Chương 1: KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ
THUÊ TSCĐ
Mục đích nghiên cứu
2
Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ bản về kế toán Bất động sản đầu tư và thuê TSCĐ trong doanh nghiệp.
Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lý, trình bày thông tin liên quan đến kế toán BĐSĐT và thuê TSCĐ của doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính.
Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập tại các DN nắm bắt công việc thực tế kế toán
BĐSĐT và thuê TSCĐ của DN một cách dễ dàng hơn.
Yêu cầu đối với sinh viên:
• Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán Bất động sản đầu tư và thuê TSCĐ theo quy định hiện hành.
• Thực hành tốt (làm các bài tập tình huống và bài tập kèm theo; làm tốt phần hành kế toán BĐSĐT và thuê TSCĐ tại các DN)
• Tư duy sáng tạo vận dụng vào thực tế công tác sau này.
4
• GT Kế toán TC – HVTC (Chương 4).
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 05,06,16 ...
• Thông tư 200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Tài liệu nghiên cứu
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1.1. Kế toán bất động sản đầu tư
1.2. Kế toán thuê TSCĐ
6
1.1. Kế toán bất động sản đầu tư
1.1.1. Khái niệm BĐSĐT 1.1.2. Đánh giá BĐSĐT
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán BĐSĐT
1.1.4. Kế toán BĐSĐT
1.1.1. Khái niệm BĐSĐT
Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
a. Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc
b. Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
8
Quyền sử dụng đất Nhà
Cơ sở hạ tầng trên đất
Mua
Sử dụng
Cho SXKD (VAS 03, 04)
Cho thuê Không rõ mục đích
Bán
Chờ tăng giá
trong thời gian dài để bán
Trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường ( VAS 02) Quyền sử dụng đất
Nhà
Cơ sở hạ tầng trên đất Thuê tài chính
Cho thuê HĐ
VAS 05
Có thể khái quát như sau:
* Ví dụ BĐS đầu tư:
(a). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá;
(b). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai;
(c). Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê tài chính) và cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động;
(d). Nhà đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động;
(e). Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc
10
* Trường hợp đặc biệt:
VAS 05 – Điều 8 & 9
Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư VAS 05 – Điều 13
Một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và
(b) Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy.
12
1.1.2. Đánh giá BĐSĐT
1.1.2.1. Xác định giá trị ban đầu của BĐSĐT:
BĐS đầu tư phải xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư: Là toàn bộ các chi phí (tiền mặt hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó.
Cách XĐ nguyên giá Bất động sản đầu tư:
Nguyên giá BĐS đầu tư được mua bao gồm
Giá mua
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua như: Phí dịch vụ tư vấn về luật pháp
liên quan, thuế trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác,...
Cách XĐ nguyên giá Bất động sản đầu tư:
Nguyên giá BĐS đầu tư được mua theo phương thức trả chậm Phản ánh theo giá
mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính
theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư theo
quy định của Chuẩn mực kế toán số 16- "Chi phí đi vay";
14
Cách XĐ nguyên giá Bất động sản đầu tư:
Nguyên giá BĐS đầu tư tự xây dựng
Là giá thành thực tế
Và các chi phí liên quan trực tiếp của bất động sản đầu tư tính đến ngày hoàn thành công việc xây dựng
Trường hợp bất động sản thuê tài chính với mục đích để cho thuê hoạt động thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận là bất động sản đầu tư thì nguyên giá của bất động sản đầu tư đó tại thời điểm khởi đầu thuê được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 06 - “Thuê tài sản”.
16
Các chi phí sau không được tính vào nguyên giá của bất động sản đầu tư:
-Chi phí phát sinh ban đầu (trừ trường hợp các chi phí này là cần thiết để đưa bất động sản đầu tư vào trạng thái sẵn sàng sử dụng);
-Các chi phí khi mới đưa bất động sản đầu tư vào hoạt động lần đầu trước khi bất động sản đầu tư đạt tới trạng thái hoạt động bình thường theo dự kiến;
- Các chi phí không bình thường về nguyên vật liệu, lao động hoặc các nguồn lực khác trong quá trình xây dựng bất động sản đầu tư.
1.1.2.1. Xác định giá trị ban đầu của BĐSĐT (tiếp)
1.1.2.2. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu của BĐSĐT
Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ, cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư được xác định theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.
18
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán BĐSĐT:
Thông tư 200/2014 – Điều 39
* TKSD: TK 217 “Bất động sản đầu tư”
TK217
Nguyên giá BĐS đầu tư tăng
Nguyên giá BĐS đầu tư giảm
SD: Nguyên giá BĐS đầu tư của DN hiện có cuối kỳ
Ngoài ra KT còn sử dụng:
- TK 5117 “Doanh thu kinh doanh Bất động sản ĐT” - TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”
- TK 2147 “Hao mòn BĐSĐT”
1.1.4. Kế toán BĐSĐT
Tại thời điểm ghi nhận
BĐS ĐT...
Tại thời điểm ghi nhận
BĐS ĐT...
Trong quá trình sử dụng ....
Trong quá trình sử dụng ....
Tại thời điểm kết thúc ...
Tại thời điểm kết thúc ...
KT BĐS đầu tư
- C.Phí Lq; ghi tăng BĐSĐT (mua, XD, Chuyển từ HH BĐS hoặc BĐS CSH sử dụng...) - TK217
- Trích KH...(TK2147) - Chi phí lquan (TK632)
- Doanh thu cho thuê (TK5117)
- Bán BĐS ĐT
- Chuyển thành HH BĐS (TK1567)
- Chuyển thành BĐS CSH sử dụng (211,212,213)
20
Kế toán tăng BĐSĐT
TK 133
TK2141,2143
TK 111,112,331…
(1) Mua BĐS đầu tư
(Lãi trả chậm)
TK 241
TK 341,111,112
TK 211,213
(2) BĐS đầu tư qua XDCB
(3) Chuyển HHBĐS thành BĐS ĐT
(4) Khi thuê TC với mục đích cho thuê theo một hoặc nhiều HĐ, đủ đ/k là BĐSĐT
(5a) Chuyển TS chủ sở hữu thành BĐSĐT TK2147
TK217
TK 242
(thuế GTGT)
TK 1567
Kế toán giảm BĐSĐT
22
TK2141,2143
3- Ghi giảm NG và GTHMLK của BĐSĐT khi bán, trả lại
BĐSĐT thuê tài chính khi hết hạn đang phân loại là
BĐSĐT
(2) Chuyển BĐSĐT thành HTK khi chủ sở hữu qđịnh nâng cấp, sữa chữa để
bán
(1a) Chuyển BĐS ĐT thành BĐS CSH sử dụng
(1b);(4b) Đồng thời chuyển GTHMLK
TK632
TK214(7)
TK211,213
TK1567 TK217
TK111,112...
(4a) Khi hết hạn thuê TC, mua BĐSĐT thuê TC phân loại BĐSĐT thành BĐS chủ SH
Số tiền phải trả thêm
Trình tự kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
TK111,112,152, 153,331,334…
TK 2147
(2) CP XDBĐSĐT,
CP cải tạo, nâng cấp BĐS đầu tư
(1a) CP liên quan BĐSĐT sau ghi nhận ban đầu phát sinh
(3a) Khi hoàn thành ghi tăng NG BĐSĐT (đủ ĐK)
TK217 TK632
TK 241 TK 133
CP có giá trị lớn
Thuế GTGT
TK 242
(4) KH BĐSĐT
(1b) ĐKỳ phân bố CP
TK1567
(3b) Khi XDCB BĐSĐT hoàn thành bàn giao ( không đủ ĐK)
* Trình tự kế toán thanh lý BĐSĐT
24
TK133
TK911
(2) DT của BĐSĐT (4) Cuối kỳ
K/C DT thanh lý
BĐS ĐT
(1) Ghi giảm BĐSĐT
(3) CP thanh lý BĐS ĐT
Thuế GTGT
TK217 TK111,112,131
TK632
TK2147
TK5117
TK 3331 TK111,112,33
1 Thuế GTGT
GTHMLK
(5) Cuối kỳ K/C CP thanh lý BĐS ĐT
* Trình tự kế toán bán BĐSĐT không nâng cấp cải tạo
TK133
TK911
(2a) DT của BĐSĐT (4) Cuối kỳ
K/C DT bán BĐS ĐT (1) Ghi giảm BĐSĐT
(3) CP bán BĐS ĐT phát sinh
Lãi trả chậm, trả góp Thuế GTGT (2c) Đ/kỳ xác định và k/
c lãi trả chậm, trả góp
TK217 TK111,112,13
1
TK111,112,331
TK632
TK2147
TK5117
TK 3331
TK515 TK3387
Thuế GTGT GTH
MLK
(2b) DT của BĐSĐT bán
trả chậm, trả góp
(5) Cuối kỳ K/C CP bán
BĐS ĐT
* Trình tự kế toán bán hàng hóa BĐS
26
TK133
TK911
(3a) DT của HHBĐS (5) Cuối
kỳ K/C DT bán HHBĐS 4) Giá gốc của HH
BĐS bán được
Lãi trả chậm, trả góp Thuế GTGT
(3c) Đ/kỳ xác định và k/c lãi trả chậm, trả
góp
TK1567
TK111,112,131
TK111,112,331
TK632
TK154
TK5117
TK 3331
TK515 TK3387
Thuế GTGT
(1) Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển
khai mục đích bán
(3b) DT của HHBĐS bán
trả chậm, trả góp
(6) Cuối kỳ K/C CP bán
HHBĐS
(2) Kết thúc gđoạn… ghi tăng giá gốc HHBĐS chờ bán
* Trình tự kế toán cho thuê hoạt động BĐSĐT
TK214(7)
(4) KH của BĐSĐT (3) CP phát sinh liên quan đến cho thuê HĐ
BĐSĐT
TK632
TK133
Thuế GTGT
TK333(1) TK338(7)
(1a) Nhận trước tiền cho thuê BĐSĐT
TK111,112
TK131 TK511(7)
(1b) Định kỳ K/
C DT của BĐSĐT cho
thuê
(2a) Ghi nhận DT của BĐSĐT cho thuê trong kỳ
(2b) Khi thu tiền
TK911 TK111,112…
Ckỳ K/C
Ckỳ K/C
28
1.2.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính 1.2.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
1.2.3. Kế toán giao dịch bán và thuê lại
1.2. Kế toán thuê TSCĐ
Kế toán TSCĐ thuê TC
Thuê tài chính:
Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển
giao vào cuối thời hạn thuê.
Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính:
Một hợp đồng thuê tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau
Một hợp đồng thuê tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau
Bên cho thuê chuyển
giao quyền sở
hữu tài sản cho bên thuê
khi hết thời hạn
thuê;
Bên cho thuê chuyển
giao quyền sở
hữu tài sản cho bên thuê
khi hết thời hạn
thuê;
Tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, bên
thuê có quyền lựa chọn mua lại TS thuê với mức giá
ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê;
Tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, bên
thuê có quyền lựa chọn mua lại TS thuê với mức giá
ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê;
Thời hạn thuê tài sản
tối thiểu phải chiếm
phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không
có sự chuyển giao quyền
sở hữu;
Thời hạn thuê tài sản
tối thiểu phải chiếm
phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không
có sự chuyển giao quyền
sở hữu;
Tại thời điểm khởi
đầu thuê TS, giá trị
hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần
lớn (tương đương) giá trị hợp lý
của TS thuê;
Tại thời điểm khởi
đầu thuê TS, giá trị
hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần
lớn (tương đương) giá trị hợp lý
của TS thuê;
Kế toán TSCĐ thuê TC
Tài sản thuê thuộc
loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng không cần có sự thay
đổi, sửa chữa lớn
nào.
Tài sản thuê thuộc
loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng không cần có sự thay
đổi, sửa chữa lớn
nào.30
1.2.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính 1.2.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính
1
• Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;
2
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;3
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại TS sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. Riêng trường hợp thuê TS là quyền sử dụng đất thì thường được phân loại là thuê hoạt động.
Cách XĐ nguyên giá TS thuê TC:
Nguyên giá TS thuê Tài chính được ghi nhận
Giá trị hợp lý của TS thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp
lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu)
Cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê TS, DN có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.
32
Cách XĐ nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Cách XĐ nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không
được khấu trừ bên đi thuê phải trả
cho bên cho thuê được
hạch toán như sau:
Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không
được khấu trừ bên đi thuê phải trả
cho bên cho thuê được
hạch toán như sau:
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên
giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên
giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của
tài sản thuê tài chính.
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của
tài sản thuê tài chính.
* Một số qui định khi hạch toán TSCĐ thuê tài chính
34
Thông tư 200/2014 – Điều 36
1.2.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính
TK 212 “TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH”
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của DN
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2 - TK 2121 - TSCĐ HH thuê tài chính
36
1.2.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (TT200/2014)
TK 212
TK 111, 112...
TK 242 TK 627, 641, 642
TK 214(2)
TK214(1) TK 211
(1a) CP ban đầu (2a) CP ban đầu tính vào NG
(2c) Khấu hao TSCĐ thuê TC (3a) Trả lại TS thuê
(3b1) Chuyển QSH, mua lại
(3b2)
TK 3412
TK 635 TK 244
TK 133 TK 112
TK 3388, 112
TK 112
(1b) Ký quỹ hoặc thanh toán trước
(2b) Nhận TS thuê TC (2d) TT tiền gốc
và lãi
(2g) TT phí cam kết SD vốn
(2e) VAT thanh toán 1 lần
(2f) VAT TT dần (3b3)
(Được KT) (Ko được KT)
(Ko được KT)
Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
TSCĐ thuê hoạt động: Là thuê TS ko thỏa mãn bất cứ điều khoản nào của HĐ thuê TC.
Trong TH thuê TS là thuê hoạt động DN chỉ được quản lý, sd trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả khi kết thúc hợp đồng.
DN ko phản ánh giá trị TS đi thuê trên BCĐKT của mình mà chỉ phản ánh tiền thuê hoạt động vào CPSXKD theo PP đường thẳng cho suốt thời hạn thuê TS mà ko phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê (trả trước hay trả sau)
38
Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
TSCĐ thuê hoạt động: Là thuê TS ko thỏa mãn bất cứ điều khoản nào của HĐ thuê TC.
Trong TH thuê TS là thuê hoạt động DN chỉ được quản lý, sd trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả khi kết thúc hợp đồng.
DN ko phản ánh giá trị TS đi thuê trên BCĐKT của mình mà chỉ phản ánh tiền thuê hoạt động vào CPSXKD theo PP đường thẳng cho suốt thời hạn thuê TS mà ko phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê (trả trước hay trả sau)
Trình tự kế toán
TK 111,112 TK 242
TK 133 Tổng số tiền
phải thanh toán
Nếu thanh toán tiền thuê định
kỳ
Tiền thuê phải trả từng kỳ không có thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào TK 133
Nếu trả trước tiền thuê
cho nhiều kỳ Khi phân bổ dần tiền thuê phải trả từng kỳ (theo số tiền
thuê phải trả từng kỳ)
TK 627, 641, 642...
1.2.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
1.2.2.1. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động tại bên đi thuê
40
1.2.2. Kế toán bên cho thuê hoạt động:(***)
TK 214
TK111,112
TK 242 TK 627
Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào
chi phí SXKD
TK 511
TK 3331
TK 3387 TK 131
TK111,112
CP ban đầu liên quan đến cho thuê HĐ TSCĐ (PSlớn)
CP ban đầu liên quan đến cho thuê HĐ TSCĐ
Định kỳ PB vào CP cho thuê HĐ
DT cho thuê TSCĐ thu từng kỳ
Chưa thu tiền
Đã thu tiền
(nếu có)
Khi nhận tiền thuê của nhiều kỳ KT Định kỳ k/c doanh
thu (theo số tiền thu từng kỳ)
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
TK211, 213
Giảm TSCĐ khi bán
TK214
TK811
Giá trị còn lại của TSCĐ bán
Định kỳ, phân bổ dần số lãi ghi giảm chi phí từng kỳ
TK 627, 641, 642,...
TK111,112, 131 TK711
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Thu nhập bán TSCĐ
Tổng giá thanh toán
TK3387
Số chênh lệch giữa giá bán >
GTCL của TSCĐ (số lãi)
TK3331
1.2.3.KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TÀI SẢN
Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được chính người bán thuê lại
a. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính
TH1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ khi bán TSCĐ
Đồng thời, P/ánh các Btoán thuê TSCĐ thuê TC...
42
a. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính
TH2: Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
TK811
TK 242
Nguyên giá
(1) Ghi giảm TSCĐ khi bán
Giá bán
TK 211
Giá trị hao mòn
TK 214
Chênh lệch giữa giá bán < giá trị còn lại của TSCĐ
(số lỗ)
(3) Định kỳ, phân bổ dần số chênh lệch ghi tăng chi phí SXKD các kỳ
TK 623, 627, 641, 642 TK111,112,131
Thuế GTGT (nếu có) Giá bán
TSCĐ
(2) Thu nhập do bán TSCĐ
Tổng giá thanh
toán
TK711
TK 3331
Đồng thời, P/ánh các Btoán thuê TSCĐ thuê TC...
b. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động:
b1. Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ khi phát sinh, KT hạch toán như NV nhượng bán TSCĐ thông thường:
b2. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý
(Các khoản lỗ không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần vào chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê tài sản), ghi:
b3. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ cao hơn giá trị hợp lý
Khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần ghi giảm chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong suốt thời gian mà tài sản có được dự kiến sử dụng.
1.2.3. KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TÀI SẢN
44
b. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động:
b1. Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ khi phát sinh, ghi:
TK211
NG (1a) Ghi giảm TSCĐ
TK811
Giá trị còn lại của TSCĐ bán
và thuê lại
TK911 TK711 TK111,112,131
Giá bán chưa có thuế GTGT
Thu nhập bán TSCĐ
Tổng giá thanh toán
TK214 TK333(11)
Giá trị hao
mòn Thuế GTGT
đầu ra (nếu có) Cuối
kỳ, k/c CP bán TSCĐ
Cuối kỳ, k/c thu nhập bán TSCĐ
(1b)
Đồng thời,P/ánh các Btoán thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động
Sơ đồ b1:
NG TK211, 213
Giảm TSCĐ khi bán
TK 214 Giá trị
hao mòn
TK 811 GTCL –
(GTHL – GB)
TK 242 Chênh lệch
giữa (GTHL –
Giá bán) Định kỳ, phân bổ dần số lỗ CPSXKD
TK 627, 641, 642,...
TK3331
TK111,112..
(Thuế GTGT đầu ra (nếu có) TK711
Giá bán chưa có thuế GTGT
(a) Thu nhập
bán TSCĐ
Tổng giá thanh
toán
Sơ đồ b2: Tr/hợp giá bán và thuê lại với giá thấp hơn GTHL nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này ko được ghi nhận ngay ...
46 Nguyên
giá
Giá trị hao mòn
TK 211, 213
Giảm TSCĐ khi bán
TK214
TK811
Giá trị còn lại của TSCĐ bán
và thuê lại
Định kỳ, phân bổ dần số lãi ghi giảm chi phí
từng kỳ
TK 627, 641, 642,...
TK111,112, 131 TK711
Giá trị hợp lý của TSCĐ
Thu nhập
bán TSCĐ
Tổng giá thanh
toán
TK3387
Số chênh lệch giữa giá bán >
giá trị hợp lý của TSCĐ
(số lãi)
TK3331
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Sơ đồ b3: Tr/hợp giá bán và thuê lại TSCĐ cao hơn GTHL thì khoản CL cao hơn GTHL ko được ghi nhận nay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ ..., còn khoản chênh lệch giữa GTHL và GTCL được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ
V.Dụ TH bán và tái thuê TSCĐ (VAT:10%)
Bán 1 TSCĐ: NG100, đã khấu hao 40:
TH1: Giá bán 90, sau đó thuê lại (thuê TC) với thời hạn thuê 5 năm TH2: Giá bán 40, sau đó thuê lại (thuê TC) với thời hạn thuê 5 năm
TH3: Tài liệu như TH1 hoặc TH2, sau khi bán thuê lại (thuê hđ) -bán rẻ + thuê rẻ
TH4: Giá bán 120 (biết giá trị hợp lý 90), sau đó thuê lại (thuê HĐ) với thời hạn thuê 3 năm
48
211, 213 214
811 911
242
623, 627, 641, 642,...
33311 111,112
..
711
111, 112
3387
100 40
(1a)60 60(1b)
9(1b)
30(1b) (1c)6
(2a)40 40(2b)
(2a)20
(1c)6
(2c) 4
(3a)60 90(3b)
4(2b) ....
12(3b)
30(3b) (3c)10 (3c)10
(1a);(2a);(3a)
(1a);(2a);(3a)
Sổ kế toán sử dụng
* HT KT NKC:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK211,212,213,214,217
* HTKT CTGS:
- CTGS
- Sổ ĐK CTGS
- Sổ cái TK211,212,213,214,217
* HT KT NKCT:
- BPB 3
- NKCT9 (Ghi có TK211,212,213) - NKCT 7(Ghi có TK214)
- Sổ cái: TK211,212,213,214,217
** Chung:
- Bảng tính và PB khấu hao TSCĐ - SCT TSCĐ….
Trình bày thông tin trên BCTC
50
Trên BCĐKT:
II. TSCĐ:
2. TSCĐ thuê tài chính (MS 221):
-Nguyên giá (MS 222)
-Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223) III. Bất động sản đầu tư (MS 230) -Nguyên giá (MS 231)
-Giá trị hao mòn lũy kế (MS 232)
Trên Thuyết minh BCTC:
IV. Các chính sách kế toán áp dụng:
8. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, BĐSĐT 13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
Bộ môn Kế toán Tài chính
- KHOA KẾ TOÁN – HVTC CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!
Bộ môn Kế toán Tài chính
- KHOA KẾ TOÁN – HVTC
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!