• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 2/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Thể dục

BÀI 17: ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI!"

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi!". Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện động tác tương đối chính xác và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh biết thêm động tác mới của bài thể dục phát triển chung, trò chơi giúp học sinh có phản ứng nhanh nhẹn, khéo léo hơn.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trong nhà hoặc trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 - 2 còi, phấn viết, thước dây, 4 vờ nhỏ, cốc đựng cát.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Đội hình nhận lớp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động tích cực

(2)

động tích tực

* Kiểm tra bài cũ: Bài TDPTC - Động tác vươn thở

- Động tác tay - HS nhận xét

GV nhận xét và tuyên dương

- 6-8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

Bài thể dục phát triển chung. - Tập bài thể dục theo đội hình hàng ngang

- Ôn động tác vươn thở

- Khi tập GV nhắc nhở HS hít thở sâu. Động tác này, GV cần uốn nắn cho các em từng cử động ở mỗi nhịp và hô thật chậm.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

3- 5 lần - LT điều khiển

- Ôn động tác tay

- Nhịp hô dứt khoát, vừa tập GV vừa nhắc nhở HS hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

3- 5 lần - HS thực hiện

- Ôn 2 động tác vươn thở và tay - GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập, sau đó cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập cùng các bạn. Cuối cùng GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược điểm của 2 động tác cho HS nắm được.

2-3 lần - HS thực hiện

- Học động tác chân

- GV nêu tên và làm mẫu động tác, nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý.

Sau đó, vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS bắt chước theo.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

4- 5 lần - ĐH: động tác chân

- HS lắng nghe và thực hiện

- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân

2- 3 lần - HS thực hiện

- Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập. - Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô

(3)

nhịp cho cả lớp tập.

- Thi đua thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân

- GV quan sát sửa sai cho hs - GV nhận xét và tuyên dương

1-3 lần - HS thực hiện

Trò chơi vận động.

Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi!".

- GV nhắc lại cách chơi, rồi cho cả lớp hoặc một nhóm (tổ) chơi thử 1 lần. Sau đó, cho chơi chính thức, có phân thắng thua (Hình thức thưởng phạt do GV và HS thống nhất).

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần - ĐH: Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi

- HS chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” theo sự hướng dẫn chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho hs

- Thả lỏng theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _______________________________________________

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.

Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống

3. Thái độ: Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe tích cực: Lắng nghe ý kiến của người khác

- Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

(4)

- Kĩ năng thương lượng: Biết trình bày suy nghĩ và đề đạt nguyện vọng của mình

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNGN DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Yêu cầu hs đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh và nêu ý nghĩa của bài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc (10')

- Chia bài làm 3 đoạn yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs.

- Phép lạ nghĩa là như thế nào?

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12')

Đọc thầm từ đầu đến kiếm sống + Cương xin mẹ học nghề để làm gì?

+ Cương đã chọn nghề gì cho mình?

Gv tiểu kết, chuyển ý

Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Mẹ Cương đã phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ như thế nào?

- Nêu nhận xét về cách trò chuyện của hai mẹ con Cương?

Gv tiểu kết đoạn Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

* Đọc diễn cảm (8') - Gv đưa bảng phụ:

“ Cương thấy ... đốt cây bông”.

- Gv đọc mẫu.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện muốn nói về điều gì ? - Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GD cho HS quyền có sự riêng tư....

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- 1 Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs đọc thầm

+ Muốn học nghề đỡ mẹ.

+ Nghề rèn.

Cương thích học nghề rèn - Mẹ cho là ai xui Cương. Nhà Cương dòng dõi quan sang.

- Nắm tay mẹ nói tha thiết:

- Nghề nào cũng quí trọng ...

+ Cử chỉ thân mật.

+ Xưng hô lễ phép, lời nói nhẹ nhàng Cương lễ phép thuyết phục mẹ - Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng quý.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs phát hiện cách đọc - Hs đọc - nhận xét.

- Hs luyện theo cặp.

- Hs thi đọc – nhận xét bình chọn - Mơ ước của Cương…

(5)

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi - Đát

________________________________________

Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Nhận biết đuợc hai đường thẳng vuông góc.

2. Kĩ năng: Biết dùng ê - ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: Yêu thích môn hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Ê - ke, thước, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Sử dụng hình vẽ yêu cầu hs chỉ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc (10')

A B

D C

- Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng. Hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.

- Gv đưa hai đường thẳng vuông góc.

M

O N

- Tìm hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc?

c) Thực hành

Bài tập 1(5'): Dùng ê ke kiểm tra rồi

- 2 hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs quan sát, đọc hình.

- Hình chữ nhật ABCD

- Hs quan sát - Hs nhắc lại

- Hs dùng ê ke xác định.

- Hs quan sát

+ HS dùng ê ke để kiểm tra

+ OM và ON là hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- Mép bảng, mép nhà.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(6)

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Quan sát, hướng dẫn hs.

(Lưu ý hs phải dùng ê ke để kiểm tra.)

- Vì sao hình 1 là hình có 2 đường thẳng vuông góc?

- GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 2(6'): Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc

A B

D C - Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke xác định.

- Gv: Hình chữ nhật có 4 cặp cạnh vuông góc với nhau.

Bài tập 3(6') Dùng ê –kê để kiểm tra góc vuông rồi nêu từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau

- Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke kiểm tra, nêu các cặp cạnh vuông góc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 4(5’) Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông.

Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.

- Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật ABCD.

- Nhận xét chung giờ học - Về chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs tự làm bài

- Hs đọc kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: Hình 1.

- HS: vì 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs thi nói tên các cặp cạnh vuông góc.

Đáp án:

AD DC DA AB DC CB AB BC

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm và chữa.

Ta có AE, ED là 1 cặp cạnh vuông góc CD, DE là 1 cặp cạnh vuông góc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - HS làm bài

____________________________________________________

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ, biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng: Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, …hằng ngày một cách hợp lí.

3. Thái độ: GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách hợp lí.

(7)

* GDTGĐĐHCM: HS biết tiết kiệm thời giờ, học tập đức tính cần, kiệm, liêm, chính theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN DƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị thời gian là vô giá

- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lý thời gian trong sinh hoạt

- Bình luận phê phán việc lãng phí thời gian

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sách giáo khoa, thẻ màu.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì ? - Nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1: (10’) Kể chuyện - Gv kể chuyện hai lần.

- Gv giới thiệu tranh, đưa câu hỏi thảo luận.

+ Mi - chi - a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

+ Chuyện gì xảy ra với Mi - chi - a trong cuộc thi trượt tuyết?

- Sau đó, Mi - chi - a hiểu ra điều gì?

Gv kết luận:

- Thời giờ đáng quí như thế nào?

- Vì sao thời giờ lại là cái đáng quí nhất?

Ghi nhớ: Sgk.

*GDTGĐĐHCM: GV nhắc HS biết tiết kiệm thời giờ, học tập đức tính cần, kiệm, liêm, chính theo gương Bác Hồ.

Hoạt động 2: (7’) Bài tập 1

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv kết luận: Hs đến phòng thi muộn có thể không được vào làm bài hoặc gây ảnh hưởng đến việc làm bài. Hành khách đến muộn nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh không được đi cấp cứu kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng…

Hoạt đông 3: (8’) Bài tập 2 - Gv lần lượt đọc các ý kiến.

- Gv kết luận: ý a,b,c là đúng, ý d,đ là sai.

- 2 Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs nghe

- Hs quan sát tranh

+ Luôn chậm trễ, cho là 1 phút không đáng kể.

+ Mi - chi - a không đạt giải nhất.

- Chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên việc quan trọng.

- Hs phát biểu - 3 Hs đọc ghi nhớ

- Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu bài

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Trả lời câu hỏi bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do.

(8)

Hoạt đông 4: (5’) Bài tập 3 - Gv lần lượt đọc các ý kiến.

- Gv kết luận: ý c là đúng 3. Củng cố, dặn dò (4’) - Tiết kiệm thời giờ có lợi gì ? - Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hoạt động cá nhân.

- HS làm bài và giải thích lí do.

______________________________________________

Chính tả (nghe - viết) THỢ RÈN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l/n.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ bài thơ Thợ rèn.

3. Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ: đắt rẻ, dấu hiệu, rau xanh

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc toàn bài thơ Thợ rèn.

- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?

- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?

quai, nhọ lưng, quệt ngang, ừng ực.

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài sao cho đẹp.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc soát

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs theo dõi và đọc thầm bài thơ.

- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.

- HS tìm - báo cáo.

- 2Hs viết bảng từ khó - lớp viết nháp, chữa bài, nhận xét.

- HS đặt câu có từ ừng ực.

- Hs viết bài

- Hs đổi vở soát bài cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

(9)

c) Hướng dẫn làm bài tập (8’)

Bài tập 2a:Điền vào chỗ trống: l hay n - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài, chọn từ cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gọi hs lên bảng viết các từ: long lanh, lẹt đẹt, lòng chảo, lâng lâng.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs thi điền nhanh vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Đáp án:

Năm gian nhà nhỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- 2 Hs lên bảng.

______________________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không nên chơi đùa ở gần ao, hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

3.Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cần ăn uống thế nào khi bị bệnh ? - Nêu cách pha ô-rê-dôn?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Nội dung

Hoạt động 1(10’): Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét

(10)

Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận.

+ Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước?

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2(10’): Nguyên tắc khi đi bơi - Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ thảo luận - Nên đi tập bơi ở đâu?

- Gọi Hs trình bày.

- Gv nhận xét ý đúng

* Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phơng tiện cứu hộ tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi, không xuống nước khi ra mồ hôi ...

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền vui chơi giải trí phòng tránh đuối nước...

Hoạt động 3(10’) Ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận dụng vào cuộc sống.

- Gv chia nhóm giao tình huống:

1. Hùng và Nam đi đá bóng về ra mồ hôi, Hùng rủ Nam xuống hồ tắm. Nam sẽ xử lí như thế nào?

2. Trên đường đi học về, hai bạn Nam và Minh gặp trời mưa to, nước cống chảy rất mạnh, các em sẽ làm gì?

- GV liên hệ GD ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước...

*GDTNMT Biển đảo: GV giới thiệu cho HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em cần lưu ý gì khi đi tập bơi hoặc đi bơi?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- Hs thảo luận nhóm 6 em - Đại diện hs báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Làm việc cả lớp - Hs suy nghĩ, trả lời - Lớp nhận xét

- Hs thảo luận, đóng vai.

- Các nhóm biểu diễn.

- Lớp nhận xét.

2 học sinh trả lời.

Ngày soạn: 3/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau). Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.

2. Kĩ năng: HS biết dùng thước kẻ, ê-ke vẽ hai đường thẳng song song.

(11)

3. Thái độ: Yêu thích môn hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Thước , ê - ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

- Vẽ hai đường thẳng MN và PQ vuông góc tại O?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Giới thiệu hai đường thẳng song song(12')

- Vẽ hình chữ nhật ABCD, yêu cầu hs nêu tên hình.

- Gv: Kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC của hình chữ nhật ta được 2 đường thẳng song song với nhau

- Yêu cầu hs tự kéo dài 2 cạnh đối diện AD và BC

- Kéo dài AD và BC ta được 2 đường thẳng ntn?

- GV: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

- Yêu cầu hs quan sát đồ dùng học tập và lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống

- Yêu cầu hs vẽ hai đường thẳng song song.

- GV nhận xét, chốt kiến thức c. Luyện tập

Bài 1(6')

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật

- Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD - Làm tương tự với hình vuông MNPQ - Yêu cầu hs làm bài: bảng + vở

- Nhận xét, chữa bài

- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (6')

- 2 HS lên bảng.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét

- HS lắng nghe

- Hình chữ nhật ABCD.

A B

D C - Hai đường thẳng song song

- Hai mép quyển sách, hai cạnh đối diện cửa sổ.

- Học sinh thực hành vẽ.

- Hs đọc yêu cầu

- Quan sát hình vẽ, nêu được : + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + Cạnh MN song song với cạnh QP + Cạnh MQ song song vứi cạnh NP - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

- 2 HS nêu yêu cầu

(12)

- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.

- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(6')

- Vẽ hình lên bảng.

- Cho HS thực hiện nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát hình và làm bài.

- Cạnh BE song song với cạnh AG và cạnh CD

A B C

G E D - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS quan sát hình.

- Nêu các cặp cạnh song song và vuông góc với nhau

- Cạnh MN song song với cạnh QP.

- Cạnh DI song song với cạnh HG.

- Cạnh DG song song với IH.

+ Các cặp cạnh vuông góc với nhau:

MN vuông góc với MQ; QM vuông góc với QP; ID vuông góc với IH; HI vuông góc với HG; ED vuông góc với EG.

- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

_________________________________________

Lịch sử

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.

2. Kĩ năng: Nghe, kể lại sự kiện lịch sử tiêu biêu trong buổi đầu dựng nước

3. Thái độ: Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc. Trân trọng, gìn giữ lịch sử nước nhà, phát huy truyền thống của cha ông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Lược đồ, phiếu học tập

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ

- Gọi 2 HS trả lời - Nhận xét, bổ sung.

(13)

năm nào đến năm nào?

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?

- GV nhân xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nội dung

Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. (15’)

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:

- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ntn?

- GV: yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối.

Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. (15’)

- GV chia nhóm, cho HS thảo luận, điền phiếu học tập.

1. Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?

2. Truyện cờ lau tập trận nói gì về Đinh Bộ Lĩnh thời nhỏ?

3. Đinh Bộ Lĩnh có công gì?

4. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh?

5. Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh làm gì?

6. Đời sống của ND dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn 12 sứ quân”?

- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả,

+ Dựa vào nội dung Thảo luận em hãy kể lại chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh?

- GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS đọc SGK và TLCH

+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng.

+ Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng.

+ Dân chúng đổ máu vô ích.

+ Ruộng đồng bị tàn phá.

+ Quân thù lăm le ngoài bờ cõi.

- yêu cầu các nhóm thảo luận và TLCH ghi vào các phiếu học tập.

+ Hoa Lư - Ninh Bình + Là người tài giỏi, chí lớn.

+ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.

+ Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn, mang lại hoà bình cho đất nước.

+ Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.

+ Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống nhân dân dần dần ấm no.

- Các nhóm khác NX bổ sung.

+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

(14)

3. Củng cố - dặn dò. (4’) - GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình.

- Qua bài học em có suy nghĩa gì về Đinh Bộ Lĩnh?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).

- 2 HS đọc - 2 HS lên chỉ

_______________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kĩ năng: Tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển HS

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? - Đặt câu có dấu ngoặc kép ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(7’)

- Yêu cầu hs đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi lại những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 2(7’)

- Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

* Bắt đầu từ tiếng ước.

* Bắt đầu từ tiếng mơ.

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm bài.

- Hs suy nghĩ làm bài

- Hs chữa bài: mơ tưởng, mong ước - 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Đáp án:

+ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.

+ ước mơ, mơ tưởng, mơ mộng,..

(15)

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’)

- Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá.

- Gv hướng dẫn HS dùng từ đã cho sẵn ở dưới để điền.

Bài tập 4(9’)

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, tìm ví dụ minh hoạ cho từng loại ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em có ước mơ là gì ? Em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó ?

- GDQTE: Liên hệ giáo dục Hs quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét Đáp án:

- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ chính đáng, ước mơ lớn, ...

- ước mơ nho nhỏ, ước mơ nhỏ,..

- ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, - ước mơ dại dột,..

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, chữa bài, nhận xét.

- Hs trả lời - Hs nghe

______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự ti: mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc theo cách nhìn của mình.

- Lắng nghe tích cực: biết chia sẻ và láng nghe - Đặt mục tiêu; biết đặt mục tiêu để phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung truyện đã chuẩn bị sẵn.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(16)

- Kể một câu chuyện về một ước mơ đẹp hay viển vông em đã đọc ?

- Gv nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới a) Gtb (1’)

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề (5’)

- Học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Gv đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.

- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai ? - Học sinh nối tiếp đọc gợi ý Sgk.

- Gv treo bảng phụ.

- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?

* Kể trong nhóm(10’)

- Hs kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.

* Kể trước lớp(15’) - Hs thi kể chuyện.

- Hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.

- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.

- Gv đưa các tiêu chí để hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa kể?

- Quyền trẻ em:GV liên hệ GDHS trẻ em có quyền mơ ước khát vọng...

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 2 hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

- Đây là ước mơ có thật.

- Là em hoặc bạn bè, người thân.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- HS nêu theo cách xây dựng của bản thân.

- Hs nối tiếp giới thiệu về câu chuyện mình định kể.

- Hs kể trong nhóm của mình.

- Hs trình bày trước lớp.

- Hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

________________________________________________

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được 1số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên.

- Nắm được: sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.

(17)

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:

sông Xê Xan, sông đồng Nai, sông Xrê Pook.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chỉ bản đồ (lược đồ), phân tích bản đồ.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường, nguồn nước và bảo vệ rừng.

*Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.

* SDNLTK&HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Lược đồ sông chính ở TN. Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

+ Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên?

+ Vì sao ở Tây Nguyên trồng nhiều loại cây đó?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hoạt động 1: Khai thác sức nước(15’) - Yêu cầu Hs quan sát lược đồ và trả lời CH + Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?

+ Các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?

+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ở Tây Nguyên?

+ Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên lược đồ H4, cho biết nó nằm trên con sông nào?

c.Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. (15’)

+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?

+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?

+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản xuất đồ gỗ?

- Gọi 2 HS lên bảng

- Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là: Cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ ba dan, tơi xốp phì nhiêu. ...

- HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN:

- Xê Xan, Ba, Đồng Nai.

- Sông có nhiều thác ghềnh. Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện....

+ Y – a – li

- Nằm trên con sông Xê – Xan - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì điều kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2....

- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quí.

- Khai thác gỗ và vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ

(18)

+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?

+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?

+ Thế nào là du canh du cư?

+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?

*BVMT: Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, k/sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)

+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?

- Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.

3. Củng cố – Dặn dò(4’)

- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.

* SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

gỗ.

- K/thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi trường...

- Khai thác rừng bừa bãi,.... và tập quán du canh, du cư...

- Không định cư tại 1 nơi, nay đây mai đó.

- Khai thác hợp lý/- Tạo đkiện để đồng bào định canh, định cư./- Không đốt phá rừng.

+ Chúng ta cần phải bảo vệ rừng, khai thác hợp lí, trồng lại rừng những nơi đã mất.

- Hs đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.

_________________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 3 : AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

2. Kĩ năng

- Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Thái độ

- Tuyên truyền đến mọi người về những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Hoạt động trải nghiệm (4’)

+ Hỏi: Em nào đã từng đi trên đường bộ và gặp chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

+ Lúc đó, em và mọi người đã làm gì?

- GV giới thiệu mục tiêu bài mới:

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: Đọc truyện: “Chậm một chút nhưng an toàn”(17’)

- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi đường khác để về nhà?

Câu 2: Con đường mà Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi có gì đặc biệt?

Câu 3: Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý chạy băng nhanh qua đường sắt theo lời đề nghị của Hùng?

- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, ta phải đi thế nào cho an toàn?

*GV nêu kết luận, gọi 1 số HS đọc lại.

- Cho HS quan sát một số hình ảnh chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Hoạt động thực hành (12’)

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- YC HS thực hành theo nhóm 4 (4 phút).

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp.

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em

- HS nêu ý kiến:

- Lắng nghe.

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Đường tắt về nhà sẽ nhanh hơn.

Câu 2: Có đường sắt cắt ngang qua.

Câu 3: Theo Hạnh như thế quá nguy hiểm.

- Một số HS trả lời, lớp bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, chúng ta phải chú ý quan sát như thế mới đảm bảo an toàn.

- Một số HS đọc lại kết luận

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Hình 1: Hành động không nên làm.

Bạn HS trong hình đang đứng giữa đường ray đùa giỡn khi tàu đang đến gần như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 2: Hành động không nên làm.

Mọi người đứng quá gần rào chắn khi đoàn tàu đi ngang như vậy rất nguy hiểm.

- Cách đường ray ít nhất 5 mét.

- Cách rào chắn ít nhất 1 mét.

(20)

nên làm gì để đảm bảo an toàn?

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

* GV Kết luận, nêu hai câu thơ:

Thấy xe lửa đến từ xa

Nhắc nhau cẩn thận tránh ra tức thì.

- GV kết luận: khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên đứng cách rào chắn ít nhất 1 mét để đảm bảo an toàn. Khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên đứng cách đường ray tối thiểu 5 mét để đảm bảo an toàn.

- Giới thiệu cho HS hình ảnh một số biển báo giao thông liên quan.

4. Hoạt động ứng dụng (5’) Bài 1:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

Bài 2:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời.

* GV kết luận. chốt ý đúng: Khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn hay không có rào chắn, nơi có lắp đặt các báo hiệu hay không có các báo hiệu, chúng ta cần quan sát thật kĩ mới đi qua để đảm bảo an toàn.

- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

5. Tổng kết, dặn dò(2’) - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá tiết học

+ Hình 3: Hành động không nên làm.

Hai bạn nhỏ đang cố băng qua rào chắn khi đoàn tàu đang đến và rào chắn đang từ từ hạ xuống như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 4: Hành động không nên làm.

Các bạn học sinh cười nói đi ngang đường ray, không chú ý đoàn tàu đang đến như vậy rất nguy hiểm.

- HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ

(21)

Ngày soạn: 4/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Thể dục

BÀI 18: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI " CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI!"

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập 3 động tác vươn thở,tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Học động tác lưng, bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời!". Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh biết thêm động tác mới của bài thể dục phát triển chung, trò chơi giúp học sinh có phản ứng nhanh nhẹn, khéo léo hơn.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 - 2 còi III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

* Khởi động các khớp:

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp vai

- Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích tực

* Kiểm tra bài cũ: bài TDPTC - Động tác vươn thở

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Đội hình nhận lớp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động tích cực

- 6-8 HS lên thực hiện

(22)

- Động tác tay - Động tác chân - HS nhận xét

GV nhận xét và tuyên dương

2. Phần cơ bản 25-28p

Bài thể dục phát triển chung. - Tập theo đội hình hàng ngang - Ôn 3 động tác vươn thở và

tay ,chân. GV hô nhịp cho HS tập . - GV quan sát sửa sai cho hs

- GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược điểm của 3 động tác cho HS nắm được.

3-5 lần - LT điều khiển lớp tập

- Học động tác lưng-bụng

- Lần 1: GV nêu tên động tác,vừa làm mẫu vừa phân tích động tác . - Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở.

- Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập.

- GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS.

- Cho HS tập kết hợp 4 ĐT cùng một lúc. GV hô nhịp đồng thời sửa sai cho HS

+ Chia tổ tập luyện:

GV quan sát sửa sai cho hs các tổ.

+ Tập hợp lớp sau đó cho cả lớp tập đồng loạt. GV cùng HS quan sát, nhận xét và tuyên dương

3-5 lần

3-5 lần

- HS lắng nghe - HS thực hiện

- Lần 4: Cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập

- Dưới sự điều khiển của tổ trưởng.

a.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời

- GV nhắc lại cách chơi, rồi cho cả lớp hoặc một nhóm (tổ) chơi thử 1 lần. Sau đó, cho chơi chính thức, có phân thắng thua (Hình thức thưởng phạt do GV và HS thống nhất).

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần - ĐH: Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời

- LT điều khiển lớp chơi theo đội hình hàng dọc

(23)

3. Phần kết thúc 5-6p - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân

thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho hs

- LT điều khiển lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài.

- GV giao bài tập về nhà.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV ____________________________________________________

Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. (bằng thước và ê ke). Vẽ được đường cao của hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng thước và ê-ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thước, ê - ke, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Vẽ hai đường thẳng vuông góc(10’) - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước

- Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB.

+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với AB.

+ Chuyển dịch ê ke trượt trên AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E, vạch đường thẳng theo cạnh đó được đường thẳng CD đi qua E vuông góc AB.

- Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm

- Hs quan sát thao tác của giáo viên - Hs nghe

- Hs nhắc lại thao tác.

(24)

C

A E B

D - Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. C

E

A B

D - Gv nhận xét, kết luận.

c) Giới thiệu đường cao của tam giác(5’).

- Gv vẽ tam giác ABC.

A

B H C

- Từ đỉnh A ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC tại H.

+ AH là đường cao của tam giác ABC.

+ Đường cao của tam giác là đoạn thẳng đi qua một điểm và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

d) Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs dùng ê ke vẽ hai đường thẳng vuông góc.

- Gv củng cố cách vẽ.

Bài tập 2(5’)

- Gv yêu cầu hs vẽ đường cao của tam giác.

- Gv nhận xét, củng cố cách vẽ đường cao của tam giác.

Bài tập 3(5’)

- Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC của hình chữ nhật tại điểm G rồi nêu tên các hình chữ

- Hs thực hành vẽ.

- Hs thực hành vẽ.

- Lớp nhận xét

- Hs quan sát - Hs đọc tên hình

- Hs nhắc lại- vẽ nháp - 1 hs vẽ bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs vẽ, mỗi em vẽ một trường hợp.

- Lớp đổi chéo vở nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 2 hs vẽ bảng.

- Đổi chéo vở kiểm tra - Hs tự làm bài và chữa.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hs tự làm bài. 2 hs vẽ bảng.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

(25)

nhật tạo thành có trong hình vẽ.

- Nêu tên các HCN?

- Những cạnh nào vuông với AB?

- Các cạnh AD, OG, BC ntn với nhau?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường cao của tam giác?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Các hình chữ nhật có trong hình là:

ABCD AEGD và EBCG.

____________________________________________________

Tập đọc

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.

Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời nhân vật

- Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp

3. Thái độ: Ý thức được bản thân không tham lam, ước muốn quá lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đọc nối tiếp bài:

“ Thưa chuyện với mẹ” và cho biết:

- Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn 1 cho biết:

+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt ước điều gì ?

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc cả bài - Hs nối tiếp đọc bài - Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp

- Mọi vật vua chạm vào đều biến thành vàng.

(26)

- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như thế nào ?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc thầm đoạn còn lại để tìm hiểu:

- Vì sao vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô ni - dốt lấy lại điều ước ?

- Vua Mi - đát đã hiểu ra được điều gì ?

-> Gv tiểu kết, chuyển ý

- Em hãy nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

* Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Mi - đát ... tham lam ” - Gv đọc mẫu.

- Gv theo dõi, nhận xét- đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện khuyên em điều gì ?

- Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền mơ ước khát vọng những điều tốt đẹp....

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Vua bẻ một cành sồi, cành sồi ấy liền biến thành vàng ...

Vua muốn biến mọi thứ thành vàng

- Vì vua không thể ăn uống gì được.

- Hạnh phúc không chỉ xây dựng bằng ước muốn tham lam.

Vua Mi - đát rút ra bài học quí.

- Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- 2 hs đọc lại.

- 2 hs nối tiếp đọc bài

- Hs nêu cách đọc từng đoạn.

- Hs đọc thể hiện.

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc trước lớp.

- Nhận xét - bình chọn - 2 hs trả lời.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 5/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng thước và ê - ke để vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Thước, ê ke.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.

- Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này.

- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

(27)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (12’)

- GV thực hiện các bước vẽ như SGK.

+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

- Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nxét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

- GV nêu lại trình tự các bước vẽ.

c. Thực hành Bài 1: (6’)

- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.

- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?

- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.

Bài 2:(6’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.

- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:

+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.

- HS nghe.

- Theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

+ Hai đường thẳng này song song với nhau.

+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.

+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.

+ Đường thẳng này song song với CD.

+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.

+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.

+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.

- Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.

(28)

Bài 3:(6’)

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD ?

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?

- Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?

- Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (4’)

-Nêu cách vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước?

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài”Thực hành vẽ hình chữ nhật”.

- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD.

+ Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.

+ Là góc vuông.

+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.

+ AB // với DC, BE song song với AD.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thực. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS mạnh dạn, biết thể hiện sự tự tin trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn làm bài tập(30’) Đề bài: Kể một câu chuyện theo trình tự thời gian.

- 2 hs kể - Hs nhận xét

- 1Hs đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.

(29)

- Đề bài thuộc thể loại văn gì? Con chọn kể câu chuyện nào?

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện có nội dung gì ? - Kể chuyện theo trình tự nào?

- Con hiểu theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào?

- Để kể được câu chuyện theo nội dung trên, em cần làm gì?

- Tổ chức cho hs kể trong nhóm Quan sát, giúp đỡ hs

- Tổ chức cho hs kể trước lớp

- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu của bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian chúng ta cần lưu ý gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- H kể chuyện và nêu tên câu chuyện - H trả lời.

- Thời gian

Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xày ra sau thì kể sau - H trả lời

- Hs kể chuyện trong nhóm - Hs kể trước lớp

Nhận xét bình chọn bạn kể hay

- 2 H trả lời

_____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả (tên người, tên địa lí nước ngoài), đúng độ cao khoảng cách, trình bày đúng đoạn cuối bài “ Điều ước của vua Mi - đát”.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập phân biệt l hoặc n dễ lẫn.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Viết từ : lo lắng; nón lá; xem xét - GV nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết(25’) - Gv đọc mẫu

+ Trong đoạn chính tả có những tên người, tên địa lí nước ngoài nào, cách viết như thế nào ?

+ Yêu cầu hs tìm từ dễ lẫn và hay sai

- 2Hs viết bảng, lớp viết nháp - Chữa bài, nhận xét

- Hs theo dõi Sgk.

- 2HS đọc lại

- Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát.., viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận....

- Hs tìm, báo cáo

(30)

- Gv đọc cho học sinh viết từ khó: Bấy nay;

sớm trưa

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài . - Gv đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc lại cho HS soát.

* Gv nhận xét 5 bài viết của Hs - Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7’)

Điền l hoặc n vào từng chỗ trống cho phù hợp: …ũ ...ụt; …ở ...oét; ...óng ..ảy;

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí ngước ngoài ?

- Gv lưu ý hs khi viết hoa tên người.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS - Chuẩn bị bài sau.

- Hs viết nháp, 2 HS viết bảng.

- Hs viết bài - Hs soát lại bài.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài, 2 hs làm bảng phụ.

- Hs chữa bài, nhận xét - 2HS đọc lại từ.

_________________________________________________________________

Ngày soạn : 6/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018 Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình chữ nhật, một hình vuông biết độ dài cho trước.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vẽ hình chữ nhật, hình vuông.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước thẳng, ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc?

Hai đường thẳng song song?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1')

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm(8')

- Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước như Sgk (vẽ hình chữ nhật

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh chú ý quan sát giáo viên

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hình vuông Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. - - Sử dụng thước kẻ và êke

PHẦN 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.. PHẦN 2: Gấp đầu và cánh máy bay PHẦN 3: Làm thân và đuôi

3 Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được một góc vuông như hình A hoặc hình B?.. Tạm biệt các

b) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.

Bài 1: Dùng ê ke và vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. * Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng

Để xây dựng được mô hình huấn luyện KNM cho SV khối ngành SPKT, nhóm nghiên cứu căn cứ trên cơ sở nền tảng của các giai đoạn hình thành kĩ năng, mô hình

Dùng ê ke vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh. Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 7

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm