Unit 6. Folk tales
1. Past continuous a. Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
- Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
- Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.
- Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ “while”.
b. Cấu trúc
- Khẳng định: S + was/ were + Ving.
- Phủ định: S + was/ were + not + Ving.
- Nghi vấn: …. + was/ were + S + Ving?
Ví dụ: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.
(Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.)
2. Past simple review a. Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ - Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ b. Cấu trúc
- Động từ “be”: S + was/ were + ……
Trong đó:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S= We/ You/ They + were
Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) - Động từ thường: S + Ved/ V bất quy tắc + ….
Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)