Unit 2. Life in the countryside
1. Comparative forms of short adjectives/ adverbs
So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).
Cấu trúc:
S1 + adj_er/ adv_er + than + S2 + Axiliary V.
S1 + adj_er/ adv_er + than + O/ N/ Pronoun.
Ví dụ: This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
2. Comparative forms of long adjectives/ adverbs Cấu trúc:
S1 + more + adj/ adv + than + S2 + Axiliary V.
S1 + more + adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun.
Ví dụ: My house is more expensive than hers. (Nhà tôi đắt hơn nhà cô ấy rất nhiều.) Lưu ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
3. Các trường hợp tính từ bất quy tắc
Tính từ Dạng so sánh hơn
Good/ well Better
Many/ much More
Little Less
Far Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Old Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Happy happier
Simple simpler
Narrow narrower
Clever cleverer