• Không có kết quả nào được tìm thấy

100 Câu hỏi trắc nghiệm hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "100 Câu hỏi trắc nghiệm hóa học 8"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Câu 1. Cho 0,2 mol Cl; 0,1 mol N2; 0,75 mol Cu; 0,1 mol O3. Khối lượng của các chất này là:

A. 7,1 gam Cl; 2,8 gam N2; 48 gam Cu; 3,2 gam O3. B. 7,1 gam Cl; 2,8 gam N2; 48 gam Cu; 4,8 gam O3. C. 7,1 gam Cl; 2,8 gam N2; 42 gam Cu; 3,2 gam O3. D. 7,1 gam Cl; 3,8 gam N2; 48 gam Cu; 3,2 gam O3.

Câu 2. Cho khối lượng của chất là m gam; số mol chất là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?

A. n=m/M B. m= n.M C. M=n/m D. M=m/n

Câu 3. Chất khí nào sau đây có số phân tử nhiều nhất?

A. 0,25 mol CH4. B. 22 gam CO2. C. 6 gam H2. D. 5,6 lít O2 (đktc).

Câu 4. Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là: A. 33 B. 34 C. 68 D. 46

Câu 5. Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

Câu 6. 0,25 mol sắt oxit chứa 7,5 .1023 nguyên tử sắt và oxi. Công thức sắt oxit trên là:

A. FeO B. 𝐹𝑒2𝑂3 C. 𝐹𝑒3𝑂4 D. 𝐹𝑒2𝑂

Câu 7. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200 ml dung dịch HC1 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?

A. FeO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. CuO

Câu 8. Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi, nguyên tử khối của oxi bằng 1/2 nguyên tử khối của lưu huỳnh. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12, suy ra nguyên tử khối của oxi và lưu huỳnh lần lượt là:

A. 12 và 32 B. 14 và 31 C. 32 và 16 D. 16 và 32

Câu 9. 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6.1023 B. 12.1023 C. 18.1023 D. 24.1023

Câu 10. Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6.1023 B. 9.1023 C. 12.1023 D. 18.1023

Câu 11. Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là: (với N = 6.1023)

A. 8,1.1023 nguyên tử. B. 1,8.1023 nguyên tử. C. 18.1023 nguyên tử. D. 16.1023 nguyên tử.

Câu 12. Một hợp chất (B) có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: 58,5% C;

4,1% H; 11,4% N và 26% O. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản nhất là:

A. 6 : 4 : 1 : 2 B. 6 : 5 : 1 : 1 C. 6 : 5 : 2 : 3 D. 6 : 5: 1 : 2 Câu 13. Cho đá vôi (𝐶𝑎𝐶𝑂3)tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ:

𝐶𝑎𝐶𝑂3+𝐻𝐶𝑙⟶𝐶𝑎𝐶𝑙2+𝐶𝑂2↑+𝐻2𝑂

Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít 𝐶𝑂2 (dktç). Khối lượng 𝐶𝑎𝐶𝑂3 tham gia phản ứng là:

A. 10 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gam

Câu 14. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung nóng đá vôi. Lượng vôi sống thu được sau khi nung 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất là:

A. 0,252 tấn B. 0,378 tấn C. 0,504 tấn D. 0,606 tấn Câu 15. Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,6.1023 phân tử. B. 3,6.1023 phân tử. C. 3,0.1023 phân tử. D. 4,2.1023 phân tử.

Câu 16. Phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp chất 𝐶𝑢𝑆𝑂4 là bao nhiêu trong các giá trị

sau? A. 25,6% B. 35% C. 40% D. 64%

Câu 17. Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư nung nóng. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:

(2)

A. 3,2 gam B. 2 gam C. 4,2 gam D. 1,6 gam Câu 18. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí theo phản ứng: 𝑆+𝑂2→𝑆𝑂2

Số nguyên tử oxi cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol lưu huỳnh là:

A. 1,5.1023 B. 3.1023 C. 18.1023 D. 6.1032 Câu 19. Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử oxi?

A. 6.1023 nguyên tử. B. 18.1023 nguyên tử. C. 3.1024 nguyên tử. D. 4.1023 nguyên tử.

Câu 20. Số nguyên tử có trong 15,39 gam Al2(SO4)3 là:

A. 0,765.1023 nguyên tử. B. 4,59.1023 nguyên tử.

C. 0,27.1023 nguyên tử. D. 1,35.1023 nguyên tử.

Câu 21. Một hợp chất (Y) có thành phần như sau: 80% Cu và 20% O.

Công thức đúng của (Y) là:

A. 𝐶𝑢2𝑂 B. CuO C. Cả hai đáp án đều đúng. D. Cả hai đáp án đều sai.

Câu 22. Số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al; 0,25 mol O2; 27 gam H2O; 34,2 gam C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào cho kết quả đúng? (Lấy N = 6.1023)

A. 1023; 1,5.1023; 18.1023; 0,6.1023. B. 9.1023 , 1,5.1023; 9.1023; 6.1023. C. 9.1023; 3.1023; 18.1023; 0,6.1023. D. 9.1023; 1,5.1023; 9.1023; 0,7.1023. Câu 23. Số phân tử oxi chứa trong 3 mol phân tử oxi là:

A. 1,8.1022 B. 12.1023 C. 6.1023 D. 18.1023 Câu 24. Cho hợp chất CuSO4.5H2O. Khối lượng của Cu và 𝐻2𝑂 lần lượt có trong 50 gam hợp chất trên là:

A. 12,8 gam và 18 gam. B. 12,8 gam và 9 gam. C. 10 gam và 18 gam. D. 9,8 gam và 12 gam.

Câu 25. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng phải thay đổi.

2) Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng không thay đổi.

3) Trong một phản ứng hóa học, số mol phân tử mà các chất có mặt trong phản ứng thường thay đổi.

4) Trong một phản ứng hóa học, số mol phân tử mà các chất có mặt trong phản ứng thường không thay đổi.

A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 1 và 4

Câu 26. Muốn thu khí 𝑁𝐻3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Để đứng bình. B. Đặt úp ngược bình.

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình. D. Cách nào cũng được.

Câu 27. Trong một bình trộn khí SO2 với SO3. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Tỷ số mol SO2 và SO3 trong bình là:

A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 3

Câu 28. Cho các khí sau: 𝑁2, 𝑂2, 𝐶𝑙2, 𝐶𝑂2, 𝐻2𝑆, 𝑁𝐻3, 𝐶𝐻4. Dãy gồm những khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2, 𝑁𝐻3, 𝐶𝐻4 B. 𝑂2, C𝑙2, 𝐶𝑂2 C. 𝑁2, 𝐻2𝑆, 𝐶𝐻4 D. 𝐶𝑙2, 𝐻2𝑆, 𝑂2

Câu 29. Khối lượng của 21.1023 phân tử NaOH là:

A. 14 gam. B. 140 gam. C. 24 gam. D. 240 gam.

Câu 30. Một lít hỗn hợp gồm C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau đo ở đktc có khối lượng là:

A. 0,7891 gam. B. 1,3392 gam C. 1,4853 gam. D. 1,9874 gam.

(3)

Câu 31. Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Khối lượng axit tạo thành là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?

A. 6,5 gam. B. 10 gam. . C. 7,84 gam. D. 9,8 gam.

Câu 32. Có 100 gam khí sunfurơ (SO2) và 100 gam khí oxi, cả 2 khí này đều ở 20oC và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì thể tích hỗn hợp thu được là:

A. 67,2 lít B. 110 lít C. 112,5 lít D. 89,6 lít Câu 33. Thể tích khí của 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2) ở đktc là:

A. 22,4 lít. B. 33,6 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít.

Câu 34. Thể tích của hỗn hợp khí (X) gồm: 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 15,68 lít. B. 16,8 lít. C. 11,2 lít. D. 4,48 lít.

Câu 35. Cho phản ứng:

Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2 Để thu được 313,6 tấn Fe từ Fe2 O3, thì khối lượng sắt (III) oxit cần dùng là (giả sử hiệu suất 100%):

A. 4,48 tấn. B. 44,8 tấn. C. 448 tấn. D. 4480 tấn.

Câu 36. Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử

A. 6.1023 B. 9.1023 C. 12.1023 D. 18.1023 Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol nguyên tử chất khí.

B. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí.

C. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử chất khí.

D. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 gam chất khí.

Câu 38. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Mol là lượng chất chứa N (N = 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử mỗi chất.

2) Khối lượng mol (M) của một chất được tính bằng đvC.

3) Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối.

4) Một mol của các khí khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích khác nhau.

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 39. Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:

A. 20.1023 B. 25.1023 C. 30.1023 D. 35.1023

Câu 40. Một quặng sắt chứa 90% 𝐹𝑒3𝑂4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí 𝐻2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:

A. 0,325 tấn B. 0,132 tấn C. 0,22 tấn D. 0,45 tấn

Câu 41. Dẫn khí hiđro đi qua ống nghiệm đun nóng chứa 2 gam CuO. Sau phản ứng thu được 1,28 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng trên là: A. 60% B. 65% C. 75% D. 80%

Câu 42. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

A. 11,24 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

Câu 43. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol

Câu 44. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam. B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam.

C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC. D. Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam.

Câu 45. Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của

oxit đó là:A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO

(4)

Câu 46. Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:+) Thí nghiệm 1: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch 𝐻2𝑆𝑂4 loãng, dư thu được 𝑉1 lít 𝐻2 (đktc). +) Thí nghiệm 2: Cho 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch 𝐻2𝑆𝑂4 loãng, dư thu được 𝑉2 lít 𝐻2 (đktc). So sánh nào sau đây giữa 𝑉1,𝑉2 là đúng?

A. 𝑉1>𝑉2 B. 𝑉1=𝑉2 C. 𝑉1<𝑉2 D. 𝑉1=2𝑉2

Câu 47. Ba hộp giống nhau chứa các khí ở 250C và áp suất khí quyển (1 atm). Hộp I chứa khí N2

(M = 28). Hộp II chứa khí H2 (M = 2). Hộp III chứa khí SO2 (M = 64).

Phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Cả ba hộp chứa cùng số mol khí.

(2) Hộp III nặng hơn hộp I hoặc hộp II.

(3) Hộp III có nhiều phân tử khí nhất.

(4) Hộp II có ít phân tử khí nhất.

(5) Hộp I có nhiều phân tử khí nhất.

A. (5) và (2) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. Chỉ (1)

Câu 48. Khi trộn lẫn 5,1 gam khí NH3 với 3,2 gam khí O2. Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí sau khi trộn là: A. 11,2 lít B. 112 lít C. 22,4 lít D. 8,96 lít

Câu 49. Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối

lượng mol của khí A là: A. 33 B. 34 C. 68 D. 64

Câu 50. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam 𝐾𝑀𝑛𝑂4 theo phản ứng sau:

2𝐾𝑀𝑛𝑂4→𝐾2𝑀𝑛𝑂4+𝑀𝑛𝑂2+𝑂2↑ Lượng khí oxi thu được ở đktc là:

A. 2,8 lít. B. 11,2 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

Câu 51. Khối lượng riêng của khí nitơ ở đktc là:

A. 1 gam/lít. B. 1,5 gam/lít. C. 1,25 gam/lít. D. 0,75 gam/lít.

Câu 52. Dãy khí nào sau đây nặng hơn không khí?

A. 𝑁𝐻3; 𝑁2; 𝐶2𝑁2; 𝐻2. B. 𝑁𝑂2; 𝑆𝑂2; 𝐻2𝑆; 𝑁2𝑂.

C. 𝐶𝐻4; 𝐶2𝐻6; 𝐶𝐻4; 𝐶𝑂. D. 𝐶𝑂2; 𝐶𝑙2;𝐶2𝐻4; 𝐻2𝑆.

Câu 53. Số nguyên tử sắt chứa trong 11,2 gam sắt là:

A. 12.1023 B. 12.1024 C. 1,2.1023 D. 6,7.1023

Câu 54. Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49 gam H2SO4?

A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam

Câu 55. Khí propan có công thức hóa học là 𝐶3𝐻8 cháy trong oxi tạo ra khí 𝐶𝑂2 và hơi nước theo phương trình sau:𝐶3𝐻8+5𝑂2⟶3𝐶𝑂2+4𝐻2𝑂

Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi thì:

A. 1 lít 𝑂2 phản ứng với 1/5 lít 𝐶3𝐻8. B. 1 lít 𝑂2 tạo ra được 5/3 lít 𝐶𝑂2. C. 1 lít nước tạo từ 4/5 lít 𝑂2. D. 1 lít 𝐶𝑂2 được tạo từ 3 lít 𝐶3𝐻8. Câu 56. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Mol là lượng chất chứa N nguyên tử hoặc phân tử mỗi chất.

B. 17 gam NH3 có số phân tử bằng số phân tử có trong 34 gam H2S.

C. Một mol của các chất khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích khác nhau.

D. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

Câu 57. Hợp chất (Y) có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: %Na = 28%,

%Al = 33% và %O = 39%. Công thức hóa học đúng của (Y) là:

A. 𝑁𝑎𝐴𝑙𝑂2 B. 𝑁𝑎2𝐴𝑙𝑂 C. 𝑁𝑎2𝐶𝑙𝑂2 D. 𝑁𝑎3𝐴𝑙2𝑂3

(5)

Câu 58. Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lít (đktc) khí oxi. Chất nào tác dụng hết, chất nào dư?

A. Lưu huỳnh dư, oxi hết. B. Lưu huỳnh hết, oxi dư.

C. Hai chất vừa đủ. D. Không xác định được.

Câu 59. Cho 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe. Số mol các chất lần lượt là:

A. 0,33 mol C; 2 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe.

B. 0,33 mol Na; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,65 mol Fe.

C. 0,33 mol Na; 2 mol P; 1,96 mol Na; 0,75 mol Fe.

D. 0,33 mol Na; 3 mol P; 0,196 mol Na; 0,75 mol Fe.

Câu 60. Cho cùng một khối lượng các kim loại là: Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch 𝐻2𝑆𝑂4

loãng, dư thì thể tích khí 𝐻2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau dây?

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Câu 61. Oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 43,67% nguyên tố đó về khối lượng. Công thức hóa học của oxit đó là:

A. 𝑁2𝑂5 B. 𝐶12𝑂5 C. 𝑃2𝑂5 D. Không xác định được Câu 62. Cùng ở đktc thì 5,6 lít khí 𝑆𝑂2 nặng hơn 5,6 lít khí X là 5 gam.

Phân tử khối của X là: A. 28 đvC B. 32 đvC C. 44 đvC D. 46 đvC Câu 63. Số phân tử khí oxi chứa trong 33,6 m3 khí oxi (đktc) là:

A. 9.1023 phân tử. B. 9.1026 phân tử. C. 6.1023 phân tử. D. 1,5.1022 phân tử.

Câu 64. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Mol là lượng chất chứa N (N = 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử mỗi chất.

2) Khối lượng mol (M) của một chất được tính bằng đvC.

3) Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối.

4) Một mol của các khí khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích khác nhau.

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 65. Cho thể tích của các khí (đo ở đktc) như sau: 5600 ml N2; 89,6 lít CO2; 224 ml CO và 84 lít H2. Dãy nào sau đây biểu thị số mol lần lượt của các khí trên?

A. 0,25 mol; 4 mol; 0,001 mol và 3,75 mol. B. 2,5 mol; 4 mol; 0,1 mol và 37,5 mol.

C. 250 mol; 4 mol; 10 mol và 3,75 mol. D. 0,25 mol; 4 mol; 0,01 mol và 3,75 mol.

Câu 66. Cho khối lượng của các chất như sau: 28 gam Fe; 64 gam Cu; 5,4 gam Al và 16,25 gam Zn. Số mol của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?

A. 0,25 mol; 0,5 mol; 0,1 mol và 0,125 mol. B. 0,5 mol; 1 mol; 0,2 mol và 0,25 mol.

C. 0,75 mol; 0,3 mol; 0,4 mol và 0,35 mol. D. 0,45 mol; 0,1 mol; 0,2 mol và 0,25 mol.

Câu 67. Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là:

A. 8,2 lít B. 10,08 lít C. 6,72 lít D. 5,04 lít

Câu 68. Cho hỗn hợp (X) gồm: 1,5N phân tử NaCl; 2,5N phân tử KBr và 0,5N phân tử KMnO4. Khối lượng của hỗn hợp (X) là:

A. 318,5 gam. B. 464,25 gam. C. 518,5 gam. D. 119,675 gam.

Câu 69. Hai chất chỉ có thể tính bằng nhau khi:

A. khối lượng bằng nhau. B. Số phân tử bằng nhau.

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. D. Cả 3 ý kiến trên.

Câu 70. Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitơ là:

A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 12 mol

(6)

Câu 71. Một hợp chất (X) có dạng: 𝑁𝑎2𝐶𝑂3.𝑎𝐻2𝑂, trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng.

Giá trị của a cần tìm là: A. 10 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 72. Cho 0,6 mol Na3PO4. Số mol nguyên tử các nguyên tố là:

A. Có 0,6 mol Na; 0,6 mol P và 0,6 mol O. B. Có 18 mol Na; 6 mol P và 24 mol O.

C. Có 3 mol Na; 1 mol P và 4 mol O. D. Có 1,8 mol Na; 0,6 mol P và 2,4 mol O.

Câu 73. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 6,6 gam B. 6,5 gam C. 6,4 gam D. 6,3 gam

Câu 74. Cho phản ứng:2𝐻2+𝑂2→2𝐻2𝑂 Khối lượng khí oxi phản ứng với 2,5 gam khí hiđro là:

A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam

Câu 75. Khi nhiệt phân muối KMnO4 ta thu được 11,2 lít khí oxi. Cho lượng khí này phản ứng hoàn toàn với Mg, thu được bao nhiêu gam MgO? Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.

A. 24,3 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 42 gam.

Câu 76. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng phải thay đổi.

2) Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng không thay đổi.

3) Trong một phản ứng hóa học, số mol phân tử mà các chất có mặt trong phản ứng thường thay đổi.

4) Trong một phản ứng hóa học, số mol phân tử mà các chất có mặt trong phản ứng thường không thay đổi.

A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 1 và 4

Câu 77. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC.

2) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 đvC.

3) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 gam.

4) Thể tích mol phân tử oxi ở đktc phải lớn hơn 22,4 lít vì có khối lượng mol lớn hơn khối lượng mol của hiđro.

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 78. Cho 12 gam CuO tác dụng với dung dịch chứa 25,2 gam HNO3. Khối lượng muối đồng thu được là:A. 28,2 gam B. 20 gam C. 35,2 gam D. 37,6 gam

Câu 79. Tỉ khối hơi của khí (X) đối với khí (Y) bằng 2,125 và tỉ khối hơi của khí (Y) đối với khí heli bằng 4. Khối lượng mol của khí (X) là: A. 32 gam B. 28 gam C. 34 gam D. 17 gam

Câu 80. Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O2; 2,5 mol N2; 0,5 mol CO2 và 0,5 mol SO2. Thể tích của hỗn hợp khí ở đktc là: A. 100 lít B. 110 lít C. 112 lít D. 120 lít

Câu 81. Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng số phân tử của 25,25 gam KNO3? A. 12 gam. B. 15,25 gam. C. 14,5 gam. D. 15,75 gam.

Câu 82. Trộn 8 gam hiđro với 48 gam oxi và đốt cháy. Khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

A. 36 gam B. 27 gam C. 54 gam D. 45 gam

Câu 83. Có bao nhiêu phân tử H2 chứa trong 1 mililít khí H2 ở đktc?

A. 2,68.1019 phân tử. B. 3,01.1020 phân tử. C. 2,68.1021 phân tử. D. 2,68.1023 phân tử.

Câu 84. Cho 4 gam H2; 2,8 gam N2; 6,4 gam O2; 22 gam CO2. Thể tích của các khí này ở đktc lần lượt là:

A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lít O2; 11,2 lít CO2.

(7)

B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lít O2; 11,2 lít CO2. C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lít O2; 11,2 lít CO2. D. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lít O2; 11,2 lít CO2.

Câu 85. Tỉ khối của khí A đối với không khí là 𝐷(𝐴/𝐾𝐾)<1. Khí A là khí nào trong các khí sau?

A. 𝑂2 B. 𝐻2𝑆 C. 𝐶𝑂2 D. 𝑁2

Câu 86. Hợp chất (X) chứa 72,414% Fe và 27,586% O.

Công thức hóa học đúng của hợp chất (X) là:

A. FeO B. 𝐹𝑒2𝑂3 C. 𝐹𝑒3𝑂2 D. 𝐹𝑒3𝑂4

Câu 87. Dựa vào nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử, cho biết 1 gam lớn hơn bao nhiêu lần so với 1 đơn vị cacbon (đvC)?

A. 2.1023 B. 6.1023 C. 5.1023 D. 4,5.1023 Câu 88. Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro lớn nhất?

A. 6.1023 phân tử H2. B. 3.1023 phân tử H2O. C. 0,6 gam CH4. D. 1,498 gam NH4Cl.

Câu 89. Số mol chứa trong 4,5.1023 phân tử NaCl là:

A. 0,2 mol. B. 0,75 mol. C. 0,25 mol. D. 2,25 mol.

Câu 90. Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?

A. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam. B. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam.

C. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam. D. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam; 336 gam.

Câu 91. Biết số mol của các chất như sau: 0,25 mol H2O; 1,75 mol NaCl; 2,5 mol HCl. Vậy khối lượng của chúng là:

A. 4,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 81,25 gam HCl.

B. 4,5 gam H2O; 92,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.

C. 5,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.

D. 4,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.

Câu 92. Dùng khí 𝐻2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2𝑂3, trong đó Fe2𝑂3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí 𝐻2 ở đktc cần dùng là:

A. 20 lít B. 9,8 lít C. 19,6 lít D. 19 lít

Câu 93. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí (X) gồm: 13,2 gam khí 𝐶𝑂2; 32 gam 𝑆𝑂2 và 9,2 gam khí 𝑁𝑂2

đối với khí amoniac. (𝑁𝐻3) là: A. 2,91 B. 3,2 C. 1,5 D. 3,25 Câu 94. Để đốt cháy hết m gam bột sắt thì cần vừa đủ 3,36𝑑𝑚3 khí oxi (đktc).

Khối lượng oxit sắt từ thu được là:

A. 10,8 gam. B. 18 gam. C. 26,5 gam. D. 17,4 gam.

Câu 95. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào cho kết quả đúng?

A. 11,5 gam Na; 5 gam H; 6 gam C; 24 gam O.

B. 11,5 gam Na; 0,5 gam H; 0,6 gam C; 24 gam O.

C. 11,5 gam Na; 0,5 gam H; 6 gam C; 24 gam O.

D. 11,5 gam Na; 5 gam H; 0,6 gam C; 24 gam O.

Câu 96. Hợp chất (A) chứa C và O, trong đó cacbon chiếm 27,27% theo khối lượng và phân tử khối của (A) bằng 44 đvC. Số nguyên tử của oxi trong hợp chất (A) là bao nhiêu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 97. Cho khối lượng của hỗn hợp (X) gồm: 4,4 gam CO2, 0,4 gam H2 và 5,6 gam N2. Thể tích của hỗn hợp khí (X) ở đktc là: A. 11,2 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít

(8)

Câu 98. Biết tỉ số giữa số nguyên tử H và số nguyên tử O trong phân tử nước là tối giản và tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố H và O là 1 : 8. Tỉ lệ số nguyên tử giữa H và O trong phân tử nước

là: A. 1 : 8 B. 2 : 1 C. 3 : 2 D. 2 : 3

Câu 99. Cho 5,6 gam sắt tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,2 mol 𝐻2𝑆𝑂4 thì thể tích khí 𝐻2 (đktc) thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít

Câu 100. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn, Fe, dung dịch 𝐻2𝑆𝑂4 loãng, dung dịch HCl.

Muốn điều chế 1,12 lít khí 𝐻2 (đktc) thì dùng kim loại và axit nào để có khối lượng nhỏ nhất?

A. Zn và HCl. B. Fe và HCl. C. Zn và 𝐻2𝑆𝑂4. D. Fe và 𝐻2𝑆O4. Câu 101. Cho khối lượng của hỗn hợp (X) gồm: 4,4 gam CO2, 0,4 gam H2 và 5,6 gam N2. Số mol của hỗn hợp khí (X) là: A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol

Câu 102. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí metan (𝐶𝐻4). B. Khí cacbon oxit (CO), C. Khí heli (He). D. Khí hiđro (𝐻2).

Câu 103. Cho 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO. Số mol của các chất này lần lượt là:

A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.

D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.

Câu 104. 1 mol H2SO4 chứa số nguyên tử là:

A. 42.1023 nguyên tử. B. 24.1023 nguyên tử. C. 6.1023 nguyên tử. D. 1,2.1023 nguyên tử.

Câu 105. Khối lượng riêng của một chất khí (X) ở đktc là 1,43 gam/lít. Khối lượng mol của khí (X) là: A. 20 gam. B. 34,32 gam. C. 15 gam. D. 32 gam.

Câu 106. Để cung cấp đạm cho cây trồng, người ta bón loại phân đạm nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất?

A. (𝑁𝐻2)2𝐶𝑂 B. 𝑁𝐻4𝐶𝑙 C. (𝑁𝐻4)2𝑆𝑂4 D. 𝑁𝐻4𝑁𝑂3

Câu 107. Một lít hỗn hợp khí Y gồm: N2 và C2H2 có thể tích bằng nhau, do đó ở đktc có khối lượng là: A. 1 gam. B. 1,205 gam. C. 0,205 gam. D. 0,25 gam.

Câu 108. Tỉ khối hơi của khí 𝑋𝐻3 đối với khí hiđro sunfua (𝐻2𝑆) bằng 0,5. Tên của nguyên tố (X) là: A. Photpho (P) B. Cacbon (C) C. Nitơ (N) D. Lưu huỳnh (S)

Câu 109. Biết số mol của S, C, Mg, P lần lượt là: 0,1 mol ; 0,25 mol ; 0,6 mol và 0,3 mol. Vậy khối lượng tương ứng là:

A. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

B. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.

C. 3,4 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

D. 3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.

Câu 110. Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng 𝐻2 khử đồng (II) oxit.

Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 45 gam Câu 111. Trong 2,5 mol KOH chứa số phân tử KOH là:

A. 15.1023 B. 15.1022 C. 6.1023 D. 25.1023 Câu 112. 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6.1023 B. 12.1023 C. 18.1023 D. 24.1023 Câu 113. Khối lượng của 0,45 mol Cu(OH)2 là:

A. 36,45 gam. B. 15,3 gam. C. 28,8 gam. D. 44,1 gam.

Câu 114. Nếu lấy 72.1023 nguyên tử Cu thì số mol Cu là:

A. 10 mol. B. 11 mol. C. 12 mol. D. 13 mol.

(9)

Câu 115. Một hợp chất (X) chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hiđro. Tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X) là: A. 2 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 4 Câu 116. Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức hóa học là 𝐹𝑒𝑆𝑂4. Tỉ lệ khối lừợng các nguyên tố:

𝑚𝐹𝑒:𝑚𝑆:𝑚𝑂 là:

A. 2 : 1 : 2 B. 7 : 4 : 8 C. 1,75 : 2 : 3 D. 2 : 1 : 2.

Câu 117. Các khí trong 4 dãy sau được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng (khối lượng của 1 lít khí ở đktc). Dãy nào sắp xếp đúng?

A. 𝑂2, 𝑁2, 𝐶𝑙2, 𝐶𝑂2, 𝑆𝑂2. B. 𝑁2, 𝐶𝑂2, 𝑆𝑂2, 𝑂2, 𝐶𝑙2. C. 𝑁2, 𝐶𝑂2, 𝑂2, 𝑆𝑂2, 𝐶𝑙2. D. 𝑁2, 𝑂2,𝐶𝑂2, 𝑆𝑂2, 𝐶𝑙2.

Câu 118. Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra điphotpho pentaoxit. Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là:

A. Oxi, khối lượng là 0,16 gam. B. Photpho, khổì lượng là 6,82 gam.

C. Oxi, khối lượng là 2,08 gam. D. Photpho, khối lượng là 4,03 gam.

Câu 119. Cho 12 gam hỗn hợp (X) gồm hai kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít 𝐻2 (đktc). Biết Cu không tác dụng với HCl. Khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp (X) lần lượt là:

A. 5,6 gam và 6,4 gam. B. 10 gam và 2 gam. C. 6,5 gam và 5,5 gam. D. 5 gam và 7 gam.

Câu 120. Cho số mol của các khí như sau: 4,5 mol O2; 1,6 mol CO2; 0,4 mol CH4 và 1,5 mol N2. Thể tích của các khí lần lượt là dãy nào sau đây?

A. 100,8 lít; 35,84 lít; 8,96 lít và 33,6 lít. B. 6,72 lít; 44,8 lít; 5,6 lít và 22,4 lít.

C. 10,08 lít; 3,584 lít; 0,396 lít và 3,36 lít. D. 11,2 lít; 0,221 lít; 0,48 lít và 33,6 lít.

Câu 121. Một halogen (X) có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (𝐶2𝐻2) bằng 2,731. Tên gọi của halogen (X) là: A. Flo (F) B. Clo (Cl) C. Brom (Br) D. Iot (I) Câu 122. Đốt cháy hoàn toàn amoniac theo sơ đồ sau:4𝑁𝐻3+5𝑂2→4𝑁𝑂+6𝐻2𝑂

Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 18,816 lít 𝑁𝐻3 (đktc) thì thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 23,52 lít B. 4,704 lít C. 44,8 lít D. 56 lít

Câu 123. Phân tích một hợp chât (Z) thấy: cứ 24 phần khối lượng cacbon kết hợp với 6 phần khối lượng hiđro. Công thức hóa học của hợp chất (Z) là:

A. 𝐶𝐻4 B. 𝐶3𝐻12. C. 𝐶6𝐻24 D. 𝐶2𝐻6

Câu 124. Trong 6,72 lít khí N2 (đktc) chứa bao nhiêu phân tử nitơ?

A. 18.1024 B. 1,8.1023 C. 16.1023 D. 12.1023 Câu 125. Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (𝑆𝑂2) đối với khí 𝐶𝑙2 là:

A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7

Câu 126. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

1) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC.

2) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 đvC.

3) Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 gam.

4) Thể tích mol phân tử oxi ở đktc phải lớn hơn 22,4 lít vì có khối lượng mol lớn hơn khối lượng mol của hiđro.

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 127. Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40 gam CuSO4?

A. 34,5 gam. B. 35,4 gam. C. 103,5 gam. D. 51,75 gam.

Câu 128. Phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2 gam H2? A. 10,4 gam B. 12,4 gam C. 14,4 gam D. 16,4 gam

(10)

Câu 129. Biết 1/4 nguyên tử (X) nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Tên và kí hiệu của nguyên tố (X) là: A. Sắt (Fe) B. Crom (Cr) C. Kẽm (Zn) D. Đồng (Cu)

Câu 130. Tỉ khối hơi của khí sunfurơ (𝑆𝑂2) đối với khí oxi bằng:

A. 0,25 B. 2,45 C. 1,75 D. 2

Câu 131. Cho hỗn hợp (Z) gồm: 1,5 mol 𝑆2; 2,5 mol 𝑁2; 0,5 mol 𝑆𝑂2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp (Z) đối với khí 𝑁𝑂2 là:

A. 2,6785 B. 0,7478 C. 2,4575 D. 3,15

Câu 132. Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

A. 585 gam B. 600 gam C. 450 gam D. 820 gam

Câu 133. Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:

A. 1,7.1023 phân tử. B. 1,7.1022 phân tử. C. 1,7.1021 phân tử. D. 1,7.1020 phân tử.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol, thể tích của bất kỳ chất khí nào cũng bằng nhau 5A. Thể tích mol của bất kỳ chất khí là thể tích chiếm

ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol, thể tích của bất kỳ chất khí nào cũng bằng nhau 5.. Thể tích mol của bất kỳ chất khí là thể tích chiếm bởi

Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là ……….. Chọn công thức

Công việc của DNA polymerase là di chuyển dọc theo DNA sợi đơn và sử dụng nó làm khuôn để tổng hợp sợi DNA mới bổ sung với DNA mẫu bằng cách kéo dài các phần đã được

Câu 4.(2đ).Khi rót nước nóng ra khỏi phích ,có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên ,nở

Công việc của DNA polymerase là di chuyển dọc theo DNA sợi đơn và sử dụng nó làm khuôn để tổng hợp sợi DNA mới bổ sung với DNA mẫu bằng cách kéo dài các phần đã được

Công việc của DNA polymerase là di chuyển dọc theo DNA sợi đơn và sử dụng nó làm khuôn để tổng hợp sợi DNA mới bổ sung với DNA mẫu bằng cách kéo dài các phần đã được

Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể