Câu 1: Ô chữ gồm 4 chữ cái: Đây là nguyên tố đứng đầu trong dãy HĐHH kim loại
Câu 2: Ô chữ gồm 6 chữ cái: Đây là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp kim loại hoặc hỗn hợp kim loại với phi
kim
Câu 3: Ô chữ gồm 6 chữ cái: Đây là tính chất vật lý của kim loại nhờ tính chất này mà kim loại có thể làm đồ trang sức Câu 4: Ô chữ gồm 3 chữ cái: Phi kim tác dụng với kim loại
tạo thành muối clorua
Câu 5: Ô chữ gồm 3chữ cái: Đây là tính chất vật lý của nhôm, nhờ tính chất này mà nhôm có thể kéo sợi
Câu 6: Ô chữ gồm 4 chữ cái: Hợp kim được luyện trong lò cao bằng cách dùng khí CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Câu 7: Ô chữ gồm 6 chữ cái: Đây là quá trình làm kim loại bị ăn mòn
Câu 8: KEY
K A L I H Ợ P K I M
Á N H K I M
C L O D Ẻ O
G A N G
O X I H O Á
I. Kiến thức cần nhớ:
Để làm được bài tập này, các em dựa vào kiến thức nào từ chương 2?
Bài 1. Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không phản ứng?
a. Al và O2 b. Fe và AgNO3 c. Fe và HCl d. Na Và H2O
e. Cu và MgCl2 f. Fe và H2SO4(đ, nguội)
1. Tính chất hoá học của kim loại:
A. Mg, Zn
C. Cu Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 4: Dãy kim loại nào có phản ứng với dung dịch CuSO4:
A. Na B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 2: Nhóm kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl:
A. Cu, Zn B. Mg, Fe C. Ag, Na
Câu 3: Kim loại đẩy được Al ra khỏi dung dịch AlCl3: A. Mg B. Al D. Ag
B. Ag, Fe D. Zn, Ag
Câu 1. Kim loại có phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường:
D. Ag, Cu
C. Zn, Cu
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ?
Giống nhau
Khác nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
? 2 kim loại là nhôm và sắt có những tính chất hóa học gì chung?
? 2 kim loại là nhôm và sắt có những tính chất hóa học gì chung?
5 6
Bài 3 (bài 2/69 SGK).
Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng?
Không phản ứng?
a. Al và khí Cl2 b. Al và HNO3 đặc, nguội c. Fe và H2SO4 đặc, nguội d. Fe và dung dịch Cu(NO3)2 Viết các PTHH nếu có
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ?
Giống nhau
Khác nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
Để phân biệt 2 kim loại là nhôm và sắt ta dùng hóa chất nào sau đây:
a.dd NaCl.
b.HNO3 đặc, nguội.
c.Dd NaOH.
d.H2SO4loãng c
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
Giống nhau:
Khác nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm. Fe + HCl ->
Fe + Cl2 ->
Al + Cl2 ->
Al + HCl ->
t0 t0
?
Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây ?2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
Giống nhau:
Khác nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
Fe + HCl Fe + Cl2
Sắt (III) clorua Sắt (II) clorua Al + Cl2
Al + HCl
t0 t0
Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây ?
2AlCl3
2FeCl3
FeCl2 + H2 2AlCl3 +3H2
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc (III).
2 3
2 6
2
2 3
to
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:
II. Bài tập:
Bài 4. Cho 20g hỗn hợp kim loại gồm Magie và Bạc tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch CuSO4 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu
Tóm tắt mhh = 20g
VCuSO4= 200ml= 0,2l CMCuSO4 = 1M
mMg = ? (g) mAg = ? (g)
Giải
nCuSO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol
Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu 1mol 1mol 1 mol 1mol 0,2mol 0,2mol
mMg = 0,2 .24 = 4,8 (g) mAg = 20 - 4,8 = 15,2 (g)
II. Bài tập:
Bài 5 (4/69 SGK):
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3
(2) Al2O3 +6HCl 2AlCl3 +3H2O (3)AlCl3+3NaOH Al(OH)3+3NaCl (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5) 2Al2O3 4Al + 3O2 (6) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2
đp nc criolit
to
to
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau
đây:
a.Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3
(4)
(3)
(1) (2)
(5) (6)
Trả lời:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Mỗi học sinh đọc kĩ nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu:
Tên TN Cách tiến hành
Hiện tượng Giải thích – Kết luận
(Ghi trước) (Ghi trước)