• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 12 Giữa học kì 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 12 Giữa học kì 1"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp: 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 301

Họ và tên học sinh: ... Số báo danh:

... Lớp: ...

Câu 1: Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Những chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: fructozơ, glixerol và saccarozơ.

Câu 2: Công thức của triolein là

A. (C17H35COO)2C2H4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Hướng dẫn giải

Đáp án B

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 1,2 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 2,4 gam. B. 4 gam. C. 1,6 gam. D. 1,44 gam.

Hướng dẫn giải Đáp án D

(2)

Ta có: nAg = 2nglucozơ = 1, 2 1

2. mol

180 75

→ mAg = 1

75.1081,44 gam.

Câu 4: Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 22,12. B. 31,6. C. 26,08. D. 27,52.

Hướng dẫn giải Đáp án C

3 5 3

C H (OH) KOH

n 1n 0,03 mol

3  Bảo toàn khối lượng:

m = mmuối + mglixerol – mKOH = 28,36 + 0,03.92 – 0,09.56 = 26,08 gam

Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất Thuốc thử Hiện tượng

X, Y, Z Dung dịch Br2 Dung dịch Br2 nhạt màu X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag

X Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam

Các chất X, Y, Z lần lượt là A. glixerol, glucozơ, metyl axetat.

B. glixerol, tripanmitin, anđehit axetic.

C. fructozơ, vinyl axetat, glucozơ.

D. glucozơ, triolein, vinyl fomat.

Hướng dẫn giải Đáp án D

X là glucozơ, Y là triolein, Z là vinyl fomat.

Câu 6: Tên gọi của este CH3COOCH3

(3)

A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D.

Metyl fomat.

Hướng dẫn giải Đáp án A

CH3COO -: axetat - CH3: metyl

CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46.

Số phát biểu đúng?

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (a), (c).

Phát biểu b) sai do: Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và muối của axit béo.

Phát biểu d) sai do: Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất là HCOOCH3 có phân tử khối bằng 60.

Câu 8: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là

(4)

A. 43,7%. B. 37,8%. C. 32,8%. D. 28,4%.

Hướng dẫn giải Đáp án C

Bảo toàn khối lượng

2 3

Na CO NaOH

n 0,16mol n 0,32 mol

   

→ tỉ lệ NaOH

X

1 n 2

 n  este đơn chức của ancol TH1: đều là este của ancol

→ nOH (ancol) = nNaOH = 0,32 mol

→ mancol = 9 + 0,32 = 9,32 gam → Mancol = 29,125 (loại) TH2: este hai chức (1 este ancol + 1 chức este phenol) Gọi số mol este đơn chức là a mol, este hai chức là b mol

X

Y NaOH

n a b 0, 2 a 0,14

n a b 0, 2 n a 3b 0,32 b 0,06

   

 

         

→ mancol = 9 + 0,2 = 9,2 gam → Mancol = 46 (C2H5OH)

3 muối là R1COONa (0,14 mol), R2(COONa)2 (0,06 mol) và R3C6H4ONa (0,06 mol)

Bảo toàn O và tổng khối lượng hỗn hợp 2

2

CO H O

n 0, 46 mol n 0, 22 mol

 

  

Bảo toàn C → 0,14(n + 1) + 0,06(m + 2) + 0,06(p + 6) = 0,46 + 0,16

→ n = m = p = 0

→ 3 muối là HCOONa (0,14 mol), (COONa)2 (0,06 mol) và C6H5ONa (0,06 mol)

(COONa )2

%m 32,78956%

 

Câu 9: Công thức phân tử của glucozơ là

A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D.

(C6H10O5)n. Hướng dẫn giải Đáp án A

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X.

(5)

Cho X phản ứng với H2 (to, Ni) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là A. glucozơ. B. sobitol. C. ancol etylic. D.

fructozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án B

H

6 10 5 n 2 6 12 6

(C H O ) nH O nC H O (Glucozơ)

Ni,t0

6 12 6 2 6 14 6

C H O H C H O (Sobitol)

Câu 11: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Để điều chế 297 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là A. 180,0 gam. B. 71,45 gam. C. 500,0 gam. D. 198,45 gam.

Hướng dẫn giải Đáp án C

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đặc

o

2 4

t ,H SO

 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Xét 1 mắt xích xenlulozơ:

HNO3

297 100

n 3. . 5 mol

297 60

 

HNO3

dd

m 5.63 315g m 315.100 500g

63

  

  

Câu 12: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

A. 12. B. 10. C. 6. D. 22.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

Câu 13: Mỗi mắt xích C6H10O5 trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH?

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

(6)

Hướng dẫn giải Đáp án B

Mỗi mắt xích C6H10O5 trong xenlulozơ có chứa 3 nhóm OH.

Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)?

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.

Hướng dẫn giải Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

Câu 15: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

D. Dung dịch NaOH (đun nóng).

Hướng dẫn giải Đáp án A

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là A. dung dịch AgNO3/NH3, to. B. Na.

C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, sinh ra Ag, saccarozơ không có phản ứng này.

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là

A. 14,40 gam. B. 9,43 gam.

C. 11,04 gam. D. 12,3 gam.

(7)

Hướng dẫn giải Đáp án C

NaOH CH OH3

n n 0,115 mol Bảo toàn khối lượng:

mmuối = meste + mNaOH – mancol = 10,12 + 0,115.40 – 3,68 = 11,04g.

Câu 18: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

A. dung dịch AgNO3/NH3, to. B. H2/Ni.

C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Glucozơ không phản ứng với dung dịch NaOH.

Câu 19: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.

B. C15H31COOH và glixerol.

C. C17H35COONa và glixerol.

D. C17H35COOH và glixerol.

Hướng dẫn giải Đáp án C

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3Cto 17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 20: Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là

A. metyl axetat. B. etyl fomat.

C. axit propanoic. D. axit axetic.

Hướng dẫn giải Đáp án B

X có công thức là HCOOC2H5 (etyl fomat).

Câu 21: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam?

A. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

(8)

C. Glucozơ, xenlulozơ, fructozơ.

D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Loại B, C, D do: Xenlulozơ và tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 để tạo dung dịch có màu xanh lam.

Câu 22: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Những chất thủy phân trong dung dịch NaOH không sinh ra ancol là: phenyl axetat, vinyl axetat.

Phương trình hóa học minh họa:

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

Câu 23: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.

A. 6 lít. B. 10 lít. C. 4 lít. D. 8 lít.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH Ta có mtinh bột = 10.0,81 = 8,1 kg

→ n1 mắt xích = 0,05 kmol

→ nancol = 2 n1 mắt xích = 0,1 kmol

Vì quá trình sản xuất có hiệu suất < 100%

(9)

→ nancol (thực tế) = 0,1.0,8.0,8 = 0,064 kmol

→ mancol (thực tế) = 0,064.46 = 2,944kg = 2944g

ancol

V 2944 3680ml 3,68(l)

  0,8  

dd

V 3,68.100 8(l)

  46 

Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án C

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây:

(a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3.

(d) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4

(loãng) làm xúc tác.

Số phát biểu sai là

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Các phát biểu sai là: (c) và (d).

Câu 26: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

A. xà phòng hóa. B. trùng hợp.

C. este hóa. D. trùng ngưng.

Hướng dẫn giải Đáp án C

(10)

Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng este hóa.

Câu 27: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. CH3COOC2H5. B. C4H9OH.

C. C3H7COOH. D. C6H5OH.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Este CH3COOC2H5 có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Câu 28: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 16,4 gam. B. 4,1 gam.

C. 12,3 gam. D. 8,2 gam.

Hướng dẫn giải Đáp án D

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

3 3 2 5

CH COONa CH COOC H

n n 0,1 mol

CH COONa3

m 8, 2g

 

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Glucozơ enzim(30 35 0C) X CuO t, )0 Y O xt2, CH3COOH.

Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2.

B. CH3CH2OH và CH3CHO.

C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

D. CH3CHO và CH3CH2OH.

Hướng dẫn giải Đáp án B

X là C2H5OH và Y là CH3CHO.

Câu 30: Chất nào dưới đây không phải là este ?

A. HCOOC6H5. B. CH3COOH.

(11)

C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3COOH là axit cacboxylic.

--- HẾT ---

Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học.

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH

KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài : 45

Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang)

Họ, tên : ... Lớp : ...

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Anilin không tác dụng với dung dịch brom.

B. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac, làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

D. Đimetylamin là amin bậc một.

Mã đề 001

(12)

Hướng dẫn giải Đáp án C

A sai, anilin có tác dụng với dung dịch brom, thu được kết tủa trắng.

B sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím.

D sai, đimetylamin là amin bậc hai.

Câu 2: Thủy phân 648 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 720 gam. B. 540 gam. C. 500 gam. D. 600 gam.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Xét một mắt xích tinh bột:

- C6H10O5- → C6H12O6

6 10 5

C H O

n 648 4 mol

162 

⇒ nglucozơ =

6 10 5

C H O

n = 4 mol

Do hiệu suất phản ứng đạt 75% nên:

glucozo

m 4.180. 75 540g

 100

Câu 3: Cho m gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của amin là

A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. CH5N.

Hướng dẫn giải Đáp án C

Amin đơn chức nên namin = nHCl = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ mamin = 16,3 – 0,2.36,5 = 9 gam

⇒ Mamin = 45 (C2H7N)

Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

(13)

Hướng dẫn giải Đáp án D

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 đồng phân là este:

HCOOCH2CH3: etyl fomat CH3COOCH3: metyl axetat

Câu 5: Etyl axetat có công thức là

A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Hướng dẫn giải

Đáp án D Etyl: - C2H5

Axetat: CH3COO-

Etyl axetat có công thức là CH3COOC2H5

Câu 6: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là

A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glucozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 7: (X) là axit cacboxylic no, hai chức, hở. (Y) là ancol no, đơn chức, hở. (T) là este hai chức được tạo thành từ (X) và (Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol hỗn hợp M gồm (X), (Y) và (T) thu được 0,75 mol CO2 và 0,725 mol H2O. Khi đun nóng 0,225 mol M với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là

A. 0,25. B. 0,125. C. 0,225. D. 0,75.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Ta có: nM = nX + nY + nT = 0,225 X và T có k = 2, Y có k = 0 nên

2 2

CO H O X T Y

n n n n n 0,025

⇒ nX + nT = 0,125

⇒ nNaOH = 2(nX + nT)= 0,25 mol.

Câu 8: Xà phòng hóa tristearin, thu được sản phẩm là A. C H COONa và etanol.

(14)

B. C17H35COONa và glixerol.

C. C17H35COOH và glixerol.

D. C15H31COOH và glixerol.

Hướng dẫn giải Đáp án B

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH to 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 9: Cho 100ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3

trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,01M.

Hướng dẫn giải Đáp án C

C6H12O6

o

3 3,

AgNO / NH t

2Ag

glucozo Ag

n 1n 0,02 mol

 2 

⇒ CM = 0,2M

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, ancol etylic.

B. ancol etylic, anđehit axetic.

C. glucozơ, anđehit axetic.

D. glucozơ, etyl axetat.

Hướng dẫn giải Đáp án A

2 2

H O,H len men O ,len men

6 10 5 n 6 12 6 2 5 3

(C H O )  C H O C H OH CH COOH Câu 11: Nhỏ nước brom vào chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng?

A. Anilin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Benzen.

Hướng dẫn giải Đáp án A

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (↓ trắng) + 3HBr

Câu 12: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 (Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Tên

(15)

gọi của X và Y lần lượt là

A. glucozơ và sobitol. B. saccarozơ và glucozơ.

C. glucozơ và fructozơ. D. fructozơ và sobitol.

Hướng dẫn giải Đáp án A

X là glucozơ, Y là sobitol.

Câu 13: Một phân tử saccarozơ có

A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

C. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.

D. hai gốc α-glucozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Một phân tử saccarozơ có một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

Câu 14: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là loại đường nào?

A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là đường glucozơ.

Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH.

C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Hướng dẫn giải

Đáp án D

C2H5COOCH3 + NaOH to C2H5COONa + CH3OH

Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 5,72 gam este no, đơn chức, hở (X) bằng 50ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 2,99 gam ancol (Y). Tên gọi của (X) là

A. etyl fomat. B. etyl propionat.

(16)

C. etyl axetat. D. propyl axetat.

Hướng dẫn giải Đáp án C

Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở:

⇒ neste = nNaOH = nY = 0,065 mol

ancol 2 5

M 2,99 46 C H OH 0,065

  

este

M 5,72 88

0,065

 

X là CH3COOC2H5 (etyl axetat).

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Hướng dẫn giải Đáp án A

(17)

Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (e)

Câu 18: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức. B. glixerol.

C. nước. D. phenol.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol.

Câu 19: Cho 8,85 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 14,325 gam muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 3. B. 2. C. 8. D. 4.

Hướng dẫn giải Đáp án B

muoi X

X HCl

m m

n n 0,15

36,5

   

→ MX = 59 (C3H9N)

Công thức cấu tạo thỏa mãn:

CH3CH2CH2NH2

(CH3)2CHNH2

Câu 20: Chất không tan được trong nước lạnh là

A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án A

Tinh bột không tan trong nước lạnh.

Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Hướng dẫn giải Đáp án B

Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

Câu 22: Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

(18)

Hướng dẫn giải Đáp án A

Các chất phản ứng được với dung dịch HCl là C6H5NH2 và C2H5NH2

Câu 23: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng

A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2).

C. CnH2n - 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n - 2O2 (n ≥ 3).

Hướng dẫn giải Đáp án B

Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2 (n ≥ 2)

Câu 24: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Hướng dẫn giải

Đáp án D

[C6H7O2(OH)3]n là công thức của xenlulozơ.

Câu 25: Chất nào sau đây là amin?

A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH.

Hướng dẫn giải Đáp án A

CH3NH2 là amin.

Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. với Cu(OH)2. B. tráng bạc. C. thủy phân. D. trùng hợp.

Hướng dẫn giải Đáo án C

Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 27: Công thức nào sau đây thuộc chất béo?

A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4.

C. (C3H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Hướng dẫn giải

(19)

Đáp án A

(C17H35COO)3C3H5 thuộc chất béo Câu 28: Cho các phát biểu sau:

a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza . c) Phân tử amilozơ của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.

d) Trong cây mía chứa nhiều saccarozơ.

e) Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo hợp chất có màu xanh tím . f) Dung dịch saccarozơ không tạo màu xanh lam với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải Đáp án D

Các phát biểu đúng là (a), (b), (d), (e)

Phát biểu (c) sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Phát biểu (f) sai vì dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức xanh đặc trưng.

Câu 29: Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là

A. 0,9354 tấn. B. 0,7950 tấn.

C. 0,3379 tấn. D. 0,6758 tấn.

Hướng dẫn giải Đáp án D

2 tấn = 2000kg

Xét một mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

- C6H10O5- → C6H12O6 → 2C2H5OH

6 10 5

C H O

2000.70 700

n kmol

162.100 81

 

2 5

C H OH 1mat xich TB

n 2n 1400kmol

  81

2 5

C H OH

1400 85

m .46. 675,8kg 0,6758

81 100

    tấn

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam este (X) thu được 5,72 gam CO

(20)

Công thức phân tử của este là

A. C3H6O2. B. C4H8O4. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Hướng dẫn giải

Đáp án D

Đặt công thức tổng quát của este: CxHyOz C CO2

n n 0,13 mol

H H O2

n 2n 0, 26mol

O

3,9 12.0,12 0, 26

n 0,1375 mol

16

 

  

→ x : y : z = 1 : 2 : 1

Dựa vào đáp án → X là C2H4O2

--- HẾT ---

(21)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu dùng 80 ml dung dịch axit HCl nên trung hòa với 80 ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì.. Hướng

Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Tinh bột là lương thực quan trọng của con người. Xenlulozơ được dùng làm vật liệu xây dựng,

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.. glucozơ, tinh bột

- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ.. Quy tắc bàn

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

- Quá trình điện li không phải là quá trình oxi hóa - khử vì không có sự cho - nhận e, mà chỉ là quá trình tách các ion từ mạng tinh thể ion thành các ion dương (cation)

– Với thấu kính phân kì: Chùm tia ló không hội tụ thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau tại điểm F / trên trục chính.. F / gọi là tiêu điểm chính