KHỞI ĐỘNG
75 + 125 : 125
1 dư 75 200 : 125
Em hãy nhìn xem bạn Nam đang làm sai ở đâu? Em sửa lại giúp bạn ấy nhé.
6752 135 675
0
5
=
= a. b.
= (75 + 125) : 125
TRÒ CHƠI: AI NHANH MẮT
Trà Mi Trà Mi
ChâuChâu NguyênNguyên
Tiến Thành
Tiến Thành
QuânQuân KiệtKiệt
Trang Trang AnhAnh
Hà Long
Hà
Long XuânXuân DiệpDiệp Diễm
Quỳnh Diễm Quỳnh
Trung Trung Đức
Long Đức
Long DungDung Tường Lam Tường
Lam
NgânNgân PhươngPhươngNgọcNgọc
SơnSơn Bạn được chọn !
OanhOanh
MyMy
Ý Nhi Ý Nhi
NgânNgân ChiChi KhoaKhoa Ngọc NgọcLê Lê TuệTuệ Bảo Châu
Bảo Châu
Vân A Vân A
TùngTùng
Dương Dương ChiChi
LoanLoan N Nhi
N Nhi
Trà Mi Trà Mi
ChâuChâu NguyênNguyên
Tiến Thành
Tiến Thành
QuânQuân KiệtKiệt
Trang Trang AnhAnh
Hà Long
Hà
Long XuânXuân DiệpDiệp Diễm
Quỳnh Diễm Quỳnh
Trung Trung Đức
Long Đức
Long DungDung Tường Lam Tường
Lam
NgânNgân PhươngPhươngNgọcNgọc
SơnSơn Bạn được chọn !
OanhOanh
MyMy
Ý Nhi Ý Nhi
NgânNgân ChiChi KhoaKhoa Ngọc NgọcLê Lê TuệTuệ Bảo Châu
Bảo Châu
NgânNgân TùngTùng
Dương Dương
T Chi T Chi
LoanLoan VânVân
75 + 125 : 125
76 75 + 1
0 D 2ư
=
= a. b.
Cách làm đúng
= 75 + (125 : 125)
6752 135 675
02 5
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
TRANG 90
1. Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
2.Vận dụng cách chia cho số có ba chữ số vào giải toán.
Yêu cầu cần đạt
3.Ôn tập về biểu đồ và giải toán có liên quan đến biểu đồ.
Các hoạt động trong tiết học
1. Thực hành 2. Vận dụng –
trải nghiệm
THỰC HÀNH
Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số 27 23
Thừa số 23 27
Tích 621 621
Số bị chia 66178 66178
Số chia 203 326
Thương 326 203
Bài 1/90
Quan sát các thành phần chưa biết trong bảng và nêu cách tìm chúng.
(2 phút)
Toán
Luyện tập chung
HS làm SGK, viết, chữa trên màn hình
Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số 27 ? 23
Thừa số 23 27 ?
Tích ? 621 621
Bài 1/90
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
-Muốn tìm thừa số chưa biết,ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm tích ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
Toán
Luyện tập chung
Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị chia 66178 66178 ?
Số chia 203 ? 326
Thương ? 326 203
Bài 1/90
-Muốn tìm số chia ,ta lấy số bị chia chia cho thương
-Muốn tìm số bị chia ,ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Muốn tìm thương ta làm như thế nào?
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia Toán
Luyện tập chung
Toán
Luyện tập chung
Thừa số 27 23
Thừa số 23 27
Tích 621 621
Số bị chia 66178 66178
Số chia 203 326
Thương 326 203
Viết số thích hợp vào ô trống Bài 1/90
Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số 27 23
Thừa số 23 27
Tích 621 621
Số bị chia 66178 66178
Số chia 203 326
Thương 326 203
-Ôn tập về thực hiện các phép tính nhân và chia với số có hai ,ba chữ số
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
Bài 1/90
Vừa rồi chúng ta đã ôn lại những gì ?
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
HS làm vở, chia sẻ bài, chữa trên màn hình
a) 39870 : 123 b) 25863 : 251 c) 30395 : 217
a) 39870 : 123 b) 25863 : 251 c) 30395 : 217
39870 123 297 324
510 18
25863 251 0763 103
0
30395 217 969 145
1165 80
- Khi thực hiện phép chia ta làm theo hai bước:
. Bước 1: Đặt tính.
. Bước 2: Tính từ trái sang phải. Mỗi lượt chia đều thực hiện theo ba bước: chia, nhân, trừ.
- Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Để thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số, ta làm như thế
nào?
Bài 3: Một sở Giáo dục – Đào tạo nhận được 468 thùng
hàng, mỗi thùng hàng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi
trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
Tóm tắt:
156 trường- 468 thùng- 40 bộ/thùng 1 trường:...bộ?
HS làm vở, chia sẻ bài, chữa trên màn hình
40 x 468 = 18 720 (bộ)
18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ
Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục – Đào tạo nhận về là:
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:
Bài giải
Nêu cách giải khác.
468 : 156 = 3 (thùng)
40 x 3 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
Số thùng đồ dùng mỗi trường nhận về là:
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:
Bài giải
Cần đọc kĩ đề bài, tìm cách giải nhanh nhất để
làm..
Biểu đồ dưới đây nói về số sách giáo khoa của một cửa hàng bán được trong bốn tuần trước ngày khai giảng.
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách ?
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách ? Dựa và biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau :
SỐ SÁCH BÁN ĐƯỢC TRONG BỐN
(Cuốn)TUẦN
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 55005750 6250
Tuần1 Tuần2 Tuần3 Tuần4 (Tuần)
Bài 4 : HS làm vở, chia sẻ bài, chữa miệng
(Cuốn)
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 55005750 6250
Tuần1 Tuần2 Tuần3 Tuần4 (Tuần)
SỐ SÁCH BÁN ĐƯỢC TRONG BỐN TUẦN -Nhìn vào biểu đồ em hãy cho biết tuần 1 bán
được bao nhiêu cuốn sách?
Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách
-Nhìn vào biểu đồ em hãy cho biết tuần 2 bán được bao nhiêu cuốn sách?
-Nhìn vào biểu đồ em hãy cho biết tuần 3 bán được bao nhiêu cuốn sách?
-Nhìn vào biểu đồ em hãy cho biết tuần 4 bán được bao nhiêu cuốn sách?
Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách
(Cuốn)
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 5750 6250
Tuần1 Tuần2 Tuần3 Tuần4 (Tuần)
SỐ SÁCH BÁN ĐƯỢC TRONG BỐN TUẦN
Ta đã biết: Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách
-Như vậy tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là bao nhiêu cuốn sách?
Ta đã biết: Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách
-Như vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là bao nhiêu cuốn sách?
(Cuốn)
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 5750 6250
Tuần1 Tuần2 Tuần3 Tuần4 (Tuần)
-Ôn tập về đọc biểu đồ và tính toán trên biểu đồ
Bài giải :
a) Số sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
b) Số sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là:
Đáp số : a) 1000 cuốn sách b) 500 cuốn sách
SỐ SÁCH BÁN ĐƯỢC TRONG BỐN TUẦN
Vừa rồi chúng ta đã ôn lại kiến thức gì ?
VẬN DỤNG
Trò chơi
Cùng nhau về đích
C.
A.
B.
Đáp án: C D.
0 1 2 3 5 4 6 7 8 9 10
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Ta lấy tích nhân cho thừa số đã biết.
Ta lấy thừa số đã biết chia tích
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết..
Ta lấy thừa số đã biết nhân tích.
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
C.
A.
B.
Đáp án: D D.
0 1 2 3 5 4 6 7 8 9 10
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm:
-Muốn tìm số chia ,ta lấy ………. chia cho thương.
-Muốn tìm số bị chia ,ta lấy thương nhân với ………
Thừa số và số chia..
Số chia và số dư
Số chia và số bị chia
Số bị chia và số chia
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
C.
86 206
A.
86 620
B.
86 260
Đáp án:
B
D.
86 026
Kết quả của phép tính : 4313 x 20 là
00:29 00:28 00:27 00:26 00:25 00:24 00:23 00:22 00:21 00:20 00:19 00:18 00:17 00:16 00:15 00:14 00:13 00:12 00:11 00:10 00:09 00:08 00:07 00:06 00:05 00:04 00:03 00:02 00:01
HẾT GIỜ
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
C. 10 dư 4 A. 10 dư 2 B. 10 dư 3
Đáp án:
C
D. 10 dư 5
Kết quả của phép chia: 1234 : 123 là
00:29 00:28 00:27 00:26 00:25 00:24 00:23 00:22 00:21 00:20 00:19 00:18 00:17 00:16 00:15 00:14 00:13 00:12 00:11 00:10 00:09 00:08 00:07 00:06 00:05 00:04 00:03 00:02 00:01
HẾT GIỜ
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Xin Chúc Mừng!
- Hoàn thành các bài tập vào vở ô li.
- Ôn lại cách chia cho số có hai chữ số đã học
- Xem trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Dặn dò