − + (ĐKXĐ: x 1;x  −3)

(3x 1)(x 3) (2x 5)(x 1) (x 3)(x 1) 4 (x 1)(x 3) (x 3)(x 1) (x 3)(x 1) (x 1)(x 3)

− + + − + −

 − = −

− + + − + − − +

 (3x – 1)(x + 3) – (2x + 5)(x – 1) = (x – 1)(x + 3) – 4

⇔ 3x2 + 9x – x – 3 – 2x2 + 2x – 5x + 5 = x2 + 3x – x – 3 – 4

⇔ 3x2 – 2x2 – x2 + 9x – x + 2x – 5x – 3x + x = – 3 – 4 + 3 – 5

⇔ 3x = – 9 ⇔ x = – 3 (loại)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 3 15 2 7

4(x 5) 50 2x 6(x 5)

+ = −

− − + (ĐKXĐ: x  5)

2

3 15 7

4(x 5) 2(x 25) 6(x 5)

3.3(x 5) 15.6 7.2(x 5)

12(x 5)(x 5) 12(x 5)(x 5) 12(x 5)(x 5)

 − = −

− − +

+ − −

 − =

− + − + + −

 9(x + 5) – 90 = – 14(x – 5)

⇔ 9x + 45 – 90 = – 14x + 70

(5)

⇔ 9x + 14x = 70 – 45 + 90

⇔ 23x = 115 ⇔ x = 5 (loại)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d)

2 2

8x 2x 1 8x

3(1 4x ) 6x 3 4 8x

= − +

− − + (ĐKXĐ: 1

x 2)

2 2

8x 2x 1 8x

3(1 4x ) 6x 3 4 8x 0

 − + + =

− − +

2 2

8x 2x 1 8x

3(1 4x ) 3 6x 4 8x 0

 + + + =

− − +

8x2 2x 1 8x

3(1 2x)(1 2x) 3(1 2x) 4(1 2x) 0

 + + + =

+ − − +

4.8x2 4.2x(1 2x) 3(1 8x)(1 2x) 4.3(1 2x)(1 2x) 4.3(1 2x)(1 2x) 4.3(1 2x)(1 2x) 0

+ + −

 + + =

+ − − + + −

 32x2 + 8x(1 + 2x) + 3(1 + 8x)(1 – 2x) = 0

⇔ 32x2 + 8x + 16x2 + 3 + 18x – 48x2 = 0

⇔ 32x2 + 16x2 – 48x2 + 18x + 8x = – 3

⇔ 26x = – 3 ⇔ 3 x 26

=− (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm 3 x 26

=− .

Bài 65 trang 16 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho phương trình (ẩn x): 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0.

a) Giải phương trình với k = 0.

b) Giải phương trình với k = – 3.

(6)

c) Tìm các giá trị của k sao cho phương trình nhận x = – 2 làm nghiệm.

Lời giải:

a) Khi k = 0 ta có phương trình: 4x2 – 25 = 0

⇔ (2x + 5)(2x – 5) = 0

⇔ 2x + 5 = 0 hoặc 2x – 5 = 0 Nếu 2x + 5 = 0 ⇔ 5

x 2

=−

Nếu 2x – 5 = 0 ⇔ 5 x=2

Vậy phương trình có nghiệm 5

x 2

=− hoặc 5 x =2.

b) Khi k = – 3 ta có phương trình: 4x2 – 25 + (– 3)2 + 4.(– 3)x = 0

⇔ 4x2 – 25 + 9 – 12x = 0

⇔ 4x2 – 12x – 16 = 0

⇔ x2 – 3x – 4 = 0

⇔ x2 – 4x + x – 4 = 0

⇔ x(x – 4) + (x – 4) = 0

⇔ (x + 1)(x – 4) = 0

⇔ x + 1 = 0 hoặc x – 4 = 0 Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = – 1 Nếu x – 4 = 0 ⇔ x = 4

Vậy phương trình có nghiệm x = – 1; x = 4.

c) Phương trình nhận x = – 2 làm nghiệm nên ta có:

(7)

4.(– 2)2 – 25 + k2 + 4k.(– 2) = 0

⇔ 16 – 25 + k2 – 8k = 0

⇔ k2 – 8k – 9 = 0

⇔ k2 – 9k + k – 9 = 0

⇔ k(k – 9) + (k – 9) = 0

⇔ (k + 1)(k – 9) = 0

⇔ k + 1 = 0 hoặc k – 9 = 0 Nếu k + 1 = 0 ⇔ k = –1 Nếu k – 9 = 0 ⇔ k = 9

Vậy k = – 1 hoặc k = 9 thì phương trình nhận x = – 2 làm nghiệm.

Bài 66 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) (x + 2)(x2 – 3x + 5) = (x + 2)x2 ; b)

2

3 2

7x 4 5 1

x 1 x x 1 x 1

− + = −

+ − + + ;

c) 2x2 – x = 3 – 6x;

d)x 2 3 2(x 11)2

x 2 x 2 x 4

− − = −

+ − − .

Lời giải:

a) (x + 2)(x2 – 3x + 5) = (x + 2)x2

⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5) – (x + 2)x2 = 0

⇔ (x + 2)[(x2 – 3x + 5) – x2] = 0

⇔ (x + 2)(x2 – 3x + 5 – x2) = 0

(8)

⇔ (x + 2)(5 – 3x) = 0

⇔ x + 2 = 0 hoặc 5 – 3x = 0 Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = – 2 Nếu 5 – 3x = 0 ⇔ x = 5

3.

Vậy phương trình có nghiệm x = – 2; 5 x= 3.

b)

2

3 2

7x 4 5 1

x 1 x x 1 x 1

− + = −

+ − + + (ĐKXĐ: x −1)

2 2

2 2 2

7x 4 5(x 1) 1(x x 1)

(x 1)(x x 1) (x x 1)(x 1) (x 1)(x x 1)

− + + − +

 = −

+ − + − + + + − + ;

 – 7x2 + 4 = 5x + 5 – x2 + x – 1

⇔ – 7x2 + x2 – 5x – x = 5 – 1 – 4

⇔ – 6x2 – 6x = 0

⇔ – x2 – x = 0

⇔ x(x + 1) = 0

⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0

⇔ x = 0 hoặc x = – 1 (loại vì không thỏa mãn ĐK) Vậy phương trình có nghiệm x = 0.

c) 2x2 – x = 3 – 6x

⇔ 2x2 – x + 6x – 3 = 0

⇔ (2x2 + 6x) – (x + 3) = 0

⇔ 2x(x + 3) – (x + 3) = 0

(9)

⇔ (2x – 1)(x + 3) = 0

⇔ 2x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0 Nếu 2x – 1 = 0 ⇔ 1

x=2. Nếu x + 3 = 0 ⇔ x = – 3

Vậy phương trình có nghiệm 1

x=2; x = – 3.

d) x 2 3 2(x 11)2

x 2 x 2 x 4

− − = −

+ − − (ĐKXĐ:x 2)

(x 2)(x 2) 3(x 2) 2(x 11)

(x 2)(x 2) (x 2)(x 2) (x 2)(x 2)

− − + −

 − =

+ − − + + −

 (x – 2)(x – 2) – 3(x + 2) = 2x – 22

⇔ x2 – 2x – 2x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22

⇔ x2 – 2x – 2x – 3x – 2x + 4 – 6 + 22 = 0

⇔ x2 – 9x + 20 = 0

⇔ x2 – 5x – 4x + 20 = 0

⇔ x(x – 5) – 4(x – 5) = 0

⇔ (x – 4)(x – 5) = 0

⇔ x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 Nếu x – 4 = 0 ⇔ x = 4 (t/m) Nếu x – 5 = 0 ⇔ x = 5 (t/m)

Vậy phương trình có nghiệm x = 4 hoặc x = 5.

(10)

Bài 67 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Số nhà của Khanh là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của Khanh, biết rằng A – B = 153.

Lời giải:

Gọi x là, số nhà bạn Khanh. Điều kiện: x ∈ N* và 9 < x < 100.

Thêm số 5 vào bên trái số nhà bạn Khanh ta được:

A 5x= =500 x+ (vì x là số có 2 chữ số).

Thêm số 5 vào bên phải số nhà bạn Khanh ta được:

B x5= = x0+ =5 10x 5+

Vì hiệu của A – B = 153 nên ta có phương trình:

(500 + x) – (10x + 5) = 153

⇔ 500 + x – 10x – 5 = 153

⇔ – 9x = 153 – 500 + 5

⇔ – 9x = – 342 ⇔ x = 38 (thỏa mãn) Vậy số nhà bạn Khanh là 38.

Bài 68 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai thác được 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước một ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?

Lời giải:

Gọi x (tấn) là khối lượng than khai thác theo kế hoạch. ĐK: x > 0.

(11)

Thời gian dự định làm là x

50 (ngày)d

Khối lượng than thực tế khai thác là x + 13 (tấn) Thời gian thực tế làm làx 13

57

+ (ngày)

Vì thời gian hoàn thành sớm hơn kế hoạch một ngày nên ta có phương trình:

x x 13 57x 50(x 13) 2850

50 57 1 2850 2850 2850

+ +

− =  − =

⇔ 57x – 50x – 650 = 2850

⇔ 7x = 2850 + 650

⇔ 7x = 3500

⇔ x = 500 (thỏa mãn)

Vậy theo kế hoạch, đội phải khai thác 500 tấn than.

Bài 69 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Hai xe ô tô cùng khởi hành từ Lạng Sơn và Hà Nội, quãng đường dài 163km. Trong 43km đầu, hai xe cùng vận tốc. Nhưng sau đó chiếc xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu, trong khi đó xe thứ hai vẫn duy trì vận tốc cũ. Do đó xe thứ nhất đến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai là 40 phút. Tính vận tốc ban đầu của hai xe.

Lời giải:

Gọi x (km/h) là vận tốc ban đầu của hai xe. Điều kiện: x > 0.

Quãng đường còn lại sau khi xe thứ nhất tăng vận tốc là:

163 – 43 = 120 (km)

Vận tốc xe thứ nhất sau khi tăng tốc là 1,2x (km/h) Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường còn lại là 120

1, 2x (giờ)

(12)

Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường còn lại là 120

x (giờ) Vì xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 40 phút = 2

3 giờ nên ta có phương trình:

120 120 2

x 1, 2x 3 120 100 2

x x 3

360 300 2x

3x 3x 3x

− =

 − =

 − =

 360 – 300 = 2x

⇔ 2x = 60 ⇔ x = 30 (thỏa mãn )

Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.

Bài 70 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Một đoàn tàu hỏa từ Hà Nội đi thành phố Hồ Chí Minh. 1 giờ 48 phút sau, một tàu hỏa khác khởi hành từ Nam Định đi thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là 5km/h. Hai đoàn tàu gặp nhau (tại một ga nào đó) sau 4 giờ 48 phút kể từ khi đoàn tàu thứ nhất khởi hành. Tính vận tốc của mỗi tàu biết rằng ga Nam Định nằm trên đường từ Hà Nội đi thành phố Hồ Chí Minh và cách Hà Nội 87km.

Lời giải:

Gọi x (km/h) là vận tốc của đoàn tàu thứ hai. Điều kiện: x > 0.

Vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là x + 5 (km/h)

Khi gặp nhau thì đoàn tàu thứ nhất đi được 4 giờ 48 phút.

Vì đoàn tàu thứ hai đi sau 1 giờ 48 phút nên đoàn tàu thứ hai đi được 3 giờ Thời gian đoàn tàu thứ nhất đi được khi hai tàu gặp nhau là:

4 giờ 48 phút = 24 5 giờ

(13)

Quãng đường đoàn tàu thứ hai đi được từ lúc khởi hành đến lúc hai đoàn tàu gặp nhau là 3x (km)

Quãng đường đoàn tàu thứ nhất đi được từ lúc khởi hành đến lúc hai đoàn tàu gặp nhau là 24

5 (x + 5) (km)

Theo đề bài ta có phương trình:

24(x 5) 3x 87

5 + = +

24x 24 3x 87 5

9x 63 x 35(tm) 5

 + = +

 =  =

Vận tốc của đoàn tàu thứ hai là 35km/h, vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là 35 + 5 = 40 (km/h).

Bài 71 trang 17 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Lúc 7h sáng, một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, cách nhau 36km rồi ngay lập tức quay trở về và đến bến A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng, biết rằng vận tốc của nước chảy là 6km/h.

Lời giải:

Gọi x (km/h) là vận tốc thực của ca nô. Điều kiện: x > 6 Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là x + 6 (km/h)

Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là x – 6 (km/h) Thời gian lúc ca nô đi xuôi dòng là 36

x+6 (giờ) Thời gian lúc ca nô đi ngược dòng là 36

x−6 (giờ) Thời gian ca nô đi và về:

(14)

11 giờ 30 phút – 7 giờ = 4 giờ 30 phút = 9 2 giờ Theo đề bài, ta có phương trình:

36 36 9

x 6 x 6 2

36.2(x 6) 36.2(x 6) 9(x 6)(x 6) 2(x 6)(x 6) 2(x 6)(x 6) 2(x 6)(x 6)

+ =

+ −

− + + −

 + =

+ − − + + −

 72(x – 6) + 72(x + 6) = 9(x + 6)(x – 6)

⇔ 72x – 432 + 72x + 432 = 9x2 – 324

⇔ 9x2 – 144x – 324 = 0

⇔ x2 – 16x – 36 = 0

⇔ x2 + 2x – 18x – 36 = 0

⇔ x(x + 2) – 18(x + 2) = 0

⇔ (x + 2)(x – 18) = 0

⇔ x + 2 = 0 hoặc x – 18 = 0

Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = – 2 < 0 (loại).

Nếu x – 18 = 0 ⇔ x = 18 (thỏa mãn).

Vậy vận tốc thực của ca nô là 18km/h, suy ra vận tốc của ca nô lúc xuôi dòng là 18 + 6 = 24 (km/h).

Bài tập bổ sung

Bài III.1 trang 18 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Giải các phương trình sau

a) 13 1 26

(2x 7)(x 3)+ 2x 7= x 9

+ − + − ;

(15)

b)

3

2x 1 2x 1 2 12(2x 1)

1 6 1 20

x 1 x 1 x 1

 

− − −

 −  + − = −

 +   +  +

    .

Lời giải:

a) ĐKXĐ: x ≠ 7 2

− và x ≠ ±3. Mẫu thức chung là: (2x + 7)(x + 3)(x − 3)

2

13 1 6

(2x 7)(x 3) 2x 7 x 9

13(x 3) 1.(x 3)(x 3) 6(2x 7)

(2x 7)(x 3)(x 3) (2x 7)(x 3)(x 3) (2x 7)(x 3)(x 3)

+ =

+ − + −

+ − + +

 + =

+ − + + − + + + −

Khử mẫu ta được:

13(x + 3) + (x + 3)(x − 3) = 6(2x + 7)

⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42

⇔ x2 + x − 12 = 0

⇔ x2 + 4x − 3x − 12 = 0

⇔ x(x + 4) − 3(x + 4) = 0

⇔(x + 4)(x − 3) = 0

⇔ x = −4 hoặc x = 3

Trong hai giá trị tìm được, chỉ có x = – 4 là thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = – 4.

b) Đặt 2x 1

y 1 2x 1

= − −

+ , ta có

(16)

12(2x 1) 12(2x 1)

20 12 8

x 1 x 1

12 1 2x 1 8 12y 8

x 1

− − = − + − −

+ +

 − 

= −  − + − =− −

Do đó phương trình đã cho có dạng y3 + 6y2 = −12y − 8 Giải phương trình này:

y3 + 6y2 = −12y − 8

⇔ y3 + 3y2.2 + 3y.22 + 23 = 0

⇔ (y + 2)3 = 0

⇔ y = − 2 Khi đó ta có:

2x 1 2x 1

1 2 3

x 1 x 1

− −

− = −  =

+ +

ĐKXĐ của phương trình này là x ≠ – 1.

Giải phương trình này bằng cách khử mẫu, ta được:

2x − 1 = 3(x + 1)

⇔ x = − 4

Giá trị x = – 4 thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình đã cho.

Bài III.2 trang 18 SBT Toán lớp 8 Tập 2: a) Cho ba số a, b và c đôi một phân biệt.

Giải phương trình

x x x

(a b)(a c)+ (b a)(b c)+(c a)(c b) =2

− − − − − −

b) Cho số a và ba số b, c, d khác a và thỏa mãn điều kiện c + d = 2b. Giải phương trình:

(17)

x 2x 3x 4a (a b)(a c) − (a b)(a d) + (a c)(a d) =(a c)(a d)

− − − − − − − −

Lời giải:

a) x x x

(a b)(a c)+ (b a)(b c)+(c a)(c b) =2

− − − − − −

x x x

(a b)(c a) (a b)(b c) (c a)(b c) 2

 − − − =

− − − − − −

x x x

(a b)(c a) (a b)(b c) (c a)(b c) 2

 + + = −

− − − − − −

x(b c) x(c a) x(a b) (a b)(b c)(c a) 2

− + − + −

 = −

− − −

x(b c) x(c a) x(a b) 2(a b)(b c)(c a)

 − + − + − = − − − −

x(b − c + c – a + a − b) = − 2(a − b)(b − c)(c − a) Hay 0x = − 2(a – b)(b − c)(c − a)

Do a, b, c đôi một khác nhau nên 2(a − b)(b − c)(c − a) ≠ 0.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

b) x 2x 3x 4a

(a b)(a c) − (a b)(a d) + (a c)(a d) =(a c)(a d)

− − − − − − − −

x(a d) 2x(a c) 3x(a b) 4a(a b)

(a b)(a c)(a d) (a b)(a d)(a c) (a c)(a d)(a b) (a c)(a d)(a b)

+ =

 x(a − d) − 2x(a − c) + 3x(a − b) = 4a(a − b)

⇔ x(a − d − 2a + 2c + 3a − 3b) = 4a(a − b)

⇔ x(2a − 3b + 2c − d) = 4a(a − b)

Theo giả thiết, b + d = 2c nên 2a – 3b + 2c – d = 2a – 2b = 2(a – b).

Do đó phương trình đã cho tương đương với phương trình 2(a − b)x = 4a(a − b)

(18)

Để ý rằng a – b ≠ 0 (do a ≠ b), ta thấy ngay phương trình cuối có nghiệm duy nhất x = 2a.

Vậy phương trình đã cho cũng có nghiệm duy nhất x = 2a.

Bài III.3 trang 18 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cần phải thêm vào tử và mẫu của phân số 13

18 với cùng một số tự nhiên nào để được phân số 4 5? Lời giải:

Gọi x là số tự nhiên cần thêm vào cả tử và mẫu của phân số 13

18 để được phân số 4 5, x > 0

Ta có phương trình 13 x 4

18 x 5 + =

+

5(13 + x) = 4(18 + x)

65 + 5x = 72 + 4x

 x = 7 ( thỏa mãn).

Vậy số tự nhiên cần tìm là 7.

Bài III.4 trang 18 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cách đây 10 năm, tuổi của người thứ nhất gấp 3 lần tuổi của người thứ hai. Sau đây 2 năm, tuổi của người thứ hai bằng nửa tuổi của người thứ nhất. Hỏi hiện nay, tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?

Lời giải:

Gọi tuổi hiện nay của người thứ hai là x (x nguyên dương).

Cách đây 10 năm, tuổi của người thứ hai là x – 10 tuổi và tuổi của người thứ nhất là 3(x – 10) ( tuổi).

Do đó, tuổi hiện nay của người thứ nhất là 3(x – 10) + 10 ( tuổi).

(19)

Sau đây 2 năm, tuổi của người thứ hai là x + 2 (tuổi) và tuổi của người thứ nhất là 2(x + 2) ( tuổi)

Từ đó ta có phương trình 3(x − 10) + 10 = 2(x + 2) − 2

⇔ 3x – 30 + 10 = 2x + 4 – 2

⇔ x = 22 (thỏa mãn)

Vậy tuổi hiện nay của người thứ hai là 22 tuổi và của người thứ nhất là:

2(x + 2) − 2 = 2.(22 + 2) – 2 = 46 tuổi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng l theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo).. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AM và BN..

Bài 39 trang 55 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Viết tập hợp nghiệm của bất phương trình sau bằng kí hiệu tập hợp và biểu diễn tập nghiệm trên trục số... Biểu diễn

Bài 74 trang 61 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số... Biểu diễn tập nghiệm

c) Cho biết chu vi và diện tích của tam giác ABC thứ tự là P và S. Tính chu vi và diện tích tam giác AMN.. - Kẻ đường thẳng FC. Vậy M, N là hai điểm cần tìm.. Chứng

Bài 24 trang 137 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình

Vậy cạnh hình lập phương bằng 2 (đơn vị dài).. Biết rằng hình a) gồm một hình chóp đều và một hình hộp chữ nhật, hình b) gồm hai hình chóp đều.. Hãy tìm các cạnh thước

2/- Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường nhất định được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng

Tàu xuất phát từ cảng Vân Phong, đi theo thướng Đông với vận tốc 20km/h. Sau khi đi 1 giờ, tàu chuyển sang hướng đông nam rồi giữ nguyên vận tốc.. Vậy khoảng cách từ