• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 27/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.

Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống

3. Thái độ: Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe tích cực: Lắng nghe ý kiến của người khác

- Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

- Kĩ năng thương lượng: Biết trình bày suy nghĩ và đề đạt nguyện vọng của mình

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNGN DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Yêu cầu hs đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh và nêu ý nghĩa của bài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc (10')

- Chia bài làm 3 đoạn yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs.

- Phép lạ nghĩa là như thế nào?

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12')

Đọc thầm từ đầu đến kiếm sống + Cương xin mẹ học nghề để làm gì?

+ Cương đã chọn nghề gì cho mình?

Gv tiểu kết, chuyển ý

Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Mẹ Cương đã phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ như thế nào?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- 1 Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - Hs đọc thầm

+ Muốn học nghề đỡ mẹ.

+ Nghề rèn.

Cương thích học nghề rèn - Mẹ cho là ai xui Cương. Nhà Cương dòng dõi quan sang.

- Nắm tay mẹ nói tha thiết:

(2)

- Nêu nhận xét về cách trò chuyện của hai mẹ con Cương?

Gv tiểu kết đoạn Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

* Đọc diễn cảm (8') - Gv đưa bảng phụ:

“ Cương thấy ... đốt cây bông”.

- Gv đọc mẫu.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện muốn nói về điều gì ? - Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GD cho HS quyền có sự riêng tư....

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi - Đát

- Nghề nào cũng quí trọng ...

+ Cử chỉ thân mật.

+ Xưng hô lễ phép, lời nói nhẹ nhàng Cương lễ phép thuyết phục mẹ - Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng quý.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs phát hiện cách đọc - Hs đọc - nhận xét.

- Hs luyện theo cặp.

- Hs thi đọc – nhận xét bình chọn - Mơ ước của Cương…

Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Nhận biết đuợc hai đường thẳng vuông góc.

2. Kĩ năng: Biết dùng ê - ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: Yêu thích môn hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Ê - ke, thước, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Sử dụng hình vẽ yêu cầu hs chỉ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc (10')

A B

D C

- 2 hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs quan sát, đọc hình.

(3)

- Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng. Hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.

- Gv đưa hai đường thẳng vuông góc.

M

O N

- Tìm hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc?

c) Thực hành

Bài tập 1(5'): Dùng ê ke kiểm tra rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Quan sát, hướng dẫn hs.

(Lưu ý hs phải dùng ê ke để kiểm tra.) - Vì sao hình 1 là hình có 2 đường thẳng vuông góc?

- GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 2(6'): Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc

A B

D C - Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke xác định.

- Gv: Hình chữ nhật có 4 cặp cạnh vuông góc với nhau.

Bài tập 3(6') Dùng ê –kê để kiểm tra góc vuông rồi nêu từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau

- Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke kiểm tra, nêu các cặp cạnh vuông góc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 4(5’) Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông.

- Hình chữ nhật ABCD

- Hs quan sát - Hs nhắc lại

- Hs dùng ê ke xác định.

- Hs quan sát

+ HS dùng ê ke để kiểm tra

+ OM và ON là hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- Mép bảng, mép nhà.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài

- Hs đọc kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: Hình 1.

- HS: vì 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs thi nói tên các cặp cạnh vuông góc.

Đáp án:

AD DC DA AB DC CB AB BC

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm và chữa.

Ta có AE, ED là 1 cặp cạnh vuông góc CD, DE là 1 cặp cạnh vuông góc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(4)

Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.

- Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật ABCD.

- Nhận xét chung giờ học - Về chuẩn bị bài giờ sau.

- HS làm bài

____________________________________________________

Chính tả (nghe - viết) THỢ RÈN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l/n.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ bài thơ Thợ rèn.

3. Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ: đắt rẻ, dấu hiệu, rau xanh

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc toàn bài thơ Thợ rèn.

- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?

- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?

quai, nhọ lưng, quệt ngang, ừng ực.

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài sao cho đẹp.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc soát

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs theo dõi và đọc thầm bài thơ.

- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.

- HS tìm - báo cáo.

- 2Hs viết bảng từ khó - lớp viết nháp, chữa bài, nhận xét.

- HS đặt câu có từ ừng ực.

- Hs viết bài

- Hs đổi vở soát bài cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

(5)

c) Hướng dẫn làm bài tập (8’)

Bài tập 2a:Điền vào chỗ trống: l hay n - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài, chọn từ cho phù hợp.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gọi hs lên bảng viết các từ: long lanh, lẹt đẹt, lòng chảo, lâng lâng.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs thi điền nhanh vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Đáp án:

Năm gian nhà nhỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- 2 Hs lên bảng.

______________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kĩ năng: Tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển HS

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? - Đặt câu có dấu ngoặc kép ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(7’)

- Yêu cầu hs đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi lại những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 2(7’)

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm bài.

- Hs suy nghĩ làm bài

- Hs chữa bài: mơ tưởng, mong ước - 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm

(6)

- Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

* Bắt đầu từ tiếng ước.

* Bắt đầu từ tiếng mơ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’)

- Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá.

- Gv hướng dẫn HS dùng từ đã cho sẵn ở dưới để điền.

Bài tập 4(9’)

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, tìm ví dụ minh hoạ cho từng loại ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em có ước mơ là gì ? Em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó ?

- GDQTE: Liên hệ giáo dục Hs quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Đáp án:

+ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.

+ ước mơ, mơ tưởng, mơ mộng,..

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét Đáp án:

- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ chính đáng, ước mơ lớn, ...

- ước mơ nho nhỏ, ước mơ nhỏ,..

- ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, - ước mơ dại dột,..

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, chữa bài, nhận xét.

- Hs trả lời - Hs nghe

______________________________________

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ, biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng: Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, …hằng ngày một cách hợp lí.

3. Thái độ: GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách hợp lí.

* GDTGĐĐHCM: HS biết tiết kiệm thời giờ, học tập đức tính cần, kiệm, liêm, chính theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN DƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị thời gian là vô giá

- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lý thời gian trong sinh hoạt

- Bình luận phê phán việc lãng phí thời gian

(7)

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì ? - Nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1: (10’) Kể chuyện - Gv kể chuyện hai lần.

- Gv giới thiệu tranh, đưa câu hỏi thảo luận.

+ Mi - chi - ca có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

+ Chuyện gì xảy ra với Mi - chi - ca trong cuộc thi trượt tuyết?

- Sau đó, Mi - chi - ca hiểu ra điều gì?

Gv kết luận:

- Thời giờ đáng quí như thế nào?

- Vì sao thời giờ lại là cái đáng quí nhất?

Ghi nhớ: Sgk.

*GDTGĐĐHCM: GV nhắc HS biết tiết kiệm thời giờ, học tập đức tính cần, kiệm, liêm, chính theo gương Bác Hồ.

Hoạt động 2: (7’) Bài tập 1

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv kết luận: Hs đến phòng thi muộn có thể không được vào làm bài hoặc gây ảnh hưởng đến việc làm bài. Hành khách đến muộn nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh không được đi cấp cứu kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng…

Hoạt đông 3: (8’) Bài tập 2 - PHTM - Bài tập trắc nghiệm Đ- S

- Gv lần lượt đọc các ý kiến.

- Gv kết luận: ý a,b,c là đúng, ý d,đ là sai.

Hoạt đông 4: (5’) Bài tập 3 - PHTM - Bài tập nhiều lựa chọn

- Gv lần lượt đọc các ý kiến.

- Gv kết luận: ý c là đúng 3. Củng cố, dặn dò (4’)

Thời giờ có đáng quí không? Vì sao?

- 2 Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs nghe

- Hs quan sát tranh ƯDCNTT + Luôn chậm trễ, cho là 1 phút không đáng kể.

+ Mi - chi - a không đạt giải nhất.

- Chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên việc quan trọng.

- Hs phát biểu - 3 Hs đọc ghi nhớ

- Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu bài

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hoạt động cá nhân.

- Trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng và giải thích lí do.

- Hoạt động cá nhân.

- Trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng và giải thích lí do.

(8)

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không nên chơi đùa ở gần ao, hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

3.Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập, PHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cần ăn uống thế nào khi bị bệnh ? - Nêu cách pha ô-rê-dôn?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Nội dung

Hoạt động 1(10’): Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước

Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận.

+ Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước?

PHTM- Bài tập Đ-S( BT2 - VBT) - Gv nhận xét, kết luận: S- Đ- Đ - Đ - Đ Hoạt động 2(10’): Nguyên tắc khi đi bơi - Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ thảo luận - Nên đi tập bơi ở đâu?

- Gọi Hs trình bày.

PHTM- Bài tập nhiều lựa chon( BT3 - VBT) - Gv nhận xét ý đúng là C

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét

- Hs thảo luận nhóm 6 em - Đại diện hs báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng

- Làm việc cả lớp - Hs suy nghĩ, trả lời - Lớp nhận xét

- HS trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng

(9)

* Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phơng tiện cứu hộ tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi, không xuống nước khi ra mồ hôi ...

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền vui chơi giải trí...

Hoạt động 3(10’) Ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận dụng vào cuộc sống.

- Gv chia nhóm giao tình huống:

1. Hùng và Nam đi đá bóng về ra mồ hôi, Hùng rủ Nam xuống hồ tắm. Nam sẽ xử lí như thế nào?

2. Trên đường đi học về, hai bạn Nam và Minh gặp trời mưa to, nước cống chảy rất mạnh, các em sẽ làm gì?

- GV liên hệ GD ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước...

*GDTNMT Biển đảo: GV giới thiệu cho HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em cần lưu ý gì khi đi tập bơi hoặc đi bơi?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- Hs thảo luận, đóng vai.

- Các nhóm biểu diễn.

- Lớp nhận xét.

2 học sinh trả lời.

Ngày soạn: 28/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau). Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.

2. Kĩ năng: HS biết dùng thước kẻ, ê-ke vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ: Yêu thích môn hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Thước , ê - ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

- Vẽ hai đường thẳng MN và PQ vuông góc tại O?

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét

(10)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Giới thiệu hai đường thẳng song song(12')

- Vẽ hình chữ nhật ABCD, yêu cầu hs nêu tên hình.

- Gv: Kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC của hình chữ nhật ta được 2 đường thẳng song song với nhau

- Yêu cầu hs tự kéo dài 2 cạnh đối diện AD và BC

- Kéo dài AD và BC ta được 2 đường thẳng ntn?

- GV: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

- Yêu cầu hs quan sát đồ dùng học tập và lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống

- Yêu cầu hs vẽ hai đường thẳng song song.

- GV nhận xét, chốt kiến thức c. Luyện tập

Bài 1(6')

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật

- Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD - Làm tương tự với hình vuông MNPQ - Yêu cầu hs làm bài: bảng + vở

- Nhận xét, chữa bài

- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (6')

- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.

- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(6')

- HS lắng nghe

- Hình chữ nhật ABCD.

A B

D C - Hai đường thẳng song song

- Hai mép quyển sách, hai cạnh đối diện cửa sổ.

- Học sinh thực hành vẽ.

- Hs đọc yêu cầu

- Quan sát hình vẽ, nêu được : + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + Cạnh MN song song với cạnh QP + Cạnh MQ song song vứi cạnh NP - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

- 2 HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình và làm bài.

- Cạnh BE song song với cạnh AG và cạnh CD

A B C

G E D - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS quan sát hình.

(11)

- Vẽ hình lên bảng.

- Cho HS thực hiện nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- Nêu các cặp cạnh song song và vuông góc với nhau

- Cạnh MN song song với cạnh QP.

- Cạnh DI song song với cạnh HG.

- Cạnh DG song song với IH.

+ Các cặp cạnh vuông góc với nhau:

MN vuông góc với MQ; QM vuông góc với QP; ID vuông góc với IH; HI vuông góc với HG; ED vuông góc với EG.

- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự ti: mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc theo cách nhìn của mình.

- Lắng nghe tích cực: biết chia sẻ và láng nghe - Đặt mục tiêu; biết đặt mục tiêu để phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung truyện đã chuẩn bị sẵn.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể một câu chuyện về một ước mơ đẹp hay viển vông em đã đọc ?

- Gv nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới a) Gtb (1’)

- 2 hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(12)

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề (5’)

- Học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Gv đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.

- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai ? - Học sinh nối tiếp đọc gợi ý Sgk.

- Gv treo bảng phụ.

- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?

* Kể trong nhóm(10’)

- Hs kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.

* Kể trước lớp(15’) - Hs thi kể chuyện.

- Hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.

- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.

- Gv đưa các tiêu chí để hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa kể?

- Quyền trẻ em:GV liên hệ GDHS trẻ em có quyền mơ ước khát vọng...

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

- Đây là ước mơ có thật.

- Là em hoặc bạn bè, người thân.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- HS nêu theo cách xây dựng của bản thân.

- Hs nối tiếp giới thiệu về câu chuyện mình định kể.

- Hs kể trong nhóm của mình.

- Hs trình bày trước lớp.

- Hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 29/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017 Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. (bằng thước và ê ke). Vẽ được đường cao của hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng thước và ê-ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc.

3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(13)

Thước, ê - ke, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

b) Vẽ hai đường thẳng vuông góc(10’) - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước

- Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB.

+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với AB.

+ Chuyển dịch ê ke trượt trên AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E, vạch đường thẳng theo cạnh đó được đường thẳng CD đi qua E vuông góc AB. C

A E B

D - Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. C

E

A B

D - Gv nhận xét, kết luận.

c) Giới thiệu đường cao của tam giác(5’).

- Gv vẽ tam giác ABC.

A

B H C

- Từ đỉnh A ta vẽ đường thẳng vuông

- Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm

- Hs quan sát thao tác của giáo viên - Hs nghe

- Hs nhắc lại thao tác.

- Hs thực hành vẽ.

- Hs thực hành vẽ.

- Lớp nhận xét

- Hs quan sát - Hs đọc tên hình

- Hs nhắc lại- vẽ nháp

(14)

góc với BC cắt BC tại H.

+ AH là đường cao của tam giác ABC.

+ Đường cao của tam giác là đoạn thẳng đi qua một điểm và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

d) Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs dùng ê ke vẽ hai đường thẳng vuông góc.

- Gv củng cố cách vẽ.

Bài tập 2(5’)

- Gv yêu cầu hs vẽ đường cao của tam giác.

- Gv nhận xét, củng cố cách vẽ đường cao của tam giác.

Bài tập 3(5’)

- Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC của hình chữ nhật tại điểm G rồi nêu tên các hình chữ nhật tạo thành có trong hình vẽ.

- Nêu tên các HCN?

- Những cạnh nào vuông với AB?

- Các cạnh AD, OG, BC ntn với nhau?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường cao của tam giác?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs vẽ bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs vẽ, mỗi em vẽ một trường hợp.

- Lớp đổi chéo vở nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 2 hs vẽ bảng.

- Đổi chéo vở kiểm tra - Hs tự làm bài và chữa.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hs tự làm bài. 2 hs vẽ bảng.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

- Các hình chữ nhật có trong hình là:

ABCD AEGD và EBCG.

____________________________________________________

Tập đọc

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.

Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời nhân vật

- Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp

3. Thái độ: Ý thức được bản thân không tham lam, ước muốn quá lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đọc nối tiếp bài:

“ Thưa chuyện với mẹ” và cho biết:

- Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn 1 cho biết:

+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt ước điều gì ?

- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như thế nào ?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc thầm đoạn còn lại để tìm hiểu:

- Vì sao vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô ni - dốt lấy lại điều ước ?

- Vua Mi - đát đã hiểu ra được điều gì ?

-> Gv tiểu kết, chuyển ý

- Em hãy nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

* Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Mi - đát ... tham lam ” - Gv đọc mẫu.

- Gv theo dõi, nhận xét- đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện khuyên em điều gì ?

- Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền mơ ước khát vọng những điều tốt đẹp....

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc cả bài - Hs nối tiếp đọc bài - Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp

- Mọi vật vua chạm vào đều biến thành vàng.

- Vua bẻ một cành sồi, cành sồi ấy liền biến thành vàng ...

Vua muốn biến mọi thứ thành vàng

- Vì vua không thể ăn uống gì được.

- Hạnh phúc không chỉ xây dựng bằng ước muốn tham lam.

Vua Mi - đát rút ra bài học quí.

- Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- 2 hs đọc lại.

- 2 hs nối tiếp đọc bài

- Hs nêu cách đọc từng đoạn.

- Hs đọc thể hiện.

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc trước lớp.

- Nhận xét - bình chọn - 2 hs trả lời.

(16)

____________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thực. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS mạnh dạn, biết thể hiện sự tự tin trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn làm bài tập(30’) Đề bài: Kể một câu chuyện theo trình tự thời gian.

- Đề bài thuộc thể loại văn gì? Con chọn kể câu chuyện nào?

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện có nội dung gì ? - Kể chuyện theo trình tự nào?

- Con hiểu theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào?

- Để kể được câu chuyện theo nội dung trên, em cần làm gì?

- Tổ chức cho hs kể trong nhóm Quan sát, giúp đỡ hs

- Tổ chức cho hs kể trước lớp

- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu của bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian chúng ta cần lưu ý gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2 hs kể - Hs nhận xét

- 1Hs đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.

- H kể chuyện và nêu tên câu chuyện - H trả lời.

- Thời gian

Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xày ra sau thì kể sau - H trả lời

- Hs kể chuyện trong nhóm - Hs kể trước lớp

Nhận xét bình chọn bạn kể hay

- 2 H trả lời

(17)

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài b.Các ho t ạ động

Hoạt động 1: Khởi động(5') - Hát

- Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Giải thích từ: quần tây, chi tiêu hợp lí - Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

* Hoạt động nhóm

Thông qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có cách chi tiêu hợp lí như thế nào?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng(15')

* Hoạt động cá nhân

HS hát 1 bài - HS đọc

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4)

- Bác Hồ là người có cách chi tiêu hợp lí trong mọi hoàn cảnh

- Tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày và nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

(18)

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý.

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- Gọi HS trả lời

* Hoạt động nhóm

- Chia sẻ với bạn về bảng chi tiêu của em và đưa ra cách chi tiêu hợp lí

* GV kết luận: Việc chi tiêu phải hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, ta không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ.

Hoạt động 4: Tổng kết- đánh giá(5') - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Chốt nội dung toàn bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

dùng tiền để mua đồ dùng học tập, ủng hộ giúp đỡ những bạn hoặc những hoàn cảnh khó khăn . ...

- Mua đồ sưn sáng, đồ dùng học tập.

- Hoạt động nhóm

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

_______________________________________________________

Ngày soạn: 31/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017 Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng thước và ê - ke để vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

GV+ HS: Thước, ê ke.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.

- Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này.

- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

(19)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (12’)

- GV thực hiện các bước vẽ như SGK.

+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

- Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nxét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

- GV nêu lại trình tự các bước vẽ.

c. Thực hành Bài 1: (6’)

- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.

- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?

- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.

Bài 2:(6’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.

- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:

+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.

- HS nghe.

- Theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

+ Hai đường thẳng này song song với nhau.

+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.

+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.

+ Đường thẳng này song song với CD.

+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.

+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.

+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.

- Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.

(20)

Bài 3:(6’)

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD ?

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?

- Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?

- Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (4’)

-Nêu cách vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước?

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài”Thực hành vẽ hình chữ nhật”.

- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD.

+ Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.

+ Là góc vuông.

+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.

+ AB // với DC, BE song song với AD.

Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:

người, sự vật, hiện tượng).Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiên qua tranh vẽ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng động từ chính xác khi nói và viết.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng động từ khi đặt câu, viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy tìm những từ bắt đầu bằng tiếng “ước” ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Phần nhận xét(12’)

- Gọi học sinh đọc phần nhận xét.

- Yêu cầu học sinh thảo luận.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- Nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs nối tiếp nhau đọc

- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ (của thiếu nhi) nhìn, thấy, nghĩ.

(21)

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

*Các từ: Nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay chỉ gì?

- Động từ là gì?

c) Phần ghi nhớ(2’)

- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.

- Lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, trạng thái.

d) Phần luyện tập

Bài tập 1(6’):Tìm các từ chỉ hoạt động - Gv quan sát giúp HS.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài tập 2(5’): Gạch dưới các động từ có trong đoạn văn

- Gv giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’): Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Xem kịch câm.

- Gv treo tranh minh hoạ.

- Tổ chức cho học sinh thi biểu diễn động tác kịch câm các động tác sau: kẻ vở, bọc sách, đọc bài, viết bảng, viết bài….

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Động từ là gì ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Chỉ trạng thái của các sự vật:

+ Của dòng thác: đổ.

+ Của lá cờ: bay.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Chỉ hoạt động, trạng thái của ng- ười và sự vật.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD.

- 1học sinh đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng- lớp làm VBT.

- Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em…..

- Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, …..

- HS đặt câu với từ tìm được.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung

- Đến, yết kiến. Cho, nhận, xin - làm, dùi, có thể, làn

- mỉm cười, ưng thuận…

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Dựa vào tranh minh hoạ biểu diễn động tác và đoán từ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs trả lời.

- Hs nghe Ngày soạn : 1/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017 Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức: HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình chữ nhật, một hình vuông biết độ dài cho trước.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vẽ hình chữ nhật, hình vuông.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước thẳng, ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc?

Hai đường thẳng song song?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1')

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm(8')

- Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước như Sgk (vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm).

+ Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng CB = 2 cm.

+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.

A B

2 cm

D 4 cm C c. Vẽ hình vuông có cạnh là 3cm(7') Hướng dẫn tương tự như vẽ hình chữ nhật c) Thực hành

Bài tập 1 (7'):Trang 54

* Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh chú ý quan sát giáo viên hướng dẫn.

- 1học sinh nêu lại các bước vẽ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài. Nhận xét, bổ sung.

A B 3 cm

C 5 cm D - Lớp làm bài - 1hs lên bảng

(23)

- Nêu cách vẽ hình chữ nhật?

* Tính chu vi hình chữ nhật ? - Nhận xét- chữa bài

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (8')trang 55

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- BT yêu cầu gì?

- Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách vẽ hình chữ nhật ? Hình vuông?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách vẽ HCN, HV.

- Nhận xét, bổ sung.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 3) x 2 = 16 (cm)

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1HS đọc trước lớp

- Vẽ hình vuông có cạnh 4cm - Cho cả lớp thực hành vẽ vào vở.

- 1 HS lên bảng vẽ, chữa bài, nhận xét.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét.

Chu vi hình vuông ABCD là:

4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông ABCD là:

4 x 4 = 16 (cm2)

__________________________________

Khoa học

ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về con người và sức khoẻ: sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. vai trò của các chất dinh dưỡng. Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.

2. Kĩ năng: Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt.

* GDBVMT: Tích hợp từ các bài học trước GD học sinh thấy được mối quan hệ giữa môi trường đối với sức khoẻ con người và ngược lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?

- Gv nhận xét.

- 2 học sinh trả lời.

- nhận xét, bổ sung.

(24)

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) b) Nội dung:

Hoạt động 1 (14’): Thảo luận về chủ đề con người và sức khoẻ:

- Các nhóm thảo luận và trình bày nội dung.

- Giáo viên quan sát từng nhóm làm việc.

- GV nhận xét - đánh giá.

Hoạt động 2(16’): Trò chơi: Ô chữ kì diệu.

- Nội dung: Con người sức khoẻ.

- Gv phổ biến cách chơi- luật chơi.

- GV quan sát - giúp đỡ.

- Nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò(4’)

- Em cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ thật tốt ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiếp.

- Thảo luận theo nhóm 4:

+ Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng vai trò của chúng đối với cơ thể?

+ Nhóm 3: Giới thiệu về một số bệnh thường gặp, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, chăm sóc người thân khi bị bệnh.

+ Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước?

- Hai bàn tạo thành một nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe để nắm được luật chơi.

- Học sinh chơi mẫu.

- Hai đội cùng tham gia chơi thi.

- Tuyên dương các bạn.

___________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU

(25)

1. Kiến thức: Xác định được mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.

3. Thái độ: Có thói quen trao đổi với người thân về những mong muốn, nguyện vọng của bản thân. Mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đặt mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu để phấn đấu - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.biết cách trình bày ý tưởng

- Kĩ năng trao đổi, thảo luận: mạnh dạn tự tin trong trao đổi - Kĩ năng lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ với mọi người.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn học sinh phân tích đề(10’)

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.

Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.

+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài kết hợp gạch chân từ quan trọng.

+ Xác định mục đích trao đổi:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.

- Hướng dẫn học sinh xác định đúng trọng tâm.

- Mục đích trao đổi để làm gì ?

- Đối tượng trao đổi là ai ?

- Hs phát biểu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu để tổ chức cuộc trao đổi.

- 2 học sinh kể - Nhận xét bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Nêu những từ quan trọng cần gạch chân.

- 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý.

- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.

- Thuyết phục anh (chị) ủng hộ em xin phép bố mẹ cho học các môn năng khiếu.

- Với anh hoặc chị.

- 2, 3 học sinh xung phong phát biểu

(26)

- Học sinh đọc thầm gợi ý 2.

c )Thực hành trao đổi theo cặp(20’) - Hs chọn bạn để trao đổi.

- Hs thực hành trao đổi.

+ Thi trình bày trước lớp: một số cặp học sinh thi đóng vai và trao đổi.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu những điều cần lưu ý khi trao đổi ý kiến với người thân ?

- Gv chốt nội dung.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh trao đổi với bạn.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- 2 Hs trả lời

An toàn giao thông( 20')

GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết mặt nước cũng là một loại đường GT. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên GTĐT thuận lợi và có vai trò rất quan trọng.

- Hs biết gọi tên các loại phương tiện giao thông đường thuỷ.

- Hs biết các biển báo GT trên đường thủy để đảm bảo an toàn khi đi trên đ/thủy.

2.Kỹ năng: Hs nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy - tên gọi của chúng.

- Hs nhận biết 6 biển báo giao thông đường thủy.

3. Thái độ: Thêm yêu quí Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT. Có ý thức khi đi trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ

6 biển báo giao thông đường thủy.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu đặc điểm đường đi an toàn? Đường đi của địa phương em có an toàn không ? - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Nội dung

Hoạt động 1:Tìm hiểu về giao thông đường thủy(9')

- Em đã được đi trên mặt nước chưa?

- Những nơi nào có thể đi trên mặt nước?

- 2, 3 học sinh trả lời.

- Nhận xét.

- Học sinh trả lời theo khả năng.

- Nơi có bờ biển dài ..

- Học sinh nhận xét , bổ sung.

(27)

* Kết luận: Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. Chúng ta chỉ học GTĐT nội địa. GTĐT ở nước ta rất thuận lợi vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng

Hoạt động 2: Phương tiện giao thông đường thủy nội địa(9')

- Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều đi lại được và trở thành đường GT?

- Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tiện GTĐT nào?

- Gv nhận xét bổ sung.

* Gv kết luận.

Hoạt động 3: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa(9')

- Gv đưa các biển báo giới thiệu và yêu cầu học sinh nêu lại.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu các phương tiện GTĐT ?

- GV liên hệ GSHS ý thức chấp hành luật giao thông....

-Nhận xét tiết học.Về nhà thực hiện tốt ATGT.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm sgk.

- Học sinh chú ý lắng nghe để xác định nhiệm vụ.

- Chỉ khu vực có bờ biển dài, rộng rãi, là cầu nối giữa các địa phương - Tàu, thuyền, bè, mủng, xà lan, ..

- Học sinh quan sát và chú ý lắng nghe. Học sinh nêu lại những nhận định của mình về các biển báo.

- 2 học sinh trả lời.

Sinh hoạt( 20') NHẬN XÉT TUẦN 9

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

(28)

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục luyện tập văn nghệ chào mừng 20/11.

- Học sinh thi đua giữa bàn học tốt, cá nhân học tập tốt… chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hình vuông Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. - - Sử dụng thước kẻ và êke

PHẦN 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.. PHẦN 2: Gấp đầu và cánh máy bay PHẦN 3: Làm thân và đuôi

3 Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được một góc vuông như hình A hoặc hình B?.. Tạm biệt các

b) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.

Bài 1: Dùng ê ke và vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. * Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng

Để xây dựng được mô hình huấn luyện KNM cho SV khối ngành SPKT, nhóm nghiên cứu căn cứ trên cơ sở nền tảng của các giai đoạn hình thành kĩ năng, mô hình

Dùng ê ke vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh. Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 7

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm