• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic | Giải bài tập Hóa 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic | Giải bài tập Hóa 11"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 45: Axit cacboxylic

Bài 1 trang 210 Hóa học 11: Thế nào là axit cacboxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.

Lời giải:

- Định nghĩa: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro.

((1): Nguyên tử cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác).

- Các axit có công thức phân tử C4H8O2 là:

CH3 – CH2 – CH2 – COOH: Axit butanoic

CH3 – CH (CH3) – COOH: Axit 2 – metylpropanoic

Bài 2 trang 210 Hóa học 11: Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit.

Lời giải:

Do phân tử axit fomic có nhóm –CHO nên axit fomic có tính chất của 1 anđehit.

Bài 3 trang 210 Hóa học 11: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

- Điều chế axit fomic:

CH4 + Cl2

⎯⎯→as CH3Cl + HCl

CH3Cl + NaOH ⎯⎯→to CH3OH + NaCl

(2)

CH3OH + CuO ⎯⎯→to HCHO + Cu + H2O 2HCHO + O2

t ,xto

⎯⎯⎯→2HCOOH - Điều chế axit axetic

2CH4

1500 C,LLNo

⎯⎯⎯⎯→ CH ≡ CH + 3H2

CH ≡ CH + H2O ⎯⎯⎯t ,xto →CH3CHO 2CH3CHO ⎯⎯⎯t ,xto → 2CH3COOH

Bài 4 trang 210 Hóa học 11: Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z (C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?

A. Anđehit; B. Axit.

C. Ancol; D. Xeton.

Lời giải:

- Đáp án B.

- Phương trình minh họa:

CH3CH2CH2COOH + NaOH → CH3CH2CH2COONa + H2O

Bài 5 trang 210 Hóa học 11: Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.

Lời giải:

Do X no, đơn chức, mạch hở. Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n+1COOH (n

≥ 1)

X

150.7, 4

m 11,1gam

= 100 = nNaOH = 0,1.1,5 = 0,15(mol) Phương trình phản ứng:

CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O Theo phương trình: nX = nNaOH = 0,15 (mol)

(3)

⇒ MX = 11,1

0,15 = 74

⇒ 14n + 46 = 74

⇒ n =2 ⇒ X: C2H5COOH (axit propanoic)

Bài 6 trang 210 Hóa học 11: Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn.

b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học ở dạng phân tử:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O Phương trình ion rút gọn:

CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O HCOOH + OH- → HCOO- + H2O

b) Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y mol:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

x → x mol

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

y → y mol

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

60x 46y 16,6 x 0, 2 82x 68y 23, 2 y 0,1

+ = =

 

 + =  =

 

Phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước phản ứng:

(4)

3 3

CH COOH CH COOH

hh axit

m 60.0, 2

%m .100% 72,3%

m 16,6

= = =

%mHCOOH = 100% - 72,3% = 27,7%

Phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp sau phản ứng:

3 3

CH COONa CH COONa

hh

m 82.0, 2

%m .100% 70,7%

m 23, 2

= = =

%mHCOONa = 100% - 70,7% = 29,3%

Bài 7 trang 210 Hóa học 11: Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b. Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯→H SO2 4 CH3COOC2H5 + H2O b)

CH COOH bd3

n 12 0, 2 mol

=60 =

Theo PTHH có neste lý thuyết = naxit bđ = 0,2 mol

→ meste lý thuyết = 0,2.88 = 17,6 gam

Phần trăm khối lượng của axit tham gia phản ứng:

H = axit pu este tt

axit bd este lt

m m 12,3

.100% .100% .100% 69,89%

m = m =17,6 =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Na 2 O Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh đậm.. MgO Tan một phần trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt. Quỳ tím chuyển màu đỏ. Viết phương trình

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.?. Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este

Chú ý: Dựa vào các dữ kiện về chất đề bài cho (bản chất cấu tạo của từng chất trong hỗn hợp) để dồn hỗn hợp một cách hợp lý sao cho:.. + Tính được số

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X... Hai chất A và B có cùng số nguyên

(Thỏa mãn điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li)... Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các