• Không có kết quả nào được tìm thấy

a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Cô: Lê Thị Thanh Phương Tổ Toán

Trường THPT Bình Chánh

(2)

Xét 2 mệnh đề chứa biến

a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?

b. Với mọi thì P(n), Q(n) đúng hay sai?

( ) :"3

n

3 1"& ( ) :"2

n

", * P n  + n Q n  n n 

* n  Trả lời:

a. P(n) Q(n)

n ? 3n+1

1 2 3 4 5

3

n

n ? n

1 2 3 4 5

2

n

b. Với mọi P(n) sai; Q(n) chưa thể khẳng định chắc chắn là đúng hay sai.

* n 

3 9 27

81 243

4 7 10 13 16

2

8 16

32 5

4 3 2 1 4

Đ Đ Đ Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

S

(3)

Chương III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

§1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC

1. Phương pháp qui nạp toán học

Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi ta thực hiện theo các

bước sau: n *

1 n =  k

B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1

B2: Giả sử mệnh đề đúng với (Giả thiết qui nạp-GTQN) Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1

2. Ví dụ áp dụng:

(4)

Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi n N*, ta có:

( 1)

1 2 3 ... (1)

2 n n n + + + + + =

Lời giải:

+) Với n = 1, ta có , vậy đẳng thức (1) đúng.

VT(1) 1, VP(1) =1(1 1) 1 2

= + =

+) Giả sử (1) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là (GTQN) ( 1) 1 2 3 ...

2 k k k + + + + + =

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+1, tức là phải chứng minh:

( 1)[( 1) 1]

1 2 3 ... ( 1) (2)

2

k k

k k + + +

+ + + + + + =

Thật vậy:

VT (2) = + + + + + + (1 2 3 ... k ) ( k 1)

( )

2 2

2 1

( 1) 3 2

( 1)

2 2 2

k k k

k k k k

k + + +

+ + +

= + + = =

  ( )

2

( 1) ( 1) 1 ( 1) 2 3 2

(2) 2 2 2

k k k k k k

VP = + + + = + + = + +

Vậy với mọi n N*, ta có: ( 1)

1 2 3 ... (1)

2 n n n + + + + + =

(2) (2)

VT VP

 =

(5)

Lời giải:

+) Với n = 1, ta có ,vậy Q(n) đúng. VT = 2

1

=  2 VP = 1

+) Giả sử Q(n) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là: 2

k

 k ( G TQN )

Ví dụ 2: Chứng minh rằng với mọi n N*, ta có: Q n ( ) : "2

n

 n " đúng.

Ta phải chứng minh Q(n) đúng với n = k+1, tức là phải chứng minh: 2

k+1

 + k 1

Thật vậy, theo GTQN: 2

k

 k

2.2

k

2. k

 

Vậy với mọi n N*, ta có: Q n ( ) : "2

n

 n " đúng.

Kiểm tra Q(n) đúng với n=1

( )

2

k+1

k k k 1 vì k 1

  +  + 

2

k+1

k 1

  +

(6)

§1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC 1. Phương pháp qui nạp toán học

Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi ta thực hiện theo các

bước sau:

n  *

1 n =  k

B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1

B2: Giả sử mệnh đề đúng với (Giả thiết qui nạp-GTQN) Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1

2. Ví dụ áp dụng:

Chú ý: (SGK- 82)

B2: Giả sử mệnh đề đúng với (Giả thiết qui nạp-GTQN) Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1

B2: Giả sử mệnh đề đúng với n=k ≥ p (Giả thiết qui nạp-GTQN) Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1

Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi n ≥ p ta thực hiện theo các bước sau:

B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=p

(7)

:   n N * u

n

= 13

n

− 1 6 (1) CMR

1

1

13 1 12 6

u = − =

1

1

13

k

1 6 u

k+

=

+

Với n = 1 ta có: (Mệnh đề (1) đúng)

Giả sử mệnh đề (1) đúng với n = k≥ 1, nghĩa là:

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+ 1, tức là : Thật vậy:

13

k

1 6 u

k

= −

1

1

13

k

1 13.13

k

1 u

k+

=

+

− = −

13(13

k

1) 12

= − +

13 u

k

12 6

= +

Vậy với mọi n N*, ta có: u

n

= 13

n

− 1 6 13.13

k

13 12

= − +

(8)

( )

* 2

: 1.4 2.7 ... (3 1) ( 1) 2

n n n n n

  + + + + = +

CMR

▪ Với n = 1, ta có VT= 1.(3.1+1) =4 = 1.(1+1)2=VP, đẳng thức (2) đúng

▪ Giả sử đẳng thức đúng với n = k≥ 1, nghĩa là:

1.4 + 2.7 ... + + k k (3 + = 1) k k ( + 1)

2

Ta phải chứng minh đúng với n = k+ 1, tức là :

   

2

( )

1.4 2.7 ... + + + k k (3 + + + 1) ( k 1) 3( k + + = 1) 1 ( k + 1) ( k + + 1) 1 *

Thật vậy:

 

(*) [1.4 2.7 ... (3 1)] ( 1) 3( 1) 1 VT = + + + k k + + + k k + +

 

( 1)

2

( 1) 3( 1) 1

k k k k

= + + + + + ( k 1)[ ( k k 1) 3 k 4]

= + + + + ( k 1)( k

2

4 k 4)

= + + + ( k 1)( k 2)

2

= + + (*)

= VP

(GTQN)

Vậy với mọi n N*, ta có: 1.4 2.7 ... + + + n n (3 + = 1) n n ( + 1)

2

( k 1)( k 2)

2

= + +

(9)

3

k

 3 k + 1

( )

: n    2, n N : 3

n

 3 n + 1 3 CMR

▪ Với n = 2, ta có VT(1) = 9 > 7 = VP(1), bất đẳng thức (3) đúng

▪ Giả sử bất đẳng thức (3) đúng với n = k≥ 1, nghĩa là:

Ta phải chứng minh bđt đúng với n = k+ 1, tức là : Thật vậy: theo giả thiết qui nạp có:

3

k+1

 3( k + + 1) 1

3

k

 3 k +  1 3

k+1

 3(3 k + 1)

3

k+1

9 k 3

  +

3

k+1

3 k 4 6 k 1

  + + −

6 k −  1 0 : 3

k+1

 + 3 k 4

V× nª n

Vậy: n    2, n N cã : 3

n

 3 n + 1

(10)

•Nêu phương pháp qui nạp toán học ?

•Chú ý khi chứng minh mệnh đề đúng với số tự nhiên n ≥ p ?

Học thuộc và nắm chắc qui trình chứng minh bài toán bằng phương pháp qui nạp.

Các bài tập về nhà 1,2,3,4,5 SGK/82+83.

Đọc bài : Bạn có biết Suy luận qui nạp.

§ 1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Relating conditions for

The paper presents and discusses the methodology used and the results obtained by the application o f the Principal Component Analysis (PCA) on a set o f socio-economical and

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TPHCM TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH.. TỔ

[r]

In [1 2] the physics problem was restricted for degenerate semiconductors in the case of m onophoton ahsorptioii Tho rpsnlts of works [1,^] iìuliraí-o th at tho

Tâm trạng của nhân vật người anh trai trong truyện khi đứng trước bức tranh đạt giải của em gái.. Đoạn văn

In this paper, the absolute efficiency of HPGe detector is surveyed and mearsured at different distances from detector and different gamma

[r]