Unit 11. Science and technology
1. Future tenses: review a. Thì tương lai đơn
* Cách dùng
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói - Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời - Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
* Cấu trúc
S + will + V(nguyên thể)
Ví dụ: I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
b. Thì tương lai gần
* Cách dùng
- Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần - Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
* Cấu trúc
S + is/ am/ are + going to + V
Ví dụ: I’m going to doing my home work. (Tôi sẽ làm bài về nhà.)
c. Thì tương lai tiếp diễn
* Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
* Cấu trúc
S + will be + Ving.
Ví dụ: I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow.
(Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.)
2. Reported speech (statements)
- Câu trực tiếp: Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Câu gián tiếp: Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, không thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm trong dấu ngoặc kép.
Cấu trúc tường thuật câu kể:
- S1 + say(s)/ said (that)+ S2 + verb.
- S1 + tell(s)/ told + O + (that) + S2 + verb.
Ví dụ: “I feel really fed up with my job.” said Susan.
→ Susan said that she felt really fed up with her job.
→ Susan told me that she felt really fed up with her job.