1 HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ VIII MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 11
Ngày thi: 18/04/2015 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 07 câu; gồm 02 trang)
Câu 1 (3 điểm):
a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành đất.
b) Giải thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung là khô, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Câu 2 (2 điểm):
a) Giải thích tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít?
b) Tại sao công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở nhiều nước đang phát triển?
Câu 3 (3 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) So sánh sự khác nhau của gió Tín Phong và Gió mùa Đông Bắc ở nước ta.
b) Giải thích về tính đa dạng của sinh vật ở nước ta?
Câu 4 (3 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh sự phân bố đất và sinh vật ở nước ta cũng mang tính phi địa đới.
b) So sánh và giải thích sự khác nhau về chế độ nước của hệ thống sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 5 (3 điểm): Địa lí dân cư - xã hội Việt Nam:
a) Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi (Đơn vị: %)
Năm Nhóm tuổi
1999 2009 2014
0 - 14 tuổi 33,5 24,4 23,5
15 – 59 tuổi 58,4 67,0 67,2
60 tuổi trở lên 8,1 8,6 9,3
Nhận xét tỉ lệ dân số phụ thuộc trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. Tại sao nói nước ta đang bước sang giai đoạn cơ cấu dân số vàng? Thuận lợi của cơ cấu dân số vàng.
b) Tại sao Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị lớn hơn so với Đông Nam Bộ nhưng dân số đô thị lại nhỏ hơn?
Câu 6 (3 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày về sự phân bố ngành thủy sản của nước ta.
b) Phân tích ý nghĩa của việc phát triển đường quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và các tuyến đường bộ ngang Đông -Tây.
2 Câu 7 (3 điểm):
a) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo vùng của nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng)
Vùng Năm 2000 2012
Trung du và miền núi Bắc Bộ 15 988,0 261 815,9
Đồng bằng sông Hồng 57 683,4 1 144 803,6
Bắc Trung Bộ 8 384,6 120 921,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 15 703,2 328 132,6
Tây Nguyên 3 904,7 36 322,0
Đông Nam Bộ 191 914,0 2 139 671,7
Đồng bằng sông Cửu Long 35 463,4 460 650,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013)
a) Nhận xét về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2012.
b) Vì sao năm 2012, lần đầu tiên sau 20 năm (kể từ năm 1992), nước ta lại xuất siêu?
--- Hết---
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:...Số báo danh:...