• Không có kết quả nào được tìm thấy

Khoa học tự nhiên 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật | Giải KHTN 7 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Khoa học tự nhiên 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật | Giải KHTN 7 Kết nối tri thức"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 28: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT A/ Câu hỏi mở đầu

Trả lời câu hỏi mục “Mở đầu” trang 118 SGK Khoa học tự nhiên 7: Hình bên thể hiện sự trao đổi khí ở người. Trao đổi khí là gì? Quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào ở cơ thể động vật và thực vật?

Trả lời:

- Trao đổi khí là quá trình lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường và thải ra ngoài môi trường khí CO2 hoặc O2.

- Quá trình trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán:

+ Quá trình trao đổi khí ở động vật thực hiện thông qua quá trình hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào cơ thể thông qua bề mặt trao đổi khí.

+ Quá trình trao đổi khí ở thực vật thực hiện ở quá trình quang hợp và hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào lá thông qua khí khổng của lá.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT

Trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và bài tập” trang 118 SGK Khoa học tự nhiên 7:

1. Đọc thông tin trên rồi hoàn thành nội dung theo mẫu Bảng 28.1.

(2)

Trả lời:

Hoàn thành nội dung theo mẫu Bảng 28.1:

Trao đổi khí Khí lấy vào Khí thải ra

Ở thực vật Quang hợp Carbon dioxide Oxygen

Hô hấp Oxygen Carbon dioxide

Ở động vật Hô hấp Oxygen Carbon dioxide

Trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và bài tập” trang 118 SGK Khoa học tự nhiên 7:

2. Trao đổi khí có liên quan gì với hô hấp tế bào?

Trả lời:

Quá trình trao đổi khí và hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nguyên liệu của quá trình này là sản phẩm của quá trình kia:

- Quá trình trao đổi khí lấy khí oxygen từ môi trường ngoài cung cấp cho hoạt động hô hấp tế bào.

- Ngược lại, khí carbon dioxide – sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào sẽ được quá trình trao đổi khí để thải ra ngoài môi trường.

→ Nếu một trong hai quá trình dừng lại thì quá trình còn lại cũng không thể diễn ra.

II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT

Trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và bài tập” trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 7:

1. Cấu tạo tế bào khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật như thế nào?

(3)

Trả lời:

Cấu tạo tế bào khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật:

- Tế bào khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm úp sát nhau tạo thành khe khí khổng. Khe khí khổng có thể mở rộng hoặc khép lại tùy thuộc vào độ no nước của khí khổng → Có thể đáp ứng cường độ trao đổi khí nhanh hay chậm:

+ Khi tế bào hình hạt đậu trương nước, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu căng ra làm cho thành dày cong theo → Khí khổng mở rộng giúp thực hiện quá trình trao đổi khí nhanh.

+ Khi tế bào hình hạt đậu mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng

→ Khe khí khổng khép lại → Quá trình trao đổi khí diễn ra hạn chế.

- Khe khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn → Quá trình trao đổi khí có thể diễn ra liên tục suốt ngày đêm.

Trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và bài tập” trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 7:

2. Quan sát Hình 28.1, cho biết sự khác nhau giữa quá trình trao đổi khí qua khí khổng trong hô hấp và quang hợp?

Trả lời:

(4)

Khí lấy vào Khí thải ra

Quang hợp CO2 O2

Hô hấp O2 CO2

Trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và bài tập” trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 7:

3. Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cây bị thiếu nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí?

Trả lời:

- Quá trình trao đổi khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó, 2 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là: hàm lượng nước và ánh sáng.

- Ảnh hưởng của hiện tượng thiếu nước của cây đến quá trình trao đổi khí: Cây bị thiếu nước thì khí khổng sẽ đóng lại khiến quá trình trao đổi khí cũng sẽ bị chậm lại.

III. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời câu hỏi mục “Hoạt động” trang 121 SGK Khoa học tự nhiên 7: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:

1. Quan sát Hình 28.2, cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá, châu chấu và mèo.

(5)

Trả lời:

Cơ quan trao đổi khí của các động vật trong hình 28.2:

- Giun đất có cơ quan trao đổi khí là da.

- Châu chấu có cơ quan trao đổi khí là hệ thống ống khí.

- Cá có cơ quan trao đổi khí là mang.

- Mèo có cơ quan trao đổi khí là phổi.

Trả lời câu hỏi mục “Hoạt động” trang 121 SGK Khoa học tự nhiên 7: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:

2. Quan sát Hình 28.3, mô tả đường đi của khí qua cơ quan trao đổi khí ở động vật.

Trả lời:

Đường đi của khí qua cơ quan trao đổi khí ở động vật:

- Khí O2 qua cơ quan trao đổi khí (da, hệ thống ống khí, mang, phổi) vào cơ thể rồi được mang đến cung cấp cho tất cả các tế bào trong cơ thể.

- Các tế bào thải ra khí CO2, khí CO2 này được vận chuyển đến cơ quan trao đổi khí rồi được đẩy ra ngoài môi trường.

Trả lời câu hỏi mục “Hoạt động” trang 121 SGK Khoa học tự nhiên 7: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:

3. Quan sát Hình 28.4, mô tả đường đi của khí O2 và CO2 qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người.

(6)

Trả lời:

- Khi hít vào, không khí mang nhiều O2 đi qua khoang mũi tới hầu, khí quản, phế quản (đường dẫn khí) để vào phổi. Tại phổi, O2 khuếch tán vào máu. Máu mang O2

đến cung cấp cho các tế bào trong cơ thể.

- Hoạt động của tế bào thải ra CO2, CO2 này sẽ khuếch tán vào máu. Máu vận chuyển CO2 đến phổi. Khi thở ra, không khí mang nhiều khí CO2 từ phổi đến phế quản, khí quản, hầu rồi tới mũi và được đưa ra môi trường ngoài môi trường ngoài qua động tác thở ra.

Trả lời câu hỏi mục “Hoạt động” trang 121 SGK Khoa học tự nhiên 7: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:

4. Điều gì sẽ xảy ra nếu đường dẫn khí bị nghẽn? Nêu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người.

Trả lời:

- Nếu đường dẫn khí bị nghẽn thì sẽ không có quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường: sẽ không có O2 để cung cấp cho sự hô hấp của các tế bào khiến tế bào không có năng lượng để sử dụng, đồng thời CO2 cũng không được đào thải ra ngoài môi trường khiến tế bào bị đầu độc. Nếu hiện tượng này kéo dài, tế bào sẽ chết, gây nguy hiểm cho tính mạng của con người.

- Những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người:

(7)

+ Tập luyện và lao động vừa sức, đều đặn.

+ Tập luyện các bài tập hít thở để tăng dung tích sống của phổi.

+ Giữ vệ sinh hệ hô hấp: đeo khẩu trang khi ra ngoài, vệ sinh mũi họng đúng cách, tránh nơi không khí bị ô nhiễm, sử dụng các thiết bị lọc không khí (nếu có),…

+ Giữ môi trường sống trong sạch: trồng cây, hạn chế các hành động gây ô nhiễm không khí,…

(8)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giai đoạn 2: Thức ăn (các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, protein, lipid,…) được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản

Từ ví dụ này có thể suy ra, nếu sinh vật không có phản ứng đối với kích thích đến từ môi trường thì sinh vật không có sự thích ứng với môi trường, khiến cho sự tồn

+ Ở con ếch: sự hình thành các cơ quan và phát sinh hình thái của ấu trùng, sự hình thành chân trong giai đoạn chuyển từ giai đoạn ấu trùng sang giai đoạn ếch trưởng

Chế độ dinh dưỡng lại có thể tác động tới sự sinh trưởng và phát triển vì: Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ

Trong giai đoạn trứng, hợp tử sẽ sinh trưởng và phát triển, phân hóa các cơ quan để tạo thành ấu trùng non.. - Giai đoạn ấu trùng (sâu bướm): Khi những

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, cơ thể con được tạo thành từ một phần của cơ thể

- Quá trình sinh sản hữu tính diễn ra theo 3 giai đoạn: Giai đoạn phát sinh giao tử đực và giao tử cái → Giai đoạn thụ tinh (Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo

Ý nghĩa của việc trồng cây đúng thời vụ đối với quá trình sinh sản ở thực vật: Quá trình tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh của cây trồng chịu ảnh hưởng nhiều từ điều kiện