Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 27 KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu cần đạt
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị kiến thức được học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật thông qua thái độ, hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra .
- Phân loại được đối tượng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết thực trong quá trình dạy học đối với từng đối tượng học sinh
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập . II. Chuẩn bị
1- Thầy : SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm 2- Trò : ôn tập kỹ nội dung đã học .
III. Tiến trình dạy học 1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ 3- Kiểm tra
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm)
Điền từ vào chỗ trống để được khái niệm đúng về lợi ích công cộng
Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho ....(1)… và.…(2).…. Tài sản ….(3)..…và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của…..(4)…...
Câu 2: (1.0 điểm)
Viết Đ vào phương án đúng, S vào phương án sai các ý kiến sau:
Nội dung Đ S
1. Tất cả tài sản Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân.
2. Lấn chiếm đất công là xâm phạm tài sản của Nhà nước.
3. Công dân không được quyền sử dụng lợi ích công cộng.
4. Tài sản của Nhà nước thì không thể mua bán, chuyển nhượng.
Ghi vào bài làm chữ cái đầu của ý đúng nhất từ câu 3 đến câu 8
Câu 3:(0,25 điểm): Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là?
A. Covid - 19. C. Ebola.
B. HIV. D. AIDS.
Câu 4: ( 0,25 điểm): Sau khi bị nhiễm HIV, người bệnh sẽ dần chuyển sang giai đoạn:
A. Nguy hiểm. C. Đau đớn.
B. AIDS. D. Chết.
Câu 5: ( 0,25 điểm) HIV/AIDS là căn bệnh:
A.Có thể chữa bằng tây y. B. Có thể chữa bằng đông y.
C. Chưa có thuốc đặc trị dứt điểm.
D. Có thể chữa khỏi những dễ tái phát.
Câu 6: (0,25 điểm) HIV không lây truyền qua con đường nào?
A. Muỗi đốt. C. Đường máu.
B. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con.
Câu 7: (0,5 điểm) Lực lượng dân phòng xã A đã phát hiện và bắt quả tang Huy, Tuấn và Hùng ( học sinh lớp 8) đang tháo trộm ốc vít và tà vẹt trên đoạn đường sắt Bắc - Nam đi qua địa bàn thị xã. Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn trên?
A. Hành vi của các bạn không xâm phạm lợi ích công cộng.
B. Hành vi của các bạn xâm phạm vào tài sản của công dân.
C. Hành vi của các bạn không xâm phạm vào tài sản của Nhà nước.
D. Hành vi của các bạn xâm phạm vào tài sản của Nhà nước.
Câu 8: (0,5 điểm) B cùng các bạn chơi đá bóng trong sân trường. Đang hăng say, Bình sút mạnh, quả bóng bay chệch về phía lớp học làm vỡ cửa kính. Thấy thế, Bình cùng các bạn bỏ chạy. Em có nhận xét gì về hành vi của Bình và các bạn?
A. Hành vi của các bạn làm hỏng tài sản của công dân.
B. Hành vi của các bạn làm hỏng tài sản của Nhà nước.
C. Hành vi của các bạn gây ảnh hưởng đến lợi ích công cộng.
D. Hành vi của các bạn làm thiệt hại tài sản của Nhà nước, thiếu trách nhiệm trước việc làm sai trái của mình.
II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 9: (2.0 điểm)
Theo em, liệu con người có thể ngăn chặn được thảm họa AIDS không? Vì sao?
Câu 10: (1.0 điểm)
Hiện nay trên đài phát thanh, truyền hình và một số báo có mở những chuyên mục để công dân đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình. Em hãy nêu một vài chuyên mục mà em biết?
Câu 11: ( 3.0 điểm) Cho tình huống:
Ông Tám được giáo phụ trách máy Photocoppy của cơ quan. Ông giữ gìn rất cẩn thận, thường xuyên lau chùi, bảo quản và không có ai sử dụng. Ngoài những việc của cơ quan, ông thường nhận tài liệu bên ngoài photo để tăng thu nhập. Vào
mùa thi, ông nhận in tài liệu thu nhỏ để thí sinh dễ mang vào phòng thi.
a. Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào, sai ở điểm nào? Vì sao?
b. Người quản lý tài sản Nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được giao.
Phần Câu Nội dung Điểm
I. Trắc nghiệm
1 1) mọi người, 2) xã hội; 3) Nhà nước, 4) nhân dân
Mỗi đáp án đúng được 0, 25 điểm 1,0
2 1) Đ; 2) Đ; 3) S ; 4) S
Mỗi đáp án đúng được 0, 25 điểm 1,0
3-8 Đáp án đúng mỗi câu 3- 6 được 0,25 điểm; câu 7,8 được 0,5
3 4 5 6 7 8
B B C A D D
2,0
II.
Tự luận 9
- Con người có thể ngăn chặn được thảm họa AIDS nếu mọi người có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS, có ý thức phòng
ngừa, giữ gìn bản thân. 1,0
- Trong tương lai với sự tiến bộ của khoa học hiện đại, loài người nhất định sẽ tìm ra thuốc kháng sinh phòng ngừa và
thuốc chữa trị được bệnh AIDS. 1,0
10 - Hộp thư truyền hình - Nhịp cầu tuổi thơ - Bạn của nhà nông - Ý kiến bạn đọc - Đường dây nóng. - Diễn đàn nhân dân
1,0
11 a. Việc làm của ông Tám
- Điểm đúng của ông Tám: giữ gìn cẩn thận, thường xuyên lau chùi, bảo quản tài sản được giao.
- Điểm chưa đúng của ông Tám:
+ Sử dụng tài sản được Nhà nước giao quản lý vào mục đích bất hợp pháp (In tài liệu thu nhỏ để thí sinh dễ mang vào phòng thi).
+ Sử dụng tài sản được Nhà nước giao vào mục đích kiếm lời cho cá nhân.
1,0 1,0
b. Người quản lý tài sản Nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm.
+ Bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô, lãng phí.
1,0
+ Không xâm phạm (lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân tài sản Nhà nước)
* Chú ý khi chấm đối với phần tự luận:
Trên đây là gợi ý trả lời cho mỗi câu hỏi, học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - GDCD 8 Cấp
Tên độ chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TN
KQ
TL TN KQ
TL
Quyền tự do ngôn luận
Đưa ra cách giải quyết phù hợp trong tình huống cụ thể Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 1,0 10%
1 1,0 10%
Phòng chống HIV/
AIDS
Trình bày được những kiến thức về vi rút HIV và bệnh AIDS
Giải thích được tại sao phải phòng chống HIV/
AIDS và khả năng phòng
chống Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
4 1,0 10%
1 2,0 20%
5 3,0 30%
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng
Nêu được khái niệm lợi ích công cộng
Phân biệt được các hành vi xâm phạm hoặc không xâm phạm đến tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng
Lựa chọn cách nhận xét đúng trong tình huốn g cụ thể
Đưa ra cách giải quyết phù hợp trong tình huống cụ thể
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 1,0 10%
1 1,0 10%
2 1.0 10%\
1 3, 0 30%
5 6,0 60%
TS câu TS điểm Tỉ lệ %
5 2,0 20%
1 1,0 10%
1 2.0 20%
2 1.0 10%
1 1,0 10%
1 3, 0 30%
11 10 100%
VIII. Thu bài – Nhận xét.
Rút kinh nghiệm: