• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ba bản hiến pháp C

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ba bản hiến pháp C"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY

Nhóm GDCD 8

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 8

Năm học 2015- 2016 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 20/4/2016 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)

Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng:

Câu 1: Pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào sau đây:

A. Tiêm chích ma tuý

B. Xúc phạm, ngược đãi người lao động dưới 12 tuổi

C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS

D. Chia sẻ, động viên, giúp đỡ đối với người nhiễm HIV/AIDS Câu 2: Nhà nước ta khi thành lập đến nay đã ban hành mấy bản hiến pháp?

A. Ba bản hiến pháp C. Năm bản hiến pháp B. Bốn bản hiến pháp D. Sáu bản hiến pháp Câu 3: Cơ quan quyền lực nào có quyền soạn thảo và sửa đổi Hiến pháp ?

A. Nhà nước

B. Viện kiểm sát nhân dân C. Quốc hội

D.Toà án nhân dân

Câu 4: Công dân có quyền sở hữu đối với những loại tài sản nào sau đây?

A. Những thu nhập hợp pháp do mình làm ra

B. Những tài sản của cá nhân do làm ăn phi pháp mà có C. Của cải do mình để dành

D. Các cổ vật có giá trị văn hoá lịch sử do mình phát hiện II. TỰ LUẬN : (8 điểm)

Câu 1: (2 điểm)Thế nào quyền khiếu nại của công dân? Cho một ví dụ cụ thể?

Câu 2: (2 điểm) Công dân có nghĩa vụ như thế nào đối với việc tôn trọng tài sản của người khác?

Câu 3: (4 điểm) Cho tình huống :

Năm nay, Tuấn 10 tuổi, bố mẹ mua cho Tuấn một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn có tiền chơi điện tử nên Tuấn tự bán chiếc xe đó.

a. Theo em Tuấn có quyền bán xe đạp không? Vì sao?

b. Nếu em là bạn của Tuấn khi biết sự việc đó, em sẽ làm gì?

Ghi chú: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra

(2)

TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY

Nhóm GDCD 8 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 8

Năm học 2015- 2016 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 20/4/2016 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được (0,5điểm), đối với câu có nhiều đáp án học sinh phải trả lời đủ các đáp án mới được điểm.

Phần II: Tự luận (8 điểm)

Câu1: (2 điểm). Học sinh nêu được các ý sau:

* Học sinh nêu được khái niệm quyền khiếu nại của công dân:

- Là quyền của công dân, đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét các quyết định, các việc làm của cán bộ công chức nhà nước. 0,5 điểm - Khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỉ luật cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 0,5 điểm - Người khiếu nại có thể đến trực tiếp hoặc gửi đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 0,5 điểm

* Học sinh lấy một ví dụ cụ thể. 0,5 điểm Câu 2: (2 điểm). Học sinh nêu được các ý sau:

- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức, của tập thể và của Nhà nước. 0,5 điểm - Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách

nhiệm xử lí theo quy định của pháp luật. 0,5 điểm

- Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. 0,5 điểm

- Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng, phải sửa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 0,5 điểm Câu 3: (4 điểm). Bài tập tình huống: Học sinh có thể trả lời bằng các cách diễn đạt khác nhau, nhưng phải đảm bảo các ý:

a. Nhận xét:

- Tuấn không có quyền bán chiếc xe đạp. 1 điểm - Vì:

+ Tuấn còn ở độ tuổi chịu sự quản lý của bố mẹ. 0,5 điểm + Bố mẹ Tuấn bỏ tiền mua và Chỉ có bố mẹ Tuấn mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. 0,5 điểm + Tuấn chỉ có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu chiếc xe đó. 0,5 điểm b. Nếu em là bạn Tuấn, em sẽ:

- Giải thích cho bạn hiểu về quyền tôn trọng và bảo vệ tài sản của người khác. 0,5 điểm - Khuyên nhủ bạn không chơi điện tử nữa vì nó sẽ gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, xã hội. 0,5 điểm - Báo cho bố mẹ bạn, thầy cô giáo để mọi người có hướng giải quyết. 0,5 điểm

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

Đáp án A, B C C A, C

(3)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác: Không được chiếm đoạt ts của người khác, nhặt được của rơi phải trả lại hoặc thông báo cho cơ quan nhà

Do đó, bên cạnh việc được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp thi công dân cần phải thực hiện tốt các nghĩa vụ của bản thân để thực hiện trách nhiệm làm chủ của mình

Theo Hiến pháp năm 2013, tại Chương II, Điều 14 ghi nhận: “Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh

b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây... Tự ý sử dụng thư

+ Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác,tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?. + Quyền khiếu nại và tố cáo

Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng và phát triển đất nước: bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh

2.Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng:. -Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng tài sản nhà nước và lợi ích công

GDBVMT: Tài nguyên thiên nhiên, vùng trời, vùng biển, đất đai, sông suối...đều là tài sản của nhà nước, công dân có trách nhiệm phải tôn trọng,