• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 BUỔI SÁNG NS : 9 / 10/ 2020

NG: Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - Giúp HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2) Kĩ năng: Rèn KN giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3) Thái độ: - GD tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II, CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi ND BT 3/SGK.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2, Luyện tập:35’

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết quầy hàng đó bán được bao nhiêu kg nho ta làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, nêu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS quan sát hình vẽ, trả lời.

? Mỗi hình có bao nhiêu ô vuông?

? Muốn tìm 1

5 số ô vuông trong mỗi hình ta làm thế nào. (Lấy tổng sô ô vuông có trong

* Bài 1( VBT- 32).Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a, 5

1 của 25 km là : 25 : 5 = 5 (km) b, 3

1 của 18 lít là : 18 : 3 = 6 (l) c, 4

1 của 32 kg là : 32 : 4 = 8 (kg)

* Bài 2( VBT- 32):

Tóm tắt:

16 kg nho ? kg nho

Bài giải

Quầy hàng đó đã bán được số kilôgam nho là:

16 : 4 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg nho.

* Bài 3(SGK- 27):

Đ/án: Đã tô màu 1

5số ô vuông của hình 2 và hình 4.

(2)

mỗi hình chia cho 5)

- T/c cho H thi tìm nhanh theo tổ.

C, Củng cố, dặn dò:2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- GV nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng: Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Sơ đồ cơ quan bài tiết (phóng to)

Giấy xanh - đỏ cho mỗi HS.Tranh vẽ( 2 → 5 như SGK) 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Khởi động

- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước

- 2 HS lần lượt lên bảng. Mỗi HS trả lời một câu hỏi.

Hoạt động 1: Ích lợi của giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu - Chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận

về:

Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?

- Yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. (Treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu).

- GV kết luận: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ có ảnh hưởng không tốt với cơ thể.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chúng ta có cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết không?

- HS chia thành nhóm, nhận câu hỏi và thảo luận để trả lời.

- Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận (chỉ vào sơ đồ minh hoạ khi nói).

- HS trả lời: Chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

=====================================

BUỔI CHIỀU Tập đọc – kể chuyện

BÀI TẬP LÀM VĂN I, MỤC TIÊU

(3)

1. Kiến thức: + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: loay hoay, lia lịa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhvật tôi với lời nh.vật người mẹ.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng thực hiện điều muốn nói.

+ Biết xếp lại tranh theo tr.tự chuyện, kể được 1 đoạn c chuyện theo lời của mình.

2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ: GD thái độ quan tâm, giúp đỡ mẹ làm công việc vừa sức trong gia đình

*QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh phóng to(SGK).Bảng phụ.

- HS: SGK

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

Tiết 1: TẬP ĐỌC 1, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài: Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét 2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện đọc:18’

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc: Liu- xi- ca, Cô- li- a.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

c, Tìm hiểu bài:13’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

(4)

? Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì.

? Cô giao cho lớp đề văn thế nào?

? Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3.

? Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết của mình dài ra.

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

? Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quấn áo, lúc đầu bạn lại ngạc nhiên?

? Vì sao sau đó bạn lại nhận lời mẹ vui vẻ?

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

+ Cô - li - a.

+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

+ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để giành thời gian cho Cô- li- a học.

1. Cô - li - a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ bạn thường làm mọi việc.

+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả những việc chưa bao giờ làm. Viết 1 điều mà trước đây em chưa nghĩ đến: Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.

2. Những việc Cô - li - a viết trong bài tập làm văn.

+ Chưa bao giờ bạn phải giặt quần áo, lần đầu bạn làm việc này.

+ Chợt nhớ đó là điều bạn đã nói trong bài tập làm văn.

3. Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ.

+ Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.

Tiết 2 d, Luyện đọc lại:13’’

- 1 HS đọc đoạn 3, 4.

? Khi đọc đoạn 3, 4 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN(20’) I, Xác định yêu cầu

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

- HS quan sát lần lượt 4 tranh, xếp lại thứ tự các

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

(5)

tranh.

- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

+Thứ tự các tranh là: 3- 4- 2- 1.

- HS nêu từng bức tranh - Các nhóm tự lập kế hoạch - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Lớp bình chọn

C. Củng cố, dặn dò.2’

- GV: Em có thích bạn nhỏ trong truyện này không, vì sao.

- GV nhấn mạnh: Dù chưa giúp mẹ được nhiều, bạn nhỏ vẫn là học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối.

* QTE: chúng ta có quyền gì? Quyền được học tập được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Củng cố về tìm các bộ phận trả lời cho kiểu câu Ai là gì?.

2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng phân biệt s/x, eo/oeo nhanh, đúng.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức nói, viết đúng chính tả.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND BT 2,3 III. CÁC HĐ DẠY HỌC

1. KTBC: 5P

- T/c cho H viết bảng con các từ: lam lũ, nam châm, nồi cơm, lồi lõm.

- Gọi 2 H lên bảng viết.

- Nx, củng cố.

2. HD H ôn tập:30P

*Bài 1/a: Điền chữ s hoặc x. (HS cả lớp)

Đ/án: xuống – xanh – sau – sân – Xóm – sương - H nêu y/c của bài.

- T/c cho H làm bài cá nhân - 2 H làm bài trên bảng con.

- Nx, chốt kết quả, y/c H trong các bàn đổi chéo vở đối chiếu kết quả đúng kiểm tra bài bạn – H thực hiện – Gọi 2 – 3 bàn báo cáo.

*Bài 2: Điền vần eo hoặc oeo. (HS cả lớp)

keo dán nghèo đói ngoẹo đầu kéo co đi cà khoeo - H nêu đầu bài – H làm bài cá nhân.

- Gọi 2H lên bảng làm – Lớp nx và giải thích nghĩa.

*Bài 3: Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp. (HSNK)

(6)

a) Phần thưởng của cô giáo là một chậu cây sen đá con.

b) Sen đá là loại cây có thể sinh nhiều cây con từ một thân mẹ.

c) Lân là học sinh nam đầu tiên của lớp được nhận cây sen đá.

d) Cô giáo của Lân và Việt là một người rất nhân hậu.

Thứ tự Ai? Là gì?

a Phần thưởng của cô giáo là một chậu cây sen đá con

b Sen đá là loại cây có thể sinh nhiều cây con từ

một thân mẹ

c Lân là học sinh nam đầu tiên của lớp được

nhận cây sen đá d Cô giáo của Lân và Việt Là người hiền hậu - Gọi H nêu y/c của bài tập và đọc các câu

? Những câu văn trên thuộc kiểu câu gì đã học? (câu Ai là gì) - HD H tìm bộ phận TL cho câu hỏi Ai? – Là gì?

- H làm bài cá nhân – Đọc kq – lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

3. Củng cố - dặn dò: 3P - Củng cố ND ôn tập, nx tiết học.

======================================

NS:10/ 10/ 2020

NG: Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tập đọc

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: nhớ lại, náo nức, tựu trường, nảy nở.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc b.văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng..

+ Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng.

+ Nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.

- Học thuộc lòng một đoạn văn.

*QTE: Quyền được học tập.

2. KN:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn KN đọc- hiểu nghĩa các từ, nội dung bài 3. TĐ: G.dục thái độ trân trọng tình càm hồn nhiên, ngây thơ của buổi đầu đi học.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phông chiếu III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ:5’- Học sinh đọc bài: Bài tập làm văn.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới.

1,Giới thiệu bài: 2,Luyện đọc.15’

a, Đọc mẫu:- Giáo viên đọc bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng.

(7)

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

+ Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa, đặt câu với từ: bỡ ngỡ.

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

3,Tìm hiểu bài:10’ Vận dụng chức năng gửi bài- send work; thu bài - collect work)

- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

? Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn.

- GV: Ngày này với mỗi trẻ em, mỗi gia đình đều là ngày quan trọng, ai cũng hồi hộp. Kỉ niệm khó có thể quên.

- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

? Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.

- GV ghi ý 2: Đám học trò mới thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy.

? Qua bài, em thấy hồi tưởng của tác giả về buổi đầu tiên đi học như thế nào.

+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức với những kỉ niệm của buổi tựu trường.

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường, rất bỡ ngỡ.

+ Cậu thấy mình quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đi học.

1. Kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng trời rộng.

2. Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò ngày tựu trường

*ND: Những hồi tưởng nhẹ nhàng, đẹp đẽ về buổi đầu tới trường.

4, Luyện đọc lại:8’

- GV đọc lại đoạn 1.

? Khi đọc đoạn 1 ta cần đọc như thế nào.

(Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm).

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1 - Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Học sinh thi đọc cả bài.

(8)

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS tự chọn đoạn mình thích nhất, nhẩm dọc thuộc 1 đoạn.

C, Củng cố, dặn dò.2’

*QTE: Chúng ta có quyền gì? Quyền được học tập, vui chơi,...

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường.

=========================================

Toán

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2) Kĩ năng: Rèn KN thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

3) Thái độ: - GD tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phông chiếu.

- HS: VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- HS đọc thuộc lòng các bảng chia đã học.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3.

- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.

? Quan sát, nhận xét phép chia?

- HS tự thực hiện phép chia. Nêu miệng cách thực hiện.

? Thực hiện mấy lần chia.

? Hai lần chia có đặc điểm gì? (Đều chia hết)

- GV lưu ý cho HS cách chia, nhân, trừ và ghi kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:

+ Đặt tính.

+ Chia: hàng chục, hàng đơn vị.

- HS chia bài tập áp dụng: 48 : 4 3, Thực hành

96 3 9 chia 3 được 3, viết 3

9 32 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 06 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 0

Vậy: 96 : 3 = 32

48 4 4 chia 4 được 1, viết 1

4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 8 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0

Vậy: 48 : 4 = 12

(9)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết nửa ngày có bao nhiêu giờ em làm như thế nào?

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Gv Hd H làm ở nhà.

? Muốn so sánh được ta phải làm gì.

(y/c H khá - giỏi phải hoàn thành;

khuyến khích H TB làm)

* Bài 1(VBT- 34) : Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

69 : 3 82 : 2 24 : 2 69 3 82 2 24 2 6 23 8 41 2 12 09 02 04 9 2 4 0 0 0

* Bài 2(VBT- 34):

a, 4

1 của 84 kg là : 84 : 4 = 21 (kg) b, 6

1 của 66 lít là : 66 : 6 = 11 (l) c, 2

1 của 68 phút là : 68 : 2 = 34 (phút) d, 3

1 của 60 phút là : 60 : 3 = 20 (phút)

* Bài 3( VBT- 24).

Tóm tắt:

Mỗi ngày: 24 giờ

2

1 ngày : … giờ?

Bài giải

Một nửa ngày có số giờ là:

24 : 2 = 12 (giờ)

Đáp số: 12 giờ.

* Bài 4 (VBT- 24).(Dành cho Hs K-G)

2

1 giờ = 30 phút

3

1 giờ < 40 phút

(1 giờ = 60 phút) (20 phút < 40 phút) 1 giờ = 30 phút

6

1giờ <

5 1 giờ (10 phút < 12 phút)

C, Củng cố, dặn dò: 2’- GV nêu cách thực hiện phép chia theo quy tắc.

- GV nhận xét giờ học

HĐNGLL - VHGT

Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(10)

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa. Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông

2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Trải nghiệm:

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- Y. cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2) + Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV n.xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- Cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày - Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- Hs thực hành theo hướng dẫn

(11)

thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì?

Là người văn minh, lịch sự, có VHGT GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện GT đường thủy”

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs tham gia trò chơi.

=============================================

NS: 11 / 9 / 2020

NG: Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - HS củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2) Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 3) Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú, tích cực trog học tập.

(12)

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ:5’

- 3 HS lên bảng thực hiện các phép chia: 36 : 3, 93 : 3, 64 : 2 - GV nhận xét B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2, Luyện tập:30’

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhân tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, nêu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

* Bài 1( VBT- 35).Đặt tính rồi tính:

a, 48 : 2 69 : 3 44 : 4 48 2 69 3 44 4 4 24 6 23 4 11 08 09 04

8 9 4 0 0 0 b, 42 : 6 45 : 5 16 : 2 42 6 45 5 16 2 42 7 45 9 16 8 0 0 0

*Bài 2( VBT- 35):Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a, 6

1 của 48 kg là 48 : 6 = 8 (kg) b, 6

1 của 54 giờ là 54 : 6 = 9 (giờ) c, 2

1 của 60 l là 60 : 2 = 30 (l) d, 5

1 của 40 phút là 40 : 5 = 8 (phút)

* Bài 3(VBT- 35):

Tóm tắt:

1 giờ

? phút

Bài giải 1 giờ = 60 phút

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là:

60 : 3 = 20 (phút) Đáp số: 20 phút.

(13)

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS làm bài cá nhân.

- GV và HS chữa bài:

? Nhận dạng thành phần chưa biết trong phép nhân.

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn (Lấy tích chia cho thừa số đó biết)

- HS kiểm tra lại kết quả trong VBT.

* Bài 4(VBT- 35): Tìm X:

a, X x 4 = 80 b, 3 x X = 90 X = 80 : 4 X = 90 : 3 X = 20 X = 30

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống lại kiến thức bài.GV nxét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe đọc) BÀI TẬP LÀM VĂN I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo.

3) Thái độ: - GD tính cẩn thận, chăm học.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS viết bảng 3 tiếng có vần oam.

- 2HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.25’

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả?

? Các tên này được viết như thế nào?

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

+ Cô- li- a

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng.

- HS nghe 3, Luyện tập:8’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 3 HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

* Bài tập 1- 24Chọn chữ thích hợp vào chỗ trống.

a, khoeo chân b, người lẻo khoẻo

(14)

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

c, ngoéo tay

* Bài 2( VBT- 20).Điền x hoặc s vào chỗ trống:

Giàu đôi con mắt, đôi tay

Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở to ta nhìn

Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

=============================================

Luyện từ và câu

MRVT: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.

- Ôn tập về dấu phẩy.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ về chủ điểm trường học, dấu phẩy chính xác trong nói và viết.

3) Thái độ: Có thái độ dùng đúng từ về chủ điểm trường học II, CHUẨN BỊ:- Phông chiếu

III, LÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ:5’- HS nêu miệng lại bài tập tuần trước.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: *) UDPHTM: quảng bá màn hình, GV cho HS quan sát bài trên màn hình=> SHOW MENU)

- GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập.30’

- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV lưu ý từng bước:

+ Dựa vào gợi ý, đoán từ.

+ Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang (chữ in hoa).

+ Sau khi điền đủ 11 từ, từ mới xuất hiện ở cột tô màu (từ đó có nghĩa theo yêu cầu) - HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- 3 nhóm lên thi tiếp sức.

- Nhận xét kết quả, bình chọn nhóm thắng.

- GV kết luận các từ vừa tìm được về chủ đề trường học.

* Bài 1 (VBT-26)

* Từ mới: Lễ Khai Giảng.

L Ê N L Ớ P

D I Ễ U H À N H

S Á C H G I Á O K H O A

T H Ờ I K H Ó A B I Ể U

C H A M Ẹ

R A C H Ơ I

H Ọ C G I Ỏ I

L Ư Ờ I H Ọ C

G I Ả N G B À I

T H Ô N G M I N H

C Ô G I Á O

(15)

- HS nờu yờu cầu.

- Cả lớp làm bài cỏ nhõn.

- HS lờn làm bài trờn bảng phụ.

- Cả lớp và GV nhận xột

? Khi nào ta dựng dấu phẩy.

(Dựng để tỏch cỏc bộ phận cựng trả lời cho một cõu hỏi) - GV củng cố lại cho HS cỏch dựng dấu phẩy.

* Bài 2 ( VBT- 26).Điền dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cỏc cõu sau:

a, ễng em, chỳ em, bố em đều là thợ mỏ.

b, Cỏc bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trũ giỏi.

c, Nhiệm vụ của Đội viờn là thực hiện 5 điều Bỏc Hồ dạy, tuõn theo điều lệ Đội, giữ gỡn danh dự Đội.

C, Củng cố, dặn dũ: 2’- HS đọc lại cỏc từ về nhà trường, cõu trờn bảng.

- GV nhận xột giờ học, yờu cầu HS hoàn thiện bài trong VBT.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

TIẾT 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MèNH ( tiết 2 ) I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS hiểu tn là tự làm lấy việc của mỡnh; ớch lợi của việc tự làm lấy việc của mỡnh; Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em cú quyền được quyết định và thực hiện cụng việc của mỡnh.

2. Kĩ năng: Biết tự làm lấy cụng việc của mỡnh trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Cú thỏi độ tự giỏc, chăm chỉ thực hiện cụng việc của mỡnh.

*KNS

- Kĩ năng t duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Giỏo viờn:

- Giỏo ỏn, Sỏch giỏo khoa, vở bài tập đạo đức.

- Tranh minh hoạ tỡnh huống, phiếu thảo luận nhúm, phiếu học tập cỏ nhõn....

2- Học sinh: - Sỏch giỏo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi học sinh trả lời cõu hỏi:

? Thế nào là tự làm lấy việc của mỡnh.

- GV: nhận xột, ghi điểm.

3- Bài mới:

3.1- GTB: (1')Tiết hụm nay chỳng ta luyện tập thực hành về cụng việc mỡnh đó làm, cỏc em biết cỏch hành động và

Hs lắng nghe.

(16)

bày tỏ thái độ của mình phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình

3.2- HĐ 1:(5') Liên hệ thực tế.

- Yêu cầu HS tự liên hệ một số câu hỏi.

- Gọi học sinh trình bày trước lớp.

- GV khen ngợi và kết luận:

? Các em đã tự làm lấy những công việc gì của mình.

? Các em đã thực hiện việc đó ntn?

? Em cảm thấy tn sau khi hoàn thành cv 3.3- Hoạt động 2:(10') Đóng vai.

- Cho từng nhóm TL và XL. huống, thể hiện qua các trò chơi đóng vai.

- GV: Kết luận các tình huống.

sai. Hai bạn cần làm lấy việc của mình 3.4- Hoạt động 3:(10') bày tỏ ý kiến.

- Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô ¨ đấu + trước ý kiến đồng ý, dấu - không đồng ý

* GV kết luận theo từng nội dung:

- Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ.

- Đồng ý vì đó là 1 trong nội dung quyền được t/gia của trẻ em.

- Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.

- Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng hoàn thành.

* GV nhận xét chung 4- Củng cố, dặn dò .(5')

- Gọi HS nhắc lại câu thơ cuối bài.

- Dặn học sinh thực hành bài học sau

"Tự làm lấy việc của mình".

Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- 1 số học sinh trình bày kết quả.

- Tự học bài, làm bài, vệ sinh cá nhân - Cố gắng làm tốt, không dựa dẫm vào người khác.

- Em cảm thấy vui, thấy mình ngày càng tiến bộ.

Học sinh thảo luận nhóm.

học sinh đóng vai tình huống 1 số + Nếu em có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc của bạn được giao.

+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.

Từng học sinh độc lập làm việc theo từng nội dung và nêu kết quả của mình trước lớp. Những em khác có thể bổ sung, thảo luận thêm.

+ Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong " Công ước quốc tế".

+ Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân.

Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài.

Học sinh lắng nghe.

=================================================

BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội

Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.

(17)

- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.

- HS hứng thú với tiết học.

* HSKT: Nhắc lại tên các bộ phận trong cơ quan thần kinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh trong SGK/ 26, 27 phóng to; Hình cơ quan thần kinh phóng to..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Em cần làm những việc gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.

b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Quan sát

+ Mục tiêu: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.

+ Cách tiến hành

- Cho HS quan sát hình 1, 2 ( SGK/ 26, 27) và trả lời CH:

+ Chỉ trên sơ đồ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh?

+ Não và tủy sống nằm ở đâu trên cơ thể?

Chúng được bảo vệ như thế nào?

*KL: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não( trong hộp sọ), tuỷ sống( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.

+ Hoạt động 2: Thảo luận

+ Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.

+ Cách tiến hành:

- Cho cả lớp chơi trò chơi“ Chanh chua, cua kẹp”.

+ Các em đã sử dụng những giác quan nào khi chơi?

+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?

+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong

- 2HS trả lời:

+ Để tránh bị nhiễm trùng.

+ Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, uống đủ nước…

- Lắng nghe

- HS quan sát, thảo luận theo nhóm 4 và trả lời CH:

+ Chỉ vào vị trí của não, tuỷ sống, các dây thần kinh trên sơ đồ.

+ Não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống.

- HS chơi trò chơi.

+ Tai, mắt…

+ Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan của cơ thể về não, tủy sống; dẫn luồng thần kinh từ não, tủy sống đến các cơ quan của cơ thể.

- 2 HS đọc phần Bạn cần biết( SGK/

27)

(18)

các giác quan không hoạt động được?

- Nhận xét, KL ( SGK/ 27).

3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học.

==============================

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ); xem đồng hồ; giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 2. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :

Đáp án:

18

13

x 6 23

x 4

(19)

a) 4 giờ 15 phút ; b) 6 giờ 30 phút ;

Bài 3. Tính nhẩm:

36 : 6 = …… 42 : 6 = ……

48 : 6 = …… 18 : 6 = ……

24 : 6 = …… 12 : 6 = ……

30 : 6 = …… 54 : 6 = ……

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Đáp án:

Kết quả:

36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2

30 : 6 = 5 54 : 6 = 9

Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

============================

NS: 12 / 10 / 2020 NG: Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020

Toán

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

(20)

- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; số dư phải bé hơn số chia.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 3) Thái độ: - Gd lòng yêu thích, say mê môn học.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các tấm bìa có chấm tròn..

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng thực hiện: 84 : 4 ; 55 : 5 ; 54 : 6.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.15’

- GV viết 8 : 2 và 9 : 2 lên bảng.

- HS tự thực hiện phép chia sau đó nêu miệng cách thực hiện.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính.

- 8 chia 2 được 4 và không còn dư.

- 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

* GV sử dụng các tấm bìa có chấm tròn.

- HS kiểm tra: 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn không thừa chấm nào. 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.

- GV nêu: 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.

9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư (1 là số dư) và viết 9 : 2 = 4 (dư 1)

- Nhận xét số dư trong phép chia:

+ Số dư phải bé hơn số chia vì nếu số dư lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chia thì vẫn phải chia tiếp, bước chia liền trước chưa thực hiện xong.

+ Thương chỉ có 1, không thể là các giá trị khác nhau.

3, Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

8 2 8 chia 2 được 4, viết 4

8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0

Vậy: 8 : 2 = 4.

9 2 9 chia 2 được 4, viết 4

8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 1

Vậy: 9 : 2 = 4 (dư 1).

* Bài 1: Tính rồi viết (theo mẫu) a,

25 5 42 2 99 3

(21)

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, so sánh số dư và số chia.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng phụ và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Y/c H làm bài cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả, có giải thích.

25 5 4 41 9 33 0 02 09 2 9 0 0

25: 5 = 5 42:2 = 21 99:3 = 33 b,

19 2 30 4 38 5 18 9 28 7 35 7 1 2 3 19 : 2 = 9(dư 1) 30 : 4 = 7(dư 2) 38 : 5 = 7(dư 3)

* Bài 2

a, 54 6

54 9 Đ ( vì 54 : 6 = 9) 0

b, 48 2 4 23

08

6 S (vì 48 : 2 = 24: không dư ) 2

* Bài 3: Khoanh…

Đ/án: Đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình a.

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nêu cách thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.

- GV nhận xét giờ học

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.

- Viết lại những điều vừa kể thành 1 đv ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

2) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói, viết về buổi đầu đi học của mình

* KNS: Giao tiếp - Lắng nghe tích cực.

3) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình cảm hồn nhiên buổi đầu đi học.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ: 5’- Gọi 2 H lên bảng kể về GĐ của mình - GV nhận xét B, Dạy bài mới:

(22)

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài tập:30’

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV gợi ý và sử dụng KT Nói cách khác:

+ Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều?

+ Thời tiết hôm đó như thế nào? Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc như thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó.

- 1 HS lên kể mẫu - HS dưới lớp nhận xét.

- Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- Đại diện các nhóm kể trước lớp - nhận xét.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- GV nhận xét chung

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV: Các em cần viết giản dị, chân thật, cần viết đúng đề tài, đúng ngữ pháp.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Đại diện 1 vài HS đọc bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét

* Bài 1:

Kể lại buổi đầu em đi học:

+ Buổi đầu tiên đi học em dậy từ rất sớm.

+ Bầu trời quang đãng, trèo lên xe máy, phía sau lưng mẹ.

+ Em nắm tay mẹ rụt rè từng bước.

+ Em làm quen với bạn, cô giáo, lớp.

+ Buổi học đó làm em nhớ mãi.

* Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).

C, Củng cố, dặn dò. 2’- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài làm.

=================================

Chính tả

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Viết đúng chính tả, chính xác đoạn văn trong bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.

- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

2) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

3) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ: 5’- HS viết bảng 3 tiếng có vần oeo.

(23)

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.25’

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả.

? Các tên này được viết như thế nào.

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:8’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 4 HS đại diện 4 tổthi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành bài tập trong VBT.

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đầu câu phải viết hoa

- HS nghe và viết - HS nghe

- HS nghe

* Bài tập 1(VBT-27)Điền vần oeo, eo vào chỗ trống.

a, nhà nghèo b, cười ngặt ngẽo c, đường ngoằn ngoèo d, ngoẹo đầu

* Bài 2( VBT- 27).Tìm các từ:

Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x:

- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng.

- Trái nghĩa với gần: xa.

- Nước chảy rất mạnh và nhanh: xiết.

- HS điền lời giải đúng - GV nhận xét tiết học - HS nghe và làm theo

================================

Tập viết

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D , Đ I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa D thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng :Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa D . c) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

(24)

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC A. KTBC :5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết : C, Chu Văn An - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 12’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu:

- Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ, K

- GV nhận xét sửa .

- HS tìm : D, Đ, Đ, K

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con:

D, Đ, K

b) HD viết từ Kim Đồng

:

- Hãy nói những điều em biết về anh KĐ - Yêu cầu hs viết: Kim Đồng

- HS đọc từ ứng dụng.

- Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP, tên thật là Nông Văn Dền.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- chữ Dao

- d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly

- 1 con chữ o

-Hs viết bảng con: Dao 3. Học sinh viết vào vở:15’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX:5’

- Hs viết bài.

(25)

C- Củng cố - dặn dò:2’

- GV nhận xét tiết học.

=========================================

NS: 13 / 10 / 2020

NG: Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

LUYỆN TẬP I, MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- HS củng cố, nhận biết về phép chia hết, phép chia có dư và đặc điểm của số dư.

2) Kĩ năng:Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 3) Thái độ: - Gd tính kiên trì, cẩn thận, chăm chỉ

II, đỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phông chiếu.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gửi bài cho Hs làm

48 : 6; 32 : 4: 3; 31 : 4.

- GV nhận xét B, Luyện tập:30’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS về phép chia hết và phép chia có dư.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng phụ và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và

- HS làm bài trên máy, thu bài gv kiểm tra

* Bài 1: Đặt tính rồi tính và viết (theo mẫu) - HS làm BT trên máy xong gửi bài cho gv

a,96 : 3 88 : 4 90 : 3 96 3 88 4 90 3 9 32 8 22 9 30 06 08 00 6 8 0 0 0 0

96 : 3 = 32 88 : 4 = 22 90 : 3 = 30 b,45 : 6 48 : 5 38 : 4 45 6 48 5 38 4 42 7 45 9 36 9 3 3 2

45 : 6 = 7(dư 3); 48 : 5 = 9 (dư 3) 38 : 4 = 9(dư 2)

* Bài 2: Đ/S?

(26)

phép chia có dư.

- HS đọc bài toán.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 H lên bảng làm – Lớp nx.

- h nêu y/c của bài – làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nêu rõ lí do khoanh.

( Vì trong phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là 4- số dư bé hơn số chia)

a, 80 4

8 2 (vì 80 : 4 = 20) 0 S

b, 45 5 45 9

0 Đ (vì 45 : 5 = 9 phép chia trong bảng chia 5)

*Bài 3 Giải toán.

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh giỏi là:

27 : 3 = 9 (học sinh)

Đáp số: 9 học sinh Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất có thể là:

A. 1 B. 2 C. 3 C, Củng cố, dặn dò: 2’

*) UDPHTM: quảng bá màn hình, GV cho HS quan sát bài trên màn hình=>

SHOW MENU)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kỹ năng sống ( 20p)

BÀI 1: KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -HS có kĩ năng sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.biết 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tự phục vụ tốt cho bản thân.

3. Thái độ: HS sẽ có thói quen sống gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT thực hành kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.HĐ1:Sắp xếp đồ dùng gọn gàng,

ngăn nắp 6P

GV cho HS quan sát tranh bài tập 2 HS quan sát nêu nhận xét các hình ảnh trong tranh

GV yêu cầu nối các hình đồ vật trong trang vào đúng vị trí của nó cho gọn gàng.

HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập.

Yêu cầu một nhóm trình bày cách nối của nhóm mình.Các nhóm nghe, nhận xét.

Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khca nhận xét bổ sung.

D.

4

(27)

GV đánh giá chung- KL: HS lắng nghe.

2. HĐ2: Gấp áo. 8P

GV yêu cầu HS làm BT 3.

GV yêu cầu HS thực hành gấp áo theo 3 bước trong bài tập 3 GV quan sát giúp đỡ HS

3. HĐ3:Gấp quần. HS tự nêu cách gấp đã biết.4P

GV uốn nắn hướng dẫn gấp quần theo từng bước.

HS thực hành gấp quần theo nhóm đôi.

4. HĐ nối tiếp: 2P Về nhà thực hành gấp quần áo và sắp xếp đồ dùng ngăn nắp.

HS lắng nghe- làm theo.

HS quan sát và đọc yêu cầu BT 3.

HS làm cá nhân

HS thực hành cá nhân( hoặc nhóm đôi)

===============================================

SINH HOẠT TUẦN 6( 20p) I, MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

1. Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

...

2. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển