Tiết 31. Bài 31
CÁ CHÉP
NỘI DUNG
II. CẤU TẠO NGOÀI
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá
I. ĐỜI SỐNG
2
- Sống ở vực nước ngọt : hồ,ao,ruộng, sông, suối
- Ăn tạp: Giun, ốc, ấu trùng, côn trùng, thực vật, thuỷ sinh.
I. ĐỜI SỐNG
Cá chép sống sống ở đâu ?
Cá chép ăn gì ?
3
I. ĐỜI SỐNG
Sống trong môi trường nước ngọt.
- Ưa các vực nước lặng.
- Ăn tạp. Giun, ốc, ấu trùng, côn trùng, thực vật, thuỷ sinh.
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ? - Nhiệt độ phụ thuộc vào môi trường
→động vật biến nhiệt. Dưới 2
oC và trên 44
oC: cá chết.
Cá chép phát triển thuận lợi nhất ở 28
oC.
- Nhiệt độ cá chép thay đổi theo nhiệt độ của môi trường nên ta gọi cá chép thuộc động vật biến nhiệt.
4
I. ĐỜI SỐNG
- Vì sao cá chép đẻ trứng với số lượng lớn, nĩ cĩ ý nghĩa gì ?
trứng Thụ tinh
ngoài Phôi Cá con
- Đẻ trứng với số lượng 15-20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Dù vậy, lượng cá phát triển đến khi trưởng thành cịn lại rất ít do thụ tinh
ngồi nên trứng được thụ tinh ít và do bị các động vật khác ăn.
5
6
II CẤU TẠO NGOÀI
1. Cấu tạo ngoài
Quan sát hình và nêu tên các phần trong cấu tạo ngoài của cá chép?
7
6 5
1 2 3
4
7
8
10 9
11 12
Miệng Lỗ mũi
Râu Mắt
Nắp mang
Vây lưng
Vây đuôi
Vây hậu môn
Vây bụng Vây ngực
Lỗ hậu môn Cơ quan đường bên
II CẤU TẠO NGOÀI
1. Cấu tạo ngoài
8
A – Giúp thân c đ ng dễ dàng theo chiễu ngangử ộ B – Gi m s c c n c a nả ứ ả ủ ước
C – Màng mắt không b khôị
D – Dễ dàng phát hi n ra con môi và k thùệ ẻ
E – Gi m s ma sát gi a da cá v i môi trả ự ữ ớ ường nước G – Có vai trò nh b i chèo ư ơ
A, G
Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi 1. Thân thon dài, đâu thuôn nh n gắn ch t v i thânọ ặ ớ A, B
2. Mắt không mí, có màng tiễp xúc v i nớ ước C, D 3. V y có da b c; trong da có nhiễu tuyễn ả ọ
chât nhây E, B
4. V y cá xễp trễn thân kh p v i nhau nh ả ớ ớ ư
ngói l pợ A, E
5. Vây có các tia vây được cắng b i da ở m ng, kh p đ ng v i thânỏ ớ ộ ớ
B C
E A
G
9
II CẤU TẠO NGỒI
1. Cấu tạo ngồi
-Mắt không có mí, đầu có hai đôi râu
- Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
- Thân được phủ bằng vảy là những tấm xương mỏng xếp như mái ngói
- Bên ngoài vảy là lớp da mỏng có các tuyến tiết chất nhầy
- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng
10
II CẤU TẠO NGỒI
1. Cấu tạo ngồi
-Mắt không có mí, đầu có hai đôi râu
- Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
- Thân được phủ bằng vảy là những tấm xương mỏng xếp như mái ngói
- Bên ngoài vảy là lớp da mỏng có các tuyến tiết chất nhầy
- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng
10
2. Chức năng của vây cá
* Đọc thông tin ở trang 103 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Vây cá có chức năng gì ?
Vây cá như cái bơi chèo giúp cá bơi lội trong nước
- Nêu vai trò của từng loại vây cá ?(Vây đuôi; đôi vây ngực và đôi vây bụng, ;vây lưng và vây hậu môn.)
-Vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.
-Đôi vây ngực và đôi vây bụng giữ thăng bằng cho cá và giúp cá bơi hướng lên hoặc xuống, rẽ phải, trái , dừng hoặc bơi đứng.
-Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá giúp cá không bị nghiêng ngã khi bơi
12
- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên
- Hai vây ngực và hai vây bụng : giữ thăng bằng và
giúp cá bơi lên – xuống , rẽ phải – rẽ trái , bơi đứng , dừng lại .
- Vây lưng và vây hậu môn : giúp giữõ thăng bằng theo chiều dọc
2. Chức năng của vây cá
13
21,5km/h
40km/h 100km/h
VËn tèc b¬i cña c¸:
C¸ thu C¸ håi C¸ buåm
TthÕb¬i:
C¸ ngùa C¸ óc
C¸biÕtbay: C¸ chuån
bay cao 2m, xa 400m
Em có biết?
14
15