• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phiếu bài tập môn Hóa học tuần 33

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phiếu bài tập môn Hóa học tuần 33"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY

CHUYÊN ĐỀ: DUNG DỊCH PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1

Câu 1. Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

C. số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.

D. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 2. Bằng cách nào sau đây có thể pha chế dung dịch NaCl 15%?

A. Hòa tan 15 gam NaCl vào 90 gam nước cất B. Hòa tan 15 gam NaCl vào 100 gam nước cất C. Hòa tan 30 gam NaCl vào 170 gam nước cất D. Hòa tan 15 gam NaCl vào 190 gam nước cất

Câu 3. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi theo hướng A. Phần lớn giảm B. Đều tăng C. Đều giảm D. Phần lớn tăng

Câu 4. Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 17% B. 16% C. 19% D. 18%

Câu 5. Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng bao nhiêu phần trăm:

A. 1% B. 3% C. 1,5% D. 1,1%

Câu 6. Khối lượng của NaOH có trong 200ml dd NaOH 2M là:

A. 12g. B. 1,6g. C. 16g. D. 23g.

Câu 7. Định nghĩa đúng về dung dịch là

A. dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

B. dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng.

C. dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng.

D. dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

Trang 1 / 2

(2)

Câu 8. Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ %của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%

Câu 9. Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:

A. 0,01M B. 0,1M C. 1M D. 0,05M

Câu 10. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Giảm B. Tăng hoặc giảm C. Không thay đổi D. Tăng Câu 11. Nồng độ mol là nồng độ cho biết

A. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.

D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

Câu 12. Độ tan của KNO3 ở 400C là 70g. Số gam KNO3 có trong 340g dung dịch ở nhiệt độ trên là:

A. 110g B. 120g C. 140g D. 130g

Câu 13. Chọn định nghĩa đúng về độ tan: độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

A. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100 gam dung dịch.

B. số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi.

C. số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch.

D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa.

Trang 2 / 2

(3)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ngày nay, việc nghiên cứu các kháng thể đặc hiệu cho thấy vai trò của miễn dịch đặc hiệu đối với dị nguyên gây bệnh dị ứng [9]... / Journal of

Nhóm bệnh nhân này được nghiên cứu mối liên quan giữa hoạt tính bệnh trước và sau điều trị với sự biến đổi nồng độ các cytokin và số lượng tiểu quần thể tế bào

- Cách làm tăng lực từ của nam châm: có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số

Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, đinh sắt bị hòa tan một phần, màu xanh lam dung dịch nhạt dần.. Chỉ đinh sắt tan, không có chất mới

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chấte. Sự nóng chảy bắt đầu từ phút

[CĐR 1.1] Trình bày hiểu biết của mình thông qua năng lực giải quyết vấn đề và trả lời các câu hỏi liên quan đến các khái niệm

Câu 2: Khi giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?. Có thể tăng