• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác | Giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác | Giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác

Mở đầu trang 38 SGK Toán 10 tập 1: Ngắm Tháp Rùa từ bờ, chỉ với những dụng cụ đơn giản, dễ chuẩn bị, ta cũng có thể xác định được khoảng cách từ vị trí ta đứng tới Tháp Rùa. Em có biết vì sao?

Lời giải:

Sau bài này ta sẽ trả lời được:

Đặt cọc tiêu (vật cố định) tại vị trí đứng, kí hiệu là điểm A.

Sau đó, di chuyển một đoạn d (m) đến vị trí B. Gọi C là vị trí của tháp Rùa.

Tại A và B xác định góc A và góc B của tam giác ABC.

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC để tính độ dài cạnh AC.

(2)

Hoạt động 1 trang 38 SGK Toán 10 tập 1: Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc 20km/h. Sau khi đi được 1 giờ, tàu chuyển sang hướng Đông Nam rồi giữ nguyên vận tốc và đi tiếp.

a) Hãy vẽ sơ đồ đường đi của tàu trong 1,5 giờ kể từ khi xuất phát (1 km trên thực tế ứng với 1 cm trên bản vẽ).

b) Hãy đo trực tiếp trên bản vẽ và cho biết sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng Vân Phong bao nhiêu kilômét (số đo gần đúng).

c) Nếu sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam (thay vì hướng đông nam) thì có thể dùng Định lí Pythagore (Pi-ta-go) để tính chính xác các số đo trong câu b hay không?

Lời giải:

a) Giả sử tàu xuất phát từ điểm O như hình dưới đây.

(3)

Trong 1 giờ, tàu di chuyển theo hướng đông từ O đến A với quãng đường là:

20 . 1 = 20 (km) tương ứng với 20 cm trên sơ đồ.

Trong 0,5 giờ tiếp theo, tàu di chuyển theo hướng đông nam từ A đến B với quãng đường là:

20 . 0,5 = 10 (km) tương ứng với 10 cm trên sơ đồ.

b) Trên sơ đồ, khoảng cách từ cảng đến tàu là đoạn OB dài khoảng 28 cm.

Do đó, khoảng cách từ cảng đến tàu thực tế khoảng 28 km.

c) Nếu sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam (thay vì hướng đông nam) thì sơ đồ đường đi của tàu như sau:

(4)

Trong 2 giờ, tàu di chuyển từ điểm xuất phát O theo hướng đông đi đến A với quãng đường OA là 20 . 2 = 40 (km) tương ứng với 40 cm trên sơ đồ.

Sau đó tàu di chuyển từ A theo hướng nam tới vị trí điểm B. Ta có thể tính được quãng đường AB khi biết thời gian di chuyển.

Ta có: AB ⊥ OA nên tam giác OAB vuông tại A.

Khi đó áp dụng định lí Pythagore ta có thể tính được chính xác OB với OB = OA2 +AB2

= 1600+AB2 , do đó ta có thể xác định được chính xác khoảng cách từ điểm B nơi tàu đến tới cảng Vân Phong.

Hoạt động 2 trang 38 SGK Toán 10 tập 1: Trong Hình 3.8, hãy thực hiện các bước sau để thiết lập công thức tính a theo b, c và giá trị lượng giác của góc A.

a) Tính a2 theo BD2 và CD2. b) Tính a2 theo b, c và DA.

c) Tính DA theo c và cos A.

d) Chứng minh a2 = b2 + c2 – 2bc cos A.

Lời giải

a) Xét tam giác BDC vuông tại D, theo định lý Pythagore ta có:

BC2 = BD2 + DC2.

(5)

Hay a2 = BD2 + DC2 (1)

b) Xét ΔBDA vuông tại D, ta có:

BA2 = BD2 + DA2

Suy ra BD2 = BA2 – DA2 = c2 – DA2 (*)

Mà DC= DA + AC = DA + b nên DC2 = (DA + b)2 (**) Thay (*) và (**) vào (1), ta được:

a2 = c2 – DA2 + (DA + b)2 = c2 – DA2 + DA2 + 2b . DA + b2

= c2 + b2 + 2b . DA.

Vậy a2 = c2 + b2 + 2b . DA (2) c) Xét ΔBDA vuông tại D, ta có:

cos DA

 = c  DA = c. cos α.

Mà cos α = cos (180o – A) = − cos A (do góc α và góc A bù nhau).

Do đó DA = − c. cos A.

d) Thay DA = − c. cos A vào biểu thức (2), ta được:

a2 = c2 + b2 + 2b . (− c. cos A)

= b2 + c2 − 2bc. cos A.

Vậy a2 = b2 + c2 − 2bc. cos A (đpcm).

Câu hỏi trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Định lí Pythagore có phải là một trường hợp đặc biệt của định lí côsin hay không?

Lời giải:

(6)

Giả sử ta có tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c.

Theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bc cosA.

Mà A= 90 nên cosA = 0.

Do đó, a2 = b2 + c2 – 2bc . 0 = b2 + c2.

Khi đó: a2 = b2 + c2 hay bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương hai cạnh góc vuông. (nội dung của định lí Pythagore).

Vậy định lý Pythagore là một trường hợp đặc biệt của định lý côsin.

Khám phá trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Từ định lý côsin, hãy viết các công thức tính cos A, cos B, cos C theo độ dài các cạnh a, b, c của tam giác ABC.

Lời giải:

Theo định lí côsin, ta có:

a2 = b2 + c2 − 2bc . cos A (1)

(7)

b2 = a2 + c2 −2ac . cos B (2) c2 = b2 + a2 −2ab . cos C (3)

Ta có (1)  2bc . cos A = b2 + c2 − a2

2 2 2

b c a cos A

2bc + −

=

.

Tương tự từ (2) và (3) suy ra

2 2 2

a c b

cos B

2ac + −

=

;

2 2 2

b a c

cos C

2ba + −

=

.

Vậy

2 2 2

b c a cos A

2bc + −

=

;

2 2 2

a c b

cos B

2ac + −

=

;

2 2 2

b a c

cos C

2ba + −

=

.

Luyện tập 1 trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC, có AB = 5, AC = 8 và A 45o. Tính độ dài các cạnh và độ lớn các góc còn lại của tam giác.

Lời giải:

Theo định lí côsin, ta có:

a2 = b2 + c2 − 2bc . cos A b2 = a2 + c2 −2ac . cos B (*)

(trong đó: AB = c, BC = a, AC = b)

Khi đó, BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AB . AC . cos A

(8)

= 52 + 82 – 2 . 5 . 8 . cos 45o

= 89 40 2

 BC ≈ 5,7 (cm).

Từ (*) suy ra cos B a2 c2 b2 2ac + −

= .

Mà a = BC = 5,7; b = AC = 8; c = AB = 5.

Suy ra

2 2 2

5,7 5 8 217

cos B 0,11

2.5,7.5 1900 + −

= = −  −

B 97o

  .

Ta có: A+ + =B C 180o Suy ra C 180= o − −A B

Do đó C 180 o −45o −97o =38o. Vậy BC ≈ 5,7 cm; B97o; C38o.

Trải nghiệm trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn của định lí côsin tại đỉnh A đối với tam giác đó.

Lời giải:

(9)

Tiến hành đo các cạnh của tam giác và góc A, ta được:

AB = 5 cm, AC = 8 cm, BC = 6,5 cm và A 63 . o Khi đó, ta có:

2 2 2 2 2 2

AB AC BC 5 8 6,5

0, 45

2.AB.AC 2.8.6,5 .

cos A = cos 63o ≈ 0,45.

Do đó

2 2 2

AB AC BC

cos A

2.AB.AC . Vì vậy định lí côsin là đúng.

Vận dụng 1 trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Dùng định lí côsin, tính khoảng cách được đề cập trong HĐ 1b.

Lời giải:

Tàu xuất phát từ cảng Vân Phong, đi theo thướng Đông với vận tốc 20km/h.

Sau khi đi 1 giờ, tàu chuyển sang hướng đông nam rồi giữ nguyên vận tốc.

Giả sử sau 1,5 giờ tàu ở vị trí điểm B.

(10)

Ta đã có: quãng đường OA = 20 (km) và quãng đường AB = 10 (km).

Mà OAB 135=  (do tàu đi theo hướng đông nam).

Áp dụng định lí côsin tại đỉnh A, ta được:

OB2 = OA2 + AB2 – 2 . OA . AB . cos OAB

 OB2 =202 + 102 – 2 . 20 . 10 . cos135o

 OB2 ≈ 782,84

 OB ≈ 27,98.

Vậy khoảng cách từ tàu tới cảng Vân Phong xấp xỉ 27,98 km.

Hoạt động 3 trang 39 SGK Toán 10 tập 1: Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A.

(11)

Lời giải:

Xét ΔBCM vuông tại C, ta có:

BC a

sin M

BM 2R

R a

2sin M. Hình 3.10a):

Ta có M A (hai góc nội tiếp cùng chắn BC)

 sin A = sin M R a

2sin A.

(12)

Hình 3.10b):

Ta có: A+M 180= o(vì tứ giác ABMC nội tiếp đường tròn (O; R)).

 sin A = sin M

R a .

2sin A

Vậy ở cả hai hình ta đều có a

R .

2sin A

Luyện tập 2 trang 40 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và B 80 .o Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải:

(13)

Áp dụng định lý sin cho ΔABC, ta có:

a b c

sin A sin B sin C 2R c.sin B 5.sin 80o

sin C 0,6155

b 8

= = 

C 38o

  .

Lại có A+ + =B C 180o A 180o B C

 = − −

A 180 80 38 62

   −  −  = . Theo định lí sin, ta suy ra:

o

o

b 8

a sin A. sin 62 . 7,17

sin B sin 80

= = 

Và b b 8 o

2R R 4,062

sin B 2sin B 2sin80

=  = =  .

Vậy a ≈ 7,17; R ≈ 4,062; A 62 ; C 38 .

(14)

Luyện tập 3 trang 40 SGK Toán 10 tập 1: Giải tam giác ABC, biết b = 32, c = 45;

A 87o. Lời giải:

Áp dụng định lý cosin tại đỉnh A, ta có:

a2 = b2 + c2 − 2bc . cosA

 BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AB . AC . cosA

 BC2 = 322 + 452 – 2 . 32 . 45 . cos 87o

 BC2 ≈ 2898,27

 BC ≈ 53,84.

Theo định lí sin, ta có: a b sin A sin B b.sin A 32.sin87o

sin B 0,594

a 53,8

 = = 

B 36, 44o

  hoặc B 143,56 o (loại vì A+ B 230,56o 180o).

(15)

Ta có: A+ + =B C 180o C 180o A B

 = − −

o o o o

C 180 87 36, 44 56,56

  − − = .

Vậy BC = 53,84; B 36, 44 ; Co 56,56o.

Vận dụng 2 trang 40 SGK Toán 10 tập 1: Từ một khu vực có thể quan sát hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi đó. Hãy thảo luận để đưa ra các bước cho một cách đo.

Lời giải:

Bước 1: Tại khu vực quan sát, đặt một cọc tiêu cố định tại vị trí A. Kí hiệu hai đỉnh núi lần lượt là điểm B và điểm C.

Đứng tại A, ngắm điểm B và điểm C để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó.

Bước 2: Đo khoảng cách từ vị trí ngắm đến từng đỉnh núi, tức là tính AB, AC.

* Tính AB bằng cách:

+ Đứng tại A, ngắm đỉnh núi B để xác định góc ngắm so với mặt đất, kí hiệu là góc α.

+ Theo hướng ngắm, đặt tiếp cọc tiêu tại D gần đỉnh núi hơn và đo đoạn AD. Xác định góc ngắm tại điểm D, kí hiệu là góc β.

Ta có hình vẽ:

(16)

Ta có: ADB 180= o − ; DBA=  − .

Áp dụng định lí sin vào ∆ABD, ta được: AB DA sin ADB =sin DBA

AB sin ADB. DA

sin DBA

 =

AB sin(180 ). DA

sin( )

 =  − 

 −  .

* Tương tự ngắm và đo để xác định AC.

Ta có: AEC 180= o − ; ACE=  − .

Áp dụng định lí sin vào ∆ACE, ta được: AC AE sin AEC =sin ACE

AC sin AEC . AE

sin ACE

 =

o AE

AC sin(180 ).

sin( )

 = − 

 −  .

Bước 3: Tính khoảng cách giữa hai đỉnh núi, bằng cách áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC để tính độ dài cạnh BC.

(17)

Ta có: BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosBAC.

Với AB, AC, góc BAC đã biết ở các bước trên, thay vào ta tính được BC chính là khoảng cách giữa hai đỉnh núi.

Hoạt động 4 trang 41 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC với I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

a) Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác IBC, ICA, IAB.

b) Tính diện tích tam giác ABC theo r, a, b, c.

Lời giải:

a) Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích tam giác IAB, IAC, IBC.

Do đó SABC = SIBC + SICA + SIAB.

b) Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu của I trên AB, BC, AC.

(18)

Ta có:

IAB

1 1

S .ID.AB r.c

2 2 ;

IBC

1 1

S .IE.BC r.a

2 2 ;

ICA

1 1

S .IF.AC r.b

2 2 .

Do đó: SABC = SIAB + SIBC + SICA

1 1 1 1

r.a r.b r.c r.(a b c)

2 2 2 2 .

Vậy diện tích tam giác ABC tính theo r, a, b, c là: ABC 1

S r.(a b c)

2 .

Hoạt động 5 trang 41 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC với đường cao BD.

a) Biểu thị BD theo AB và sin A.

b) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A.

(19)

Lời giải:

a) Xét ∆ABD vuông tại D, ta có:

TH1: Góc A là góc nhọn.

Ta có: BD

sin A BD AB.sin A

= AB  = . TH2: Góc A là góc tù.

o BD

sin A sin (180 A)

= − = AB

 BD = AB . sinA.

(20)

Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có BD = AB . sinA.

b) TH1. Đường cao BD nằm trong tam giác ABC.

ABC

1 1 1

S AC.BD AC.AB.sin A .b.csin A.

2 2 2

TH2. Đường cao BD nằm ngoài tam giác ABC.

ABC

1 1 1

S AC.BD AC.AB.sin A .b.csin A.

2 2 2

Vậy diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A là ABC 1

S .b.csin A.

2

Luyện tập 4 trang 41 SGK Toán 10 tập 1: Tính diện tích tam giác ABC có b = 2,

0 0

B 30 ,C 45 . Lời giải:

(21)

Áp dụng định lí sin cho ΔABC, ta có: b c sin B sin C

o

o

b 2

c sin C. sin 45 . 2 2

sin B sin 30

 = = = .

Ta có: A B C 180o

 A 1800 B C 180o 30o 45o 105o. Diện tích tam giác ABC là:

o ABC

1 1

S b.c.sin A .2.2 2 .sin105

2 2

6 2

2 2 . 1 3

4 (đvdt)

Vậy diện tích tam giác ABC là 1 3 đvdt.

Thảo luận trang 41 SGK Toán 10 tập 1: Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính được theo độ dài cạnh của tam giác ABC hay không?

Lời giải:

(22)

Từ định lí cosin trong tam giác ABC, ta suy ra:

2 2 2

b c a

cos A

2bc . Mà cos2A + sin2A = 1

 sin2A = 1 – cos2A

 sin A=  1 cos A− 2

Do 0o  A 180o nên sin A > 0 hay sin A= 1 cos A− 2

Ta có:

2 2 2 2 2 2 2 2

2 2

b c a (b c a )

sin A 1 1

2bc 4b c

 + −  + −

= −  = −

 

2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2

2 2

4b c (b c a ) 4b c (b c a )

4b c 2bc

− + −

− + −

= =

Khi đó diện tích tam giác ABC là:

2 2 2 2 2 2

ABC

4b c (b c a )

1 1

S bc.sin A bc.

2 2 2bc

− + −

= =

2 2 2 2 2 2

1 4b c (b c a )

=4 − + −

2 2 2 2 2 2

1 2bc b c a 2bc b c a

4

2 2

2 2

1 a b c b c a

4

1 a b c a b c b c a b c a

4 .

Vậy sin A và diện tích S có tính được theo độ dài cạnh của tam giác ABC.

(23)

Vận dụng 3 trang 42 SGK Toán 10 tập 1: Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như Hình 3.17. Dùng chế độ tính khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên Hòa Bình.

Lời giải

Xét tam giác CDB, ta có: CD = 441 m, CB = 575 m và DB = 538 m.

Nửa chu vi tam giác CDB là:

(441 + 575 + 538) : 2 = 777 (m).

Do đó:

SCDB = 777.(777−441).(777−575).(777−538) ≈ 112 267,7 (m2).

(24)

Xét tam giác DBE, ta có: DE = 217 m, EB = 476 m và DB = 538 m.

Nửa chu vi tam giác DBE là:

(217 + 476 + 538) : 2 = 615,5 (m).

Do đó:

SDBE = 615,5.(615,5−217).(615,5−476).(615,5 538)− ≈ 51 495,13 (m2) Xét tam giác ABE, ta có: AE = 401 m, EB = 476 m và BA = 256 m.

Nửa chu vi tam giác ABE là:

(401 + 476 + 256) : 2 = 566,5 (m) Do đó:

SABE = 566,5.(566,5−401).(566,5−476).(566,5−256)

≈ 51 327,97 (m2)

Diện tích ngũ giác ABCDE là:

SABCDE = SCDB + SDBE + SABE

≈ 112 267,7 + 51 495,13 + 51 327,97 = 215 090,8 (m2).

Vậy diện tích của công viên Hòa Bình khoảng 215 090,79 m2.

Bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c = 8. Tính cos A, S, r.

Lời giải:

(25)

Từ định lí cosin, ta suy ra:

2 2 2 2 2 2

b c a 5 8 6

cosA 0,6625

2bc 2.5.8 .

Nửa chu vi tam giác ABC là:

a b c 6 5 8

p 9,5

2 2

+ + + +

= = =

Theo công thức Herong, ta có:

S= p(p−a)(p−b)(p−c)

9,5.(9,5 6).(9,5 5).(9,5 8)

= − − − ≈ 14,98.

Ta có: S = pr S 14,98

r 1,577

p 9,5

 =   .

Vậy cos A = 0,6625, S ≈ 14,98 đvdt, r ≈ 1,577.

Bài 3.6 trang 42 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có a = 10, A 45 , Bo 70o. Tính R, b, c.

Lời giải:

(26)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

a b c

sin A =sin B=sin C =2R

a a.sin B

R ; b

2sin A sin A

 = = .

Mà a = 10, A=45 ; Bo =70o

o

R 10 5 2

2sin 45

 = = ;

o o

10.sin 70

b 13, 29

sin 45

=  .

Ta có: A+ + =B C 180o C 180o A B

 = − −

o o o o

C 180 45 70 65

 = − − = .

Từ định lí sin ta suy ra:

o o

a.sin C 10.sin 65

c 12,82

sin A sin 45

= =  .

Vậy R 5 2, b ≈ 13,29, c ≈ 12,82.

(27)

Bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1: Giải tam giác ABC và tính diện tích tam giác đó, biết A 15 , B0 130 ,c0 6.

Lời giải

Xét ΔABC, ta có: A+ + =B C 180o C 180o A B

 = − −

 C 180o 130o 15o 35o.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

a b c

sin A sin B sin C c.sin B c.sin A

b ; a

sin C sin C

 = = .

Mà A 15 ; B 130 ; C= o = o =35 ; co =6

o o

o o

6.sin130 6.sin15

b 8; a 2,7

sin 35 sin 35

 =  =  .

Diện tích tam giác ABC là:

1 1 o

S bc.sin A 8.6.sin15 6, 212

2 2

= =  .

(28)

Vậy a ≈ 2,7; b ≈ 8; C 35o; S ≈ 6,212.

Bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1: Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70oE với vận tốc 70 km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam theo vận tốc 8 km/h. Sau 2 giờ kể từ khi động cơ bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo.

a) Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

Lời giải:

Ta có sơ đồ đường đi như sau:

(29)

Trong đó: B là nơi động cơ bị hỏng, C là vị trí neo đậu của tàu trên hòn đảo.

Khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là đoạn AC (hay b).

Ban đầu tàu di chuyển theo hướng S70oE nên BAS = 70o.

Sau khi động cơ bị hỏng, tàu trôi theo hướng Nam nên BC // AS.

o o

ABC 180 BAS 110

 = − = .

Quãng đường tàu đi được sau 90 phút hay 1,5 giờ (ngay trước khi hỏng động cơ) là:

70 . 1,5 = 105 (km) hay c = 105.

Quãng đường tàu trôi tự do là:

8 . 2 = 16 (km) hay a = 16.

a) Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

b2 = a2 + c2 − 2ac . cosB

 b2 = 162 + 1052 – 2 . 16 . 105 . cos 110o ≈ 12 430,18

 b ≈ 111,49.

(30)

Vậy khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là khoảng 111,49 km.

b) Theo sơ đồ, hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là SαoE với α = CAS. Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC, ta có:

a b c

sin A =sin B=sin C a.sin B sin A

 = b .

Mà B 110= o; b ≈ 111,49; a = 16.

16.sin110

sin A 0,135

111, 49

 = 

A 8

   (do A 90 ).

 α ≈ 70° – 8° = 62°.

Vậy hướng từ cảng A đến đảo nơi tàu neo đậu là S62°E.

Bài 3.9 trang 43 SGK Toán 10 tập 1: Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5m.

Từ một vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten, với các góc tương ứng là 50o và 40o so với phương nằm ngang (H.3.18).

a) Tính các góc của tam giác ABC.

b) Tính chiều cao của tòa nhà.

(31)

Lời giải:

Ta có hình vẽ sau:

a) Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng BC.

Ta có: HAB=50 ; HACo =40o Ta có: BAC 50o 40o 10 o Xét ΔABH vuông tại H, ta có:

(32)

CBA BAH 90o (hai góc phụ nhau)

o o o o

CBA 90 BAH 90 50 40 . Xét ΔABC có: ACB BAC CBA 180o

ACB 180o BAC CBA

o o o o

ACB 180 10 40 130 .

Vậy các góc của tam giác ABC là BAC 10 ; ABC= o =40 ; ACB 130o = o. b) Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC, ta được:

BC AC AB

sin BAC=sin ABC =sin ACB BC.sin C

AB

sin BAC

 =

Mà BC = 5 m, BAC 10 ; ACB 130= o = o.

o o

5.sin130

AB 22,06

sin10

 =  (m).

Xét ΔABH có:

BH=AB.sin BAH22,06.sin 50 16,9(m).

Do đó chiều cao của tòa nhà là:

CK = BH – BC + HK ≈ 16,9 – 5 + 7 = 18,9 (m).

Vậy chiều cao của tòa nhà xấp xỉ bằng 18,9 m.

(33)

Bài 3.10 trang 43 SGK Toán 10 tập 1: Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình ta có thể ngắm được Đảo Yến. Hãy đề xuất cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).

Lời giải:

- Giả sử từ một điểm A trên bãi biển Vũng Chùa ta nhìn thấy Đảo Yến với đỉnh bên trái là B và đỉnh bên phải là C nên chiều rộng của hòn đảo là đoạn BC.

- Lấy các điểm D và E bất kì trên bãi biển Vũng Chùa sao cho E, A, D thẳng hàng và ta đo được các khoảng cách AD và AE.

Ngắm và đo các góc BAC , BAE, BEA, CAD, CDA.

(34)

Áp dụng định lí sin trong các tam giác ABE và ACD, ta tính được các khoảng cách AB và AC.

Sau đó, áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC với góc BAC , các cạnh AB, AC đã biết, tính được khoảng cách BC (bề rộng của Đảo Yến mà ta nhìn thấy).

Bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1: Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilômét so với đường cũ.

Lời giải:

Ta có hình vẽ sau:

(35)

Bước 1: Áp dụng định lí côsin trong ΔABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2AB. BC . cosB

= 82 + 62 – 2 . 8 . 6 . cos105o ≈ 124,85

 AC ≈ 11,2 km.

Bước 2: Áp dụng định lí sin trong ΔABC, ta có:

AB AC

sin ACB=sin ABC 8.sin105o

sin ACB 0,69

11, 2

 = 

ACB 43,6o

 

o o o

ACD 135 43,6 91, 4

  − =

Bước 3:

Áp dụng định lí côsin trong ΔACD, ta có:

AD2 = AC2 + DC2 – 2AC . DC . cos ACD = 11,22 + 122 – 2 . 12 . 11,2 . cos91,4o

 AD ≈ 16,6 (km).

(36)

Bước 4: Độ dài đường mới giảm so với đường cũ là:

12 + 6 + 8 − 16,6 = 9,4 (km).

Vậy độ dài đường mới sẽ giảm 9,4 kilômét so với đường cũ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lời giải.. Gọi H là trực tâm của tam giác. c) Giải tam giác ABC.. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực F và lực F.. a) Giải tam giác ABC. b) Tìm tọa độ trực

Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng yên) thì quãng đường luôn có giá trị dương (khác 0). Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể

Vận tốc là đại lượng vectơ, có phương, chiều xác định. Tốc độ là đại lượng đại số. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Tính quãng đường chạy,

- Giai đoạn 1: chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi – có đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian. - Giai đoạn 2: chuyển động chậm dần, độ dốc

Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau khi xe chuyển động thẳng theo một chiều. Chọn hệ tọa độ có gốc là vị trí nhà bạn A,

 = t được gọi là tốc độ trung bình vì trong quá trình chuyển động, sẽ có lúc vật đi được quãng đường dài hơn, có lúc đi được quãng đường ngắn hơn trong cùng 1

Để đo thời gian di chuyển, ta dùng đồng hồ bấm giây khi vật đi được 1 quãng đường đã xác định, hoặc đọc giá trị trên đồng hồ hiện số khi làm thí nghiệm sử dụng

Câu hỏi trang 37 SGK Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống. - Tên lửa lúc bắt đầu phóng.. - Thả rơi một quả bóng rổ. Gia tốc của chuyển