1. Should / Shouldn’t a. Cách dùng
Should (sẽ, nên) có hình thức phủ định là Should not (Shouldn’t) – không nên.
- should dùng để đưa ra một lời khuyên, ý kiến.
- should được dùng để nói về những gì ta mong đợi xảy ra như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói (nhưng có khi lại không xảy ra như ý).
b. Cấu trúc
(+) Khẳng định: S + should + Vinf.
(-) Phủ định: S + shouldn’t + Vinf.
(?) Nghi vấn: Should + S + Vinf?
Ví dụ: You shouldn't work all day. (Bạn không nên làm việc cả ngày.)
2. Have to a. Cách dùng
- have to có nghĩa là phải mang tính chất làm vì nghĩa vụ, nhiệm vụ, bổn phận do nguyên nhân bên ngoài.
- have to còn diễn tả một việc nào đó ngoài ý muốn mà chúng ta phải làm.
b. Cấu trúc
(+) Khẳng định: S + have to/ has to + Vinf.
(-) Phủ định: S + have to/ has to + Vinf.
(?) Nghi vấn: Do/ Does + S + have to + Vinf?
Ví dụ: She doesn’t have to wear a company uniform.
(Cô ấy không nhất thiết phải mặt đồng phục công ty.)