• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 68, 69 Bài 50 - 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ | Giải VBT Khoa học lớp 4

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 68, 69 Bài 50 - 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ | Giải VBT Khoa học lớp 4"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 50 - 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ

Bài 1 (trang 68 Vở bài tập Khoa Học lớp 4): Ngâm một bình sữa đã lạnh vào cốc nước nóng.

a) Sử dụng các từ: cốc nước nóng; bình sữa để điền vào chỗ … trong các câu sau cho thích hợp

- Vật nóng hơn là: ...

- Vật lạnh hơn là: ...

- Vật có nhiệt độ thấp hơn là: ...

- Vật có nhiệt độ cao hơn là: ...

Trả lời

- Vật nóng hơn là: cốc nước nóng.

- Vật lạnh hơn là: bình sữa.

- Vật có nhiệt độ thấp hơn là: bình sữa - Vật có nhiệt độ cao hơn là: cốc nước nóng.

Bài 2 (trang 68 Vở bài tập Khoa Học lớp 4): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

2.1 Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng?

a) 10oC b) 38oC c) 100oC d) 300oC

2.2 Chạm tay vào một vật lấy từ tủ lạnh ra, tay ta thấy mát lạnh. Đó là vi:

a) Nhiệt lạnh từ vật đã truyền vào tay ta làm ta thấy lạnh

b) Có sự truyền nhiệt từ tay ta sang vật nên tay ta cảm thấy lạnh

c) Nhiệt lạnh từ vật truyền tới tay ta làm mất bớt nhiệt nóng ở tay ta, vì vậy tay ta thấy lạnh

(2)

d) Nhiệt lạnh từ vật đã truyền vào tay ta đồng thời nhiệt nóng từ tay ta truyền tới vật, vì vậy tay ta thấy lạnh

2.3 Thí nghiệm được mô tả trong hình dưới đây cho ta biết:

a) Nước bay hơi

b) Nước có thể thấm qua một số vật

c) Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Trả lời

2.1 Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng?

b) 38oC

2.2 Chạm tay vào một vật lấy từ tủ lạnh ra, tay ta thấy mát lạnh. Đó là vì:

d) Nhiệt lạnh từ vật đã truyền vào tay ta đồng thời nhiệt nóng từ tay ta truyền tới vật, vì vậy tay ta thấy lạnh

2.3 Thí nghiệm được mô tả trong hình dưới đây cho ta biết:

c) Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

(3)

Bài 3 (trang 69 Vở bài tập Khoa Học lớp 4): Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy nước vào ấm?

Trả lời

- Tại vì nếu đổ đầy nước, khi đun sôi nước sẽ tràn ra ngoài.

Nội dung chính Bài 50 - 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ

Để đo nhiệt độ của vật ta sử dụng nhiệt kế.

Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể ( hình 2a), nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 2b)

Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 độ C, của nước đá đang tan là 0 độ C.

Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức độ đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.

Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Có thể dùng nhiệt kế để do nhiệt độ cơ thể.

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giải thích: Cốc nước nóng có nhiệt độ lớn hơn so với cốc nước lạnh, các phân tử nước trong cốc nước nóng chuyển động nhiệt nhanh hơn nên động năng của các phân tử

Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật .. a) Cốc nước nguội b) Cốc nước nóng c) Cốc nước có

- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.. NỘI DUNG DẠY HỌC - HỌC

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan3. ĐỒ DÙNG

+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao,

- Cách làm thí nghiệm không hợp lí. - Nam lên cho 2 chiếc thìa vào cùng một lúc mới tìm hiểu được chiếc thìa nào dẫn nhiệt tốt hơn. Vì sao khi trời rét, đặt tay vào

Nªu nhËn xÐt vÒ nhiÖt ®é cña cèc n íc vµ chËu n íc sau thÝ nghiÖm so víi tr íc khi lµm

Nhấc tay ra và nhúng luôn vào bình b nước nguội (có nhiệt độ thấp hơn cốc nước nóng và thấp hơn nhiệt độ của tay trái lúc đó) nên tay trái thấy lạnh đi vì lúc này tay