• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TH&THCS CỬU LONG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2021-2022 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9

(Thời gian 45 phút – Không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi kết quả vào bài thi 1. Chất nào sau đây là oxit bazơ?

A. CaO. B. H2O. C. CO. D. P2O5. Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Oxit bazơ là: CaO

2. Chất nào sau đây được dùng để điều chế SO2trong PTN?

A. CaSO4. B. Na2SO4. C. Na2SO3. D. FeS2. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, SO2được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ: Phương trình phản ứng:

Na2SO3+ 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

3. CaO không phản ứng được với được với chất nào sau đây:

A. Nước. B. dd HCl. C. O2. D. dd H2SO4. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CaO phản ứng được với nước, dd HCl, dd H2SO4. Phương trình phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2+ H2O CaO + H2SO4→ CaSO4+ H2O

(2)

4. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl:

A. Au. B. Ag. C. Cu. D. Al.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học như Fe, Al, Mg, …

Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của H2SO4? A. Sản xuất phân bón.

B. Sản xuất chất tẩy rửa C. Sản xuất muối ăn.

D. Chế biến dầu mỏ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ứng dụng của H2SO4là:

+ Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa tổng hợp, ...

+ Dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, chất dẻo, tơ sợi + Dùng trong chế biến dầu mỏ, công nghiệp luyện kim + Sản xuất thuốc nổ, muối, axit

Và rất nhiều ứng dụng quan trọng khác.

6. Bazơ nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy?

A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. KOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Mg(OH)2

to

MgO + H2O 7. Dung dịch NaOH có giá trị pH:

A. Nhỏ hơn 7

(3)

B. Lớn hơn 7 C. Bằng 7

D. Nhỏ hơn hoặc bằng 7 Hướng dẫn giải:

Do NaOH là bazơ nên có giá trị pH lớn hơn 7.

Đáp án B

8. Công thức hóa học của urê là

A. CO(NH2)2 B. (NH4)2SO4 C. CO(NH3)2 D. NH4NO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Công thức hóa học của urê là CO(NH2)2

Câu 2:(1,0 điểm)

Cho các oxit sau: Al2O3, MgO, CO, CO2, Fe2O3, NO. Hãy cho biết trong các oxit trên, oxit nào là oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.

Hướng dẫn giải:

+ Oxit bazơ (là oxit của kim loại, tương ứng với 1 bazơ) gồm: MgO, Fe2O3. + Oxit axit (thường là oxit của phi kim, tương ứng với 1 axit) gồm: CO2

+ Oxit lưỡng tính (là những oxit tác dụng được với cả axit và dung dịch kiềm) gồm:

Al2O3

+ Oxit trung tính (còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước) gồm: CO, NO.

Câu 3:(3 điểm)

Có những chất: Ba, BaO, BaCO3, Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, BaCl2. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp thành một dãy chuyển đổi hóa học. Viết các PTHH.

Hướng dẫn giải:

Ba (1) BaO (2) Ba(OH)2 (3) BaCO3 (4) Ba(HCO3)2 (5) BaCl2

Phương trình hóa học:

(4)

(1) 2Ba + O2

to

2BaO (2) BaO + H2O → Ba(OH)2

(3) Ba(OH)2+ Na2CO3→ BaCO3↓ + 2NaOH (4) BaCO3+ H2O + CO2→ Ba(HCO3)2

(5) Ba(HCO3)2+ 2HCl → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O Câu 4:(2,0 điểm)

Cho các chất sau: BaO, SO3, Fe3O4. Viết phương trình với:

a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2? Hướng dẫn giải:

a) Chất tác dụng được với dung dịch HCl là: BaO, Fe3O4

Phương trình hóa học:

BaO + 2HCl → BaCl2+ H2O

Fe3O4+ 8HCl → 2FeCl3+ FeCl2+ 4H2O

b) Chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2là: SO3

Phương trình hóa học: Ca(OH)2+ SO3→ CaSO4+ H2O

Câu 5:(2 điểm) Cho một lượng sắt vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

d) Tính khối lượng muối sắt tạo thành.

(Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5) Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑ b) Số mol H2là: nH2 3,36

 22,4 = 0,15 mol

(5)

Phương trình phản ứng:

2 2

0,15 0,15 mol Fe 2HCl   FeCl  H

Số mol Fe là: nFe= 0,15 mol

Vậy khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là:

mFe= 0,15.56 = 8,4 gam.

c) Phương trình phản ứng:

2 2

0,3 0,15 mol Fe 2HCl   FeCl  H

Số mol HCl là: nHCl = 0,3 mol

Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

M (HCl) 0,3

C 3

 0,1 M d) Phương trình phản ứng:

2 2

0,15 0,15 mol Fe 2HCl   FeCl  H

Theo phương trình phản ứng: nFeCl2 = 0,15 mol

Vậy khối lượng FeCl2là: mFeCl2= 0,15.127 = 19,05 gam.

(6)

TRƯỜNG THCS LIÊN BÃO TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút

Phần 1: Trắc nghiệm(3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Dung dịch H2SO4tác dụng được với chất nào sau đây

A. HCl. B. CuSO4. C. NaOH. D. CuCl2. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O

Câu 2: Trong các oxit sau, oxit không tan trong nước là

A. MgO. B. P2O5. C. Na2O. D. CO2. Hướng dẫn giải:

Đáp án A

MgO không tan trong nước.

P2O5, Na2O tan tốt trong nước còn CO2tan ít trong nước.

Phương trình phản ứng:

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH CO2+ H2O  H2CO3

Câu 3: Oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4

A. SO2. B. CO2. C. CuO. D. P2O5. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

(7)

CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O

Câu 4: Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn, sản phẩm thu được chỉ toàn là oxit

A. Fe(OH)2, BaCl2 B. Al(OH)3, AlCl3

C. Fe(OH)2, Al(OH)3 D. Cu(OH)2, NaOH Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

+) 4Fe(OH)2+ O2+ 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 to Fe2O3+ 3H2O +) 2Al(OH)3 to Al2O3+ 3H2O

Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?

A. CO2. B. Na2O. C. CO. D. MgO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3↓ + H2O

Câu 6: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Zn, CO2, NaOH. B. Zn, Cu, CaO.

C. Zn, H2O, SO3. D. Zn, NaOH, Na2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O Na2O + H2SO4→ Na2SO4+ H2O Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

(8)

CuO (1) CuCl2 (2) Cu(OH)2 (3) CuSO4 (4) CuCl2

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

(2) CuCl2+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl (3) Cu(OH)2+ H2SO4→ CuSO4+ 2H2O (4) CuSO4+ BaCl2→ CuCl2+ BaSO4

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, HCl, K2SO4.

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử - Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

+ Mẫu không làm đổi màu quì tím là NaCl, K2SO4(nhóm I).

- Cho BaCl2vào hai mẫu ở nhóm I:

+ Mẫu tạo kết tủa trắng là K2SO4:

BaCl2+ K2SO4→ BaSO4 (↓ trắng)+ 2KCl

+ Mẫu không có hiện tượng gì xuất hiện là NaCl.

Câu 3: (3 điểm) Cho một hỗn hợp 2 muối khan MgCl2và CaCO3phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.

c. Nếu dùng 80 ml dung dịch axit HCl nên trung hòa với 80 ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học:

MgCl2+ HCl → Phản ứng không xảy ra CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O

(9)

b. Ta có: nCO2 6,72 0,3 mol

22,4  Phương trình phản ứng:

3 2 2 2

CaCO 2HCl CaCl CO H O

0,6 0,3 mol

   

Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl= 0,6 mol Mà VHCl = 400 ml = 0,4 lít

Vậy CM (HCl) 0,6

0,4 = 1,5 M c. Có VHCl = 80 ml = 0,08 lít Suy ra nHCl = 0,08.1,5 = 0,12 mol VNaOH = 80 ml = 0,08 lít

Suy ra nNaOH = 0,08.2 = 0,16 mol Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: 0,12 0,16

1  1

Suy ra NaOH dư, dung dịch sau phản ứng có tính bazơ.

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(10)

TRƯỜNG THCS LIÊN BÃO TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút

Phần 1: Trắc nghiệm(3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Dung dịch H2SO4tác dụng được với chất nào sau đây

A. HCl. B. CuSO4. C. NaOH. D. CuCl2. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O

Câu 2: Trong các oxit sau, oxit không tan trong nước là

A. MgO. B. P2O5. C. Na2O. D. CO2. Hướng dẫn giải:

Đáp án A

MgO không tan trong nước.

P2O5, Na2O tan tốt trong nước còn CO2tan ít trong nước.

Phương trình phản ứng:

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH CO2+ H2O  H2CO3

Câu 3: Oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4

A. SO2. B. CO2. C. CuO. D. P2O5. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

(11)

Phương trình phản ứng:

CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O

Câu 4: Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn, sản phẩm thu được chỉ toàn là oxit

A. Fe(OH)2, BaCl2 B. Al(OH)3, AlCl3

C. Fe(OH)2, Al(OH)3 D. Cu(OH)2, NaOH Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

+) 4Fe(OH)2+ O2+ 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 to Fe2O3+ 3H2O +) 2Al(OH)3 to Al2O3+ 3H2O

Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?

A. CO2. B. Na2O. C. CO. D. MgO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3↓ + H2O

Câu 6: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Zn, CO2, NaOH. B. Zn, Cu, CaO.

C. Zn, H2O, SO3. D. Zn, NaOH, Na2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O Na2O + H2SO4→ Na2SO4+ H2O Phần 2: Tự luận (7 điểm)

(12)

Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

CuO (1) CuCl2 (2) Cu(OH)2 (3) CuSO4 (4) CuCl2

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

(2) CuCl2+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl (3) Cu(OH)2+ H2SO4→ CuSO4+ 2H2O (4) CuSO4+ BaCl2→ CuCl2+ BaSO4

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, HCl, K2SO4.

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử - Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

+ Mẫu không làm đổi màu quì tím là NaCl, K2SO4(nhóm I).

- Cho BaCl2vào hai mẫu ở nhóm I:

+ Mẫu tạo kết tủa trắng là K2SO4:

BaCl2+ K2SO4→ BaSO4 (↓ trắng)+ 2KCl

+ Mẫu không có hiện tượng gì xuất hiện là NaCl.

Câu 3: (3 điểm) Cho một hỗn hợp 2 muối khan MgCl2và CaCO3phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.

c. Nếu dùng 80 ml dung dịch axit HCl nên trung hòa với 80 ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học:

MgCl2+ HCl → Phản ứng không xảy ra

(13)

CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O b. Ta có: nCO2 6,72 0,3 mol

22,4  Phương trình phản ứng:

3 2 2 2

CaCO 2HCl CaCl CO H O

0,6 0,3 mol

   

Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl= 0,6 mol Mà VHCl = 400 ml = 0,4 lít

Vậy CM (HCl) 0,6

0,4 = 1,5 M c. Có VHCl = 80 ml = 0,08 lít Suy ra nHCl = 0,08.1,5 = 0,12 mol VNaOH = 80 ml = 0,08 lít

Suy ra nNaOH = 0,08.2 = 0,16 mol Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: 0,12 0,16

1  1

Suy ra NaOH dư, dung dịch sau phản ứng có tính bazơ.

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(14)

PHÒNG GD-ĐT TP BÀ RỊA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022

Đề tham khảo Ngày kiểm tra: .../.../2021

MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề này gồm 01 trang) Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ.

A. SO2, Na2O, Fe2O3. B. ZnO, P2O5, Fe2O3. C. ZnO, Na2O, CaO. D. SO2, CO2, P2O5. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Dãy chất chỉ có oxit bazơ là: ZnO, Na2O, CaO.

Câu 2: Không khí nếu bị ô nhiễm bởi những chất này sẽ gây hiện tượng mưa axit, theo em đó là những chất nào?

A. H2, N2. B. SO3, SO2. C. K2O, SiO2. D. CO2, CO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Không khí nếu bị ô nhiễm bởi những chất này sẽ gây hiện tượng mưa axit, đó là những chất là: SO3, SO2.

Câu 3: Có năm chất đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm như sau: CaO, SO3, Zn, Ba(OH)2, Ag. Thêm vào mỗi ống một lượng dung dịch H2SO4 loãng. Các chất có phản ứng là

A. Zn, Ba(OH)2, Ag. B. SO3, Zn, Ba(OH)2. C. CaO, Zn, Ba(OH)2. D. CaO, SO3, Zn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

(15)

Các chất có phản ứng là CaO, Zn, Ba(OH)2. Phương trình hóa học:

CaO + H2SO4→ CaSO4+ H2O Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2

Ba(OH)2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O.

Câu 4: Có ba dung dịch đựng trong ba lọ mất nhãn là: NaOH, NaCl, H2SO4. Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được dung dịch đựng trong mỗi lọ?

A. Qùy tím.

B. Dung dịch HCl.

C. Qùy tím và dung dịch BaCl2. D. Dung dịch NaCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử - Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH + Mẫu không làm đổi màu quỳ là NaCl.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH + X → Y + Na2SO4

Biết Y là một chất kết tủa màu xanh lam. Vậy X, Y lần lượt là A. CuCl2, Cu(OH)2. B. CuSO4, Cu(OH)2. C. ZnSO4, Zn(OH)2. D. FeCl2, Fe(OH)2. Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: NaOH + X → Y + Na2SO4

Sản phẩm gồm: Y là một chất kết tủa màu xanh lam và Na2SO4

Suy ra X là CuSO4và Y là Cu(OH)2. Câu 6: Hãy chọn câusai:

(16)

A. Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính nitơ.

B. Có ba nguyên tố dinh dưỡng đối với cây trồng là N, P, S.

C. Phân lân chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là photpho.

D. Nguyên tố photpho kích thích bộ rễ của cây trồng phát triển.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ý B sai vì các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng gồm:

+ Nhóm đa lượng: N, P, K.

+ Nhóm trung lượng: S, Ca, Mg, Si…

+ Nhóm vi lượng: Mn, Cu, B, Zn, Fe, Mo, Cl…

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm):Trong quá trình nung vôi, tạo ra rất nhiều khí CO2, SO2. Đây là những khí thải gây ô nhiễm môi trường. Theo em hóa chất nào nên được sử dụng để xử lí các khí thải trên? Giải thích và viết phương trình phản ứng?

Hướng dẫn giải:

Trong quá trình nung vôi, tạo ra rất nhiều khí CO2, SO2. Đây là những khí thải gây ô nhiễm môi trường. Hóa chất nên được sử dụng để xử lí các khí thải trên là nước vôi trong.

Giải thích:

Khí CO2, SO2là oxit axit đều tác dụng được với dung dịch nước vôi trong. Dẫn khí thải qua dung dịch nước vôi trong trước khi thải ra môi trường thì các khí có hại này sẽ bị giữ lại không thoát thoát ra ngoài. Hơn nữa nước vôi trong còn là một hóa chất rẻ tiền.

Phương trình hóa học:

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O SO2+ Ca(OH)2→ CaSO3↓ + H2O

(CaSO3; CaCO3là các chất kết tủa màu trắng).

Câu 2. (2 điểm):Em hãy viết phương trình phản ứng cho mỗi chuyển đổi hóa học sau:

Na (1) NaCl (2) NaOH (3) Na2SO3 (4) Na2SO4

(17)

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

(1) 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

(2) 2NaCl + 2H2O dpdd cmn 2NaOH + H2+ Cl2

(3) 2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

(4) Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ SO2↑ + H2O

Câu 3. (4 điểm):Ngâm bột sắt dư trong 600 ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu 3,36 lít khí (đktc).

a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.

d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20%.

Cho biết: Fe = 56, Na = 23, O = 16, H = 1 Hướng dẫn giải:

a) Hiện tượng: Fe tan, xuất hiện khí.

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2(1) b) Số mol H2là:

H2 3,36

n 0,15

 22,4 mol Phương trình phản ứng:

2 2

0,15 0,15 mol Fe 2HCl   FeCl  H

Suy ra mFe= 0,15.56 = 8,4 (g)

c) Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

nHCl= 2

H2

n = 2.0,15 = 0,3 mol Suy ra CM (HCl) 0,3

 0,6 = 0,5M

(18)

d) Phương trình phản ứng:

HCl NaOH NaCl H O2

0,3 0,3 mol

  

Suy ra mNaOH = 0,3.40 = 12 gam Vậy mddNaOH 12.100 60

 20  gam.

(19)

PHÒNG GD&ĐT THUẬN THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021-2022

Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1.(2,5 điểm)

Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:

Na (1) Na2O (2) NaOH (3) Na2CO3 (4) NaCl (5) NaOH.

Hướng dẫn giải:

(1) 4Na + O2→ 2Na2O (2) Na2O + H2O → 2NaOH

(3) 2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

(4) Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

(5) 2NaCl + 2H2O dpdd cmn2NaOH + Cl2+ H2

Câu 2.(2,5 điểm)

Có bốn lọ dung dịch không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH, NaNO3, HCl, Na2SO4. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử - Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ Mẫu không làm đổi màu quỳ là NaNO3và Na2SO4(1) - Cho một lượng BaCl2vào nhóm (1), nếu:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Phương trình phản ứng: BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4 (↓ trắng)+ 2NaCl + Không xảy ra hiện tượng gì thì đó là NaNO3.

Câu 3.(4 điểm)

(20)

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam magie trong 200 gam dung dịch H2SO4loãng.

a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4cần dùng.

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

d. Dẫn lượng khí hiđro ở trên qua 4,8 gam Fe2O3nung nóng. Tính khối lượng sắt tạo thành (Biết hiệu suất phản ứng 100%).

Hướng dẫn giải:

a. Số mol của Mg là: nMg= 4,8

24 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

2 4 4 2

Mg H SO MgSO H

0,2 0,2 mol

  

Theo phương trình phản ứng ta có:

H2

n = 0,2 mol Suy ra thể tích khí H2thoát ra ở đktc là:

H2

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít b. Phương trình phản ứng:

2 4 4 2

Mg H SO MgSO H

0,2 0,2 mol

  

Suy ra

2 4

nH SO = 0,2 mol;

2 4

mH SO = 0,2.98 = 19,6 gam Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng là:

C% 19,6.100%

 200 = 9,8%

c. Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau phản ứng = 200 + 4,8 – 0,2.2 = 204,4 g

2 4 4 2

Mg H SO MgSO H

0,2 0,2 mol

  

MgSO4

m = 0,2.120 = 24 g

(21)

Suy ra

MgSO4 24.100%

C%  204,4 = 11,74%

d. Số mol của Fe2O3là: nFe O2 3 4,8

160= 0,03 mol

2 3 2 2

Fe O 3H 2Fe 3H O

0,03 0,2

  

Xét tỉ lệ nFe O2 3 0,03 nH2 0,2 0,067

1   3  3 

Suy ra Fe2O3hết, H2dư Phương trình phản ứng:

2 3 2 2

Fe O 3H 2Fe 3H O

0,03 0,06 mol

  

Vậy khối lượng sắt tạo thành là mFe= 0,06.56 = 3,36 gam.

Câu 4.(1 điểm)

Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh họa bằng phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

CaO tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng do tác dụng với CO2, hơi nước … có trong không khí.

Phương trình hóa học:

CaO + CO2→ CaCO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Cho biết: Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56

Họ và tên thí sinh: ………... Số báo danh: ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 43:Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO 3 tác dụng với kim

Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:..

* Tác giả chọn một cảnh điển hình của cuộc cướp đoạt ấy là cảnh lính tráng trở một cây đa cổ thụ về phủ chúa (đây là một chi tiết tiêu biểu làm rõ chủ đề). Tác giả miêu

- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ.. Quy tắc bàn

- Quá trình điện li không phải là quá trình oxi hóa - khử vì không có sự cho - nhận e, mà chỉ là quá trình tách các ion từ mạng tinh thể ion thành các ion dương (cation)

- Hòa tan NH 3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Tính chất hóa học 1.. ⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành

Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Hướng dẫn giải.. b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim

Chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường phải có liên kết đôi tự do không... nằm trong vòng benzen → stiren, etilen, axetilen làm mất màu