• Không có kết quả nào được tìm thấy

HƯỚNG DẪN GiẢI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "HƯỚNG DẪN GiẢI"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ VẬT LÝ

(2)

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 13: ĐỘNG NĂNG THẾ NĂNG - CƠ NĂNG (tiếp theo)

I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ Động năng:

Wđ (J) : Động năng.

m (kg) : Khối lượng.

v (m/s) : Vận tốc.

(3)

Định lí về động năng:

Wđ (J) : Động năng lúc sau.

Wđ0 (J) : Động năng lúc đầu.

A (J) : Công của ngoại lực.

(4)

Thế năng trọng trường:

Wt (J) : Thế năng trọng trường.

m (kg) : Khối lượng.

Z (m) : Độ cao.

g (m/s2) : Gia tốc trọng trường.

(5)

Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường:

• W (J) : Cơ năng. • m (kg) : Khối lượng.

• Wđ (J) : Động năng. • v (m/s) : Vận tốc.

• Wt (J) : Thế năng. • Z(m) : Độ cao.

(6)

II. BÀI TẬP TRONG ĐỀ CƯƠNG

Bài 5: Tại một thời điểm nào đó, vật nặng 2kg ở độ cao h có thế năng là 100J và có vận tốc là 10m/s. Tính cơ năng của vật.Chọn m ốc thế năng tại mặt đất .

Tóm tắt : 2

W 100 10 /

W ?

t

m kg J v m s

=

=

=

=

Ở bài này, công thức tính cơ năng

W = Wđ + Wt

Mà ta đã biết được thế năng Wt nên ta cần tính động năng W 1 2

đ = 2 mv

(7)

HƯỚNG DẪN GiẢI

Sử dụng công thức tính động năng

2 2

1 1

W .2.10 100

2 2

đ

= mv = = J

Cơ năng của vật

W = W

đ

+ W

t

= 100 100 + = 200 J

(8)

Bài 17: Một xe có khối lượng 200kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h trên đường thẳng nằm ngang thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều, xe đi thêm 40m nữa thì dừng.Lấy g = 10m/s

2

. a/ Tìm công của lực ma sát trên đoạn đường này.

b/ Tìm quãng đường xe đi kể từ lúc tắt máy đến

khi vận tốc còn 5m/s.

(9)

HƯỚNG DẪN GiẢI

Tóm tắt:

, ,

200

36 / 10 / 40

0

/ ?

b/ v 5 /

?

ms

O

F

m kg

v km h m s

s m

v

a A

m s s

=

= =

=

=

=

=

=

a/ Ta sử dụng định lý động năng để giải bài toán này

Bài toán này ngoại lực chỉ có lực ma sát sinh công âm

A

Fms

<0

Khi xe dừng, v=0

b/ Sử dụng công thức giống câu a

(10)

HƯỚNG DẪN GiẢI

2 2

0

2 2

4

1 1

2 2

1 1

.200.0 .200.10

2 2

10

đ đo Fms

Fms

Fms

Fms

W W A

mv mv A

A

A J

=

=

=

= −

a/ Ta có

(11)

HƯỚNG DẪN GiẢI

b/ Ta có

4 4

10 . . .

10 .200.10.40 0,125

AFms J µ g m s µ

µ

= − = −

⇒ − = −

⇒ =

,

,

,2 2 ,

0

2 2 ,

,

1 1

. . .

2 2

1 1

.200.5 .200.10 0,125.200.10.

2 2

30

đo Fms

Wđ W A

mv mv m g s

s

s m

µ

=

= −

= −

=

(12)

Bài 37:Một vật có khối lượng 600g được thả rơi từ độ cao 45m xuống đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.Lấy g = 10m/s2.Tìm động năng của vật sau khi rơi được 5m và vận tốc của vật khi vật ở vị trí cách mặt đất 25m.

Chú ý khi làm toán:

Đổi đơn vị

Độ cao ban đầu :

Khi vật rơi 5m thì cách mặt đất là 40m:

Khi vật cách mặt đất 25m:

B 40

z = m

C 25

z = m

A 45

z = m

(13)

HƯỚNG DẪN GiẢI

0 .g .z = . . 0, 6

W

0, 6.10.40 30

.10.45

A A B B

B

B

B

A đ

B

t

t đ

A đ B

đ đ

W

W W W W

m W m g z

J

W W

=

+ = +

+

⇒ +

=

+

=

Tóm tắt đề:

600 0,6 0

40

W ?

25

?

B

A B

C C đ

m g kg

v

z m

z m

v

= =

=

=

=

=

= 2

2

0 .g .z = . .1 W

2 . .

10.45 1. 10.

2 20 /

25

A A C C

A

đ t đ

A C C

C

C C

t

W

W W W W

m m v m g z

v

v m s

=

+ = +

⇒ + +

=

=

+

(14)

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

Làm các bài tập trong đề cương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính quãng đường AB. Biết quãng đường AB dài 90km. biết vận tốc dòng nước là 2km/h. tính vận tốc

Một xe có đang chuyển động đều với vận tốc 12m/s trên đường thẳng nằm ngang.. Sau khi đi được một đoạn nào đó thì tắt máy, chuyển động

Bài 4. Tính quãng đường AB. Tính quãng đường AB. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc

M đến AB. Sau khi đi được 2/3 quãng đường với vận tốc đó, vì đường khó đi nên người lái xe phải giảm vận tốc mỗi giờ 10 km trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường

Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.. Tính quãng đường (m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh

Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp.. Biết quãng đường AB

Bài 8. Biết rằng vận tốc dòng nước là 2km/giờ. Lúc về người đó đi với vận tốc 40km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 10 phút. Tính quãng đường AB. Một người đi

Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 48km/h. Sau khi đi một giờ ô tô bị chắn đường bởi xe hỏa 10 phút. Tính quãng đường AB. Trên tia đối của tia DC lấy