• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn:9/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- Giúp HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập cho bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.

- Nhận xét.

2. Bài mới. (32')

2.1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng đơn vị m2

- Y/c HS tự làm bài theo mẫu và chữa lần lượt các phần

- Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước.

Bài 2. Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo và chọn xem kết quả nào đúng thì điền vào chỗ chấm.

Bài 3. GV hướng dẫn HS chuyển đổi sang cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu.

- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách

- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

và xung phong chữa bài trên bảng.

Bài 1.- HS đọc yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng

- Nhận xét chữa a) 8m2 27dm2 = 8m2+

27

100 m2 =8

27 100

m2;

26dm2 =

26

100 m2 ...

Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo cặp vào phiếu, 1 em lên bảng chữa bài.

B) 305

Bài 3. - HS xác định được y/c của bài rồi tự làm vào vở , 1 em lên bảng làm.

+ 2dm27cm2 = 207cm2 ; 3m248dm2 < 4m2

(2)

so sánh số đo diện tích.

Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề toán rồi tự giải bài và chữa bài.

- HS thảo luận theo cặp và giải vào vở.

- gợi ý:Tính diện tích một viên gạch rồi tính diện tích căn phòng.

3. Củng cố dặn dò.(3')

- Y/c HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

- GV NX tiết học- HS về ôn bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài: Héc- ta

300mm2> 2cm289mm2....

Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập Bài giải

Diện tích của một viên gạch lát nền là:

40 x40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là:

1600 x 150 = 240000(cm2) = 24 m2

ĐS:24 m2 - HS nhắc lại

TẬP ĐỌC

Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC - THAI.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng (Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của ông Nen- xơn Man- đê- la và nhân dân Nam Phi.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

3. Thái độ:

-Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc

*QTE:- Quyền được đối xử bình đửng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH - Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nững nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (5)'

-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài: Bài ca về trái đất và trả lời các câu hỏi.

2. Bài mới. (32) a) Giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài đọc, dẫn dắt từ bài: Bài ca về trái đất.

- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi.

-2, 3 em đọc lớp nhận xét bổ sung.

- 3HS nối tiếp đọc bài,lớp

(3)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc(10') .

- GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, chưa phù hợp với bài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 .

- HS đọc nối tiếp lần 3.GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài(10').

- Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

+Nam Phi là nước ntn?

+ Dưới chế độ a-pac-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?.

+ Con hiểu chế độ A-pác-thai là gì?

* ANQP: GV liên hệ ví dụ về tội ác diệt chủng ở

Cam- Pu- Chia 1975- 1979.

- Đọc thầm doạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống mới ở Nam Phi?.

+ Nhân dân Nam Phi đấu tranh để làm gì?

- GV chốt lại và ghi bảng ý chính. (Như yêu cầu) d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(10')

- HS nêu giọng đọc toàn bài - GV mời 3 em đọc lại toàn bài.

- GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu.

Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS nêu các từ ngữ cần nhấn giọng

GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

- HS đọc theo nhóm bàn - HS thi đọc cá nhân 3 . Củng cố dặn dò.( 4')

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Liên hệ về tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân

theo dõi.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 3HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó

HS theo dõi GV đọc mẫu.

- HS làm việc cá nhân, đại diện trả lời.

+Là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng và kim cương, cũng nổi tiếng nạn phân biệt chủng tộc.

+ Họ làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp...

Ý 1: Sự phân biệt chủng tộc của chế độ a- pác- thai +Là chế độ phân biệt chủng tộc.

+Họ đã đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh duối cùng thắng lợi

+ Nen-xơn Man -đê-la, sinh năm 1918...

Ý 2: Nhân dân Nam Phi đấu tranh đòi quyền bình đẳng - Đọc trôi chảy, thể hiện sự bất bình của chế độ a- pác- thai

- 3 HS đọc, mỗi em đọc1 đoạn

- 1 HS đọc đoạn 3

- 3 HS luyện đọc cá nhân sau đó lớp bình chọn bạn đọc haynhất, khen ngợi.

- HS trả lời.

(4)

tộc.

*QTE:- Quyền được đối xử bình đửng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

- GV nhận xét chung tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.

KHOA HỌC.

Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN.

I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.

2. Kĩ năng:

- Xác định khi nào nên dùng thuốc.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH:

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.

- Hình trang 24,25 SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Y/ c HS nêu tác hại của hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng ma tuý.

- GV nhận xét.

2. Bài mới. (32')

HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc(10’)

* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.

* Cách tiến hành.

Bước 1. Làm việc theo cặp

+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và trong trường hợp nào?

Bước 2. Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả lời.

Bước 3: HS giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà mình mang đến lớp.

Bước 3. GV kết luận: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc chữa trị.Tuy nhiên dùng thuốc có thể làm bệnh nặng hơn , thậm chí gây chết người.

- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét.

- HS thảo luận theo cặp hỏi đáp .

VD: Đây là vỉ thuốc Pa-na- dol, thuốc có t/d giảm đau, hạ sốt, được sử dụng khi đau đầu, sốt, đau chân tay...

(5)

HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.(12’)

* Mục tiêu: Giúp HS :

- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc cá nhân.

- Y/cHS làm bài tập trang 24 SGK- đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời – tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.

Bước 2: Chữa bài.

- GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.

KL : Theo SGK.

HĐ3. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ?”(8’)

* Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà con biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.

* Cách tiến hành:

B1: Y/c HS đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi.

B2 : Tiến hành chơi

- Quản trò đọc câu hỏi trong mục trò chơi trang 25- SGK. Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ theo thứ tự ưu tiên rồi giơ lên.

- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.

- GV cố vấn nhận xét các nhóm.

3. Củng cố dặn dò:. (3')

- Để dùng thuốc an toàn cần chú ý gì?

-Y/c đọc mục bóng đèn.

- HS liên hệ việc dùng thuốc trong gia đình.

- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét

- HS trả lời miệng.

- HS làm việc cá nhân.

- HS nêu kết quả: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b.

- HS đọc mục Bạn cần biết - HS chơi theo nhóm 5. Lớp cử 2 bạn làm trọng tài, 1 bạn đọc câu hỏi.

- HS tiến hành chơi dưới sự điều khiển của quản trò.

- Phiếu đúng là:

1. Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể cần:

1.c:Ăn t/ă chứa nhiều vi-ta- min.

2.a: Uống vi-ta-min.

3.b: Tiêm vi-ta-min.

2. Để phònh bệnh còi xương cho trẻ cần:

2.c: Ăn phối hợp nhiều loại t/ă có chứ can xi và vi-ta- minD.

2.b: Uống can xivà vi-ta- min.

2.a: Tiêm can xi

- Hs nêu, HS khác NX

LỊCH SỬ

Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(6)

- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

2. Kĩ năng:

- HS trình bày được quyết tâm của NTT muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ, học tập tính kiên trì bên bỉ vượt khó khăn của Bác Hồ.

* GDTNMTBĐ: Biết được cảng Nhà Rồng trên sông Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Có ý thức giữ gìn và tôn tạo di tích lịch sử này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- GV : Bản đồ hành chính VN (địa danh Thành phố HCM).

- GV+ HS: Các hình trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ :(5')

- Em hãy thuật lại phong trào Đông du?

- Vì sao phong trào Đông Du bị thất bại?

- Nhận xét .

2- Bài mới :(32') 1).Giới thiệu bài:

1. Tiểu sử của Bác Hồ

- HS đọc thầm SGK và dựa vào thông tin sưu tầm được về: quê hương, thời niên thiếu của Bác Hồ, chia sẻ với các bạn trong nhóm bàn

+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.

+ Vì sao các phong trào đó thất bại?

+ Đầu TK XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. BH kính yêu đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc VN.

2. Mục đích ra nước ngoài của Ng Tất Thành

+ Mục đích đi ra nước ngoài của NTH là gì?

+ NTT ra đi tìm đường cứu nướcvào thời gian nào? Tại đâu?

+ NTT đi về hướng nào, tại sao ông không theo

- 2 HS trả lời.

- HS đọc và thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung

- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/

05/ 1890, trong GĐ nhà nho nghèo yêu nước

- Lúc nhỏ tên là Ng Sinh Cung, sau là Ng Aí Quốc- Hồ Chí Minh

- Cha: Ng Sinh Sắc(1863-19029) - Mẹ: Hoàng Thị Loan(1868-1900)

- Ra đi tìm con đường cứu nước phù hợp

.-Ngày 5/6/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng- Sài Gòn, trên tàu Đô đốc La- tu-sơ Tờ - rê- vin

- Ông chọn đi về phương Tây,

(7)

các bậc tiền bối trước?

3. Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành

+ NTT đã lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài

+ Người đã định hướng sẽ giải quyết những khó khăn ntn?

+ Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?

- GV kết luận.

- GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản đồ.Kết hợp với ảnh bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX.

+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?

* Rút ra KL SGK.

* GDTNMTBĐ: Biết được cảng Nhà Rồng trên sông Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Có ý thức giữ gìn và tôn tạo di tích lịch sử này.

3- Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu những nội dung chính của bài.

+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người NTN?

+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?

- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS chuẩn bị : Đảng cộng sản VN ra đời

không theo con đường của các sĩ phu yêu nước vì các con đường này đều đi đến thất bại

- Ở nước ngoài 1 mình, rất mạo hiểm nhất là lúc ốm đau, bên cạnh đó Người cũng không có tiền.

- Người rủ Tư Lê cùng đi để phòng khi ốm đau...NTT quyêt tâm làm bất cứ mọi việc để kiếm sống.

- Vì Người có tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc

1.HS chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.

-Nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước, đánh dấu mốc lịch sử.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS đọc.

- 2 HS trả lời.

- 2 HS tự liên hệ và trả lời.

Ngày soạn: 10/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ) Tiết 6 : Ê- MI- LI, CON...

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi : ưa / ươ 2. Kĩ năng:

- Nhớ viết đúng chính tả đoạn 3 và 4 bài: Ê-mi-li, con 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS vở bài tập Tiếng Việt .

- GV 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to phô tô nội dung bài 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

(8)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (5')

-Y/c HS viết các tiếng có nguyên âm đôi uô, ua.

2 Bài mới.(32')

a ) Giới thiệu bài. Nêu mục đích, ycầu bài.

b) Hướng dẫn HS nhớ viết (20’) - Y/c 1-2 em đọc thuộc khổ 3 và 4 trong bài thơ

- T/c HS luyện viết từ dễ viết sai, dễ lẫn.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

c. Hướng dãn HS làm bài tập chính tả(10’).

Bài 1.Y/c HS đọc đề bài.

- T/c cho HS làm việc cá nhân - chữa bài.

- Y/c HS nêu các tiếng chứa ươ, ưa và Bài 2:

- Giải thích cách ghi dấu thanh ở những tiếng vừa tìm được

- GV chốt lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có các vần đó.

Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự hoàn thành các t.ngữ, tục ngữ.

- HS trình bày, HS khác bổ sung - HTL câu tục ngữ

3. Củng cố dặn dò. (3')

- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em HS học tập tốt.

- Thi học thuộc các thành ngữ và tục ngữ -thi đọc trước lớp.

-Làm việc cả lớp, 3 HS viết bảng, lớp nhận xét sửa chữa.

- Lớp theo dõi đọc thầm lại bài, chú ý các dấu thanh và tên riêng trong đoạn.

- HS tự nhớ ngồi viết bài vào vở.

- HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau.

Bài 1. - 1HS đọc, và làm vào VBT + Các tiếng chứa vần ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh....

Bài 3

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS nối tiếp nhau đọc các thành ngữ, tục ngữ và hiểu nghĩa.

+ Cầu được ước thấy:đạt đúng điều mình mong mỏi..

+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn....

+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn lại, thành công..

+ Lửa thử...: khó khăn là Đk thử thách rèn luyện con người...

- HS đọc thuộc

(9)

- Y/c về tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách ghi dấu thanh trong tiếng có vần ươ, ưa.

- Chuẩn bị bài: Dòng kinh quê hương.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

2. Kĩ năng:

- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

* QTE: Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 . - HS có từ điển tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa và đặt câu để phân biệt.

2.Bài mới. (32') 2.1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học 2. 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm.

GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..

Bài 2.Y/c HS đọc đề bài.

- y/c làm bài theo nhóm đôi.

- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3.

- Y/c HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân.( Dùng từ điển để hiểu nghĩa của các từ đó và sắp xếp cho hợp lí.HS đọc kết quả bài làm:

a) Hữu nghị, chiếm hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu

b) hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng

Bài 2- 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK, làm bài

a) Hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở,

(10)

- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở mỗi bài 1 và 2

- GV và HS cùng nhận xét Bài 4. ( Giảm tải )

3. Củng cố dặn dò. (3')

- Các từ ngữ con vừa học thuộc chủ đề nào?

* QTE: Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- GV n.xét tiết ,biểu dương những em học tốt.

-Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới học, các câu thành ngữ.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ đồng âm.

2 em làm phiếu to để chữa bài.

VD:

- Cậu làm như vậy là hợp lí.

- Cách làm của bạn thật hữu hiệu.

- HS nêu

TOÁN Tiết 27 :HÉC TA.

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đv đo S héc ta: quan hệ giữa héc ta và mét vuông.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan

2. Thái độ:

- GD lòng hăng say học tập, tính sáng tạo trong học tập. và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.

- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần? Lấy VD minh họa.

2. Bài mới. (32')

a. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta(7’).

Bước 1. GV giới thiệu : " Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng , một khu rừng... người ta dùng đơn vị đo là héc - ta ".

Và 1 héc - ta bằng 1 héc - tô- mét vuông, héc -ta được viết tắt là ha.

Bước 2: GV y/c HS dựa vào mối quan hệ

- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

và xung phong trả lời . 1 ha = 1hm2

1 ha = 10000 m2

- HS làm việc theo cặp và đại diện

(11)

giữa các đơn vị đo diện tích để chuyển đổi 1 ha = .... m2

- GV kết luận lại và ghi bảng như SGK.

c. Thực hành:. Hướng dẫn HS làm bài tập(23’).

Bài 1: Nhằm rèn luyện cho HS cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích.

- Mời 1 số em nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau.Vận dụng và tự chuyển đổi a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.

b) đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.

- GV Y/c HS nêu cách làm một số câu : VD : 4

3

km = ...ha.

Vì 1km2=100 ha nên 4

3

km = 100ha x 4

3

= 75 ha.

- GV chữa bài cho HS.

Bài 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/C HS làm bài cá nhân nêu miệng kết quả

- Nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo ( có gắn với thực tế)

- GV chốt lại kết quả đúng:

Bài 3.Mời 1 số em nêu Y/c của bài, sau đó tự làm bài và chữa bài.

- 2HS lên bảng, lớp làm vở nêu kết quả có kèm giải thích.

- Nhận xét

Bài 4.Y/c HS đọc kĩ đề bài xác định trọng tâm y/c của đề rồi giải vở.

- Gọi 1 vài em nêu cách làm khác .

- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách chuyển đổi số đo diện tích.

3. Củng cố dặn dò. (3')

- Bài hôm nay học về các đơn vị đo diện tích nào? Nêu mối quan hệ giữa chúng?

- GV nhận xét chung tiết học .

nêu kết quả.2 nhóm chữa bảng.

Bài 1:

a)4ha = 40 000m2;

1

2 ha = 5000m2 20ha = 200000m2;

1

100 ha = 100m2

1km2 = 100ha ;

1

10 km2 = 10ha 15km2 = 1500ha ;

3

4 km2 = 75ha b) 60 000m2 = 6ha;

800 000 m2 = 80ha ; 1800 ha = 18km2 27000 ha =270 km2 ; Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân nêu miệng kết quả

22 200 ha = 222 km2

Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập a) 85 km2< 8500ha S

Vì 85 km2=8500ha, 85 km2< 8500ha nên: 85km2> 850 ha

b) Đ c) S

Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - 1hs làm bảng phụ

Bài giải

12 ha = 120 000m2

DT mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của ngôi trường là:

120 000: 40 = 3000 (m2) ĐS: 3000m2

(12)

- Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Theo dõi

KHOA HỌC

Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.

- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.

2. Kĩ năng:

- Bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền và diệt muỗi để phòng bệnh sốt rét.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH:

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.

- Kĩ năng bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh. giấy khổ to, bút dạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ .(5’ ')

- Thế nào là dùng thuốc an toàn?

- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?

2.Bài mới: (30’)

HĐ 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.

(10’) "

- HS đọc nd SGK, dựa vào hiểu biết của mình trao đổi theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi:

+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?

+Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?

+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người này sang người khác bằng cách nào?

+ Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn?

HĐ 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.( 12’)

- HS trao đổi theo cặp – quan sát hình ảnh minh hoạ SGK trả lời các câu hỏi:

- 2 học sinh trả lời- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Cứ 2-3 ngày lại sốt 1 cơn, lúc đầu rét run sau đó sốt cao kéo dài....

+ Là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.

+ Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét…..

+ Gây thiế máu, có thể bị tử vong nếu bệnh nặng….

(13)

+ Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?

+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho mọi người?

- Quan sát ảnh chụp muỗi a-nô-phen - Nêu đặc điểm của muỗi a-nô-phen…

HĐ 3: Cuộc thi tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét. (8’)

- Nếu em là cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết phòng chống bệnh sốt rét?

3. Củng cố- Dặn dò:(3')

- Bài hôm nay tìm hiểu về bệnh gì? Nêu nguyên nhân, tác hại và cách đề phòng bệnh đó?

* QTE: Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe

- Quyền được sống còn và phát triển.

- Y/c đọc mục bóng đèn.

Cbị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết.

- HS trả lời miệng.

+ H 3: Phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốy rét.

+H 4: Mọi người đang quétdon, vệ sinh khơi thông cống rãnh...

+H 5: Tẩm màn bằng chất phòng muỗi....

+ Mắc màn khi đi ngủ- Phun thuốc diệt muỗi- Phát quang bụi rậm- Dọn vệ sinh nơi ở....

- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền.

- HS nêu

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TẬP BẢNG DƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích.

- Vận dụng công thức tính S hình chữ nhật để giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ,VTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 2 HS đọc bảng đơn vị do diện tích.

-1 HS nêu công thức tính diện tích HCN.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

(14)

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(8'): Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông( theo mẫu )

GV nhận xét.

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài tập 2(8'): Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông

-GV quan sát giúp HS.

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài tập 3(7'): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Quan sát, giúp HS

- Nhận xét thống nhất kết quả

Bài tập 4(7')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Nêu công thức tính S HV,S HCN?

- Cho HS thảo luận để tìm ra cách giải.

- GV nhận xét, chốt cách giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ?

- Nhận xét tiết học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu.

-1HS làm mẫu.

- 2 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1HS làm mẫu.

- HS tự làm . - HS nhận xét 3ha = 30 000 2

4 km2 = 4 000 000 m2 1 800 dm2 = 18 m2 50 000 cm2 = 5 m2 - 1HS nêu yêu cầu.

-1 HS làm bảng.

- HS nhận xét,chữa bài.

4m2 69 dm2 < 4m2 96 dm2 1m2 8dm2 > 18 dm2

280 ha < 28 km2

6cm2 8mm2 = 6 cm2 - 1HS đọc bài toán -1 HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

500 - 220 = 280 ( m2 ) Diện tích khu đất là:

500 x 280 = 140 000 ( m2 ) Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

(140 000 : 14) x 9 = 90 000( m2) Diện tích đất trồng hoa là:

140 000 - 90 000 = 50 000( m2) = 5 ha

Đáp số: 5 ha.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY

100 8

(15)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ . 2.Kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi.

3.Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình.

II.CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KT bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành-

- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

2.Bài mới: Ai chẳng có lần lỡ tay a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động: Hoạt động 1:

- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ:

Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó:

º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt

º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn.

º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác.

+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?

+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý?

.Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :

+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

-HS lắng nghe - HS lên bảng làm

Các bạn trong lớp chỉnh sửa, bổ sung

- Nhận xét - HS trả lời cá nhân

-Hoạt động nhóm 6

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện lên bảng làm bài

- Các bạn sửa sai, bổ sung

(16)

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ)

a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai b) Đổ lỗi cho bạn

c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô

d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát

. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.

+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.

3. Củng cố, dặn dò:

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình

-Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

Ngày soạn: 11/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 28: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập cho bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã - 2 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

(17)

học và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.

- Nhận xét 2. Bài mới.(32')

2.1. Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC giờ học.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. HS tự nêu y/c của bài rồi làm bài và chữa lần lượt các phần .a, b,c

- Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị đo thành số đo có một đơn vị đo cho trước.

Bài 2. Y/c HS đọc yêu cầu bài

-GV hướng dẫn HS chuyển đổi sang cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu.

- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách so sánh số đo diện tích.

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ đề toán rồi tự giải bài và chữa bài.

- gợi ý:

+ Tính diện tích căn phòng.

+ Tính số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng.

- 1 HS lên giải

- Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 4.Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm phương án giải.

- Củng cố lại cách tính 4

3

của 200. Gợi ý:

+ Tính chiều rộng của khu đất .

+ Tính diện tích khu đất bằng m2và ha.

3. Củng cố dặn dò.(3')

- Nêu bảng đơn vị đo diện tích và MQH giữa các đơn vị đo.Cách tính diện tích của HCN

- GV nhận xét chung tiết học .Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân.

và xung phong chữa bài trên bảng.

a)5ha = 50 000m2 ; 2km2 = 2000000m2

b)400dm2= 4m2; 1500 dm2= 15 m2 c)26 m2 17 dm2 =26 17 m2

100 Bài 2- HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở, đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra. Đại diện 2 em chữa bài trên bảng lớp.

+ 2 m2 9 dm2 >29 dm2 ; 790ha >79 km2

Bài 3. HS đọc yêu cầu bài tập Bài giải

Diện tích căn phòng là:

6 x 4 = 24(m2)

Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là:

280 000 x 24 = 6720 000(đồng) ĐS: 6 720 000 đồng

Bài 4 HS đọc yêu cầu bài tập Bài giải

Chiều rộng khu đất đó là:

200 x 3/4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30000 (m2) ĐS : 30000 m2

- HS nêu

KỂ CHUYỆN.

Tiết 6: LUYỆN TẬP : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

(18)

- Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và nghe. Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện.

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề . - GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.( ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh) - GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c ) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Các câu chuyện con vừa kể thuộc chủ điểm nào?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau để tìm câu chuyện em đã chứng kiến hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước hoặc một nước em biết qua truyền hình.

- Chuẩn bị bài: Cây cỏ nước Nam

-2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.

2 HS đọc đề phân tích đề.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu

chuyện

- HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu

chuyện.

TẬP ĐỌC

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.

(19)

I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Si- le, Pa- ri, Hít -le...). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Yêu cầu HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác - thai ,và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét.

2. Bài mới. (32')

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10’).

- Y/c 1 HS G đọc cả bài.

- GV ghi tên riêng nước ngoài để HS luyện đọc, chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp.

- Y/c HS quan sát tranh để giới thiệu về nhà văn Si- le.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, cách đọc của mỗi đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp với từng đoạn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’) - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu,bao giờ?

+ Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?

+ Vì sao tên sĩ quan Pháp tỏ thái độ bực tức ông cụ người Pháp.?

- Nêu ý đoạn 1?

- Đọc thầm đoạn 2-3 và trả lời câu hỏi:

-2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn

- 3 HS đọc, mỗi em đọc1 đoạn

- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- Luyện đọc theo cặp

- HS thảo luậnvà trả lời câu hỏi. lớp nhận xét bổ sung.

+ Trên chuyến tàu ở Pa-ri....

+ Bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to: Hít le muôn năm

+ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng...

1. Thái độ lạnh lùng của ông già người Pháp đối với tên phát xít

(20)

+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào.

+ Em hiểu thái độ của ông già đối với người Đức, tiếng Đức, tên phát xít Đức ntn?

+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện có ngụ ý gì?

+ Qua câu chuyện em thấy ông già là người ntn?

- GV theo dõi giúp đỡ các em làm tốt và trả lời tốt.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài văn.(Mục1)

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc của cả bài:

- GV mời 3 em đọc lại bài văn.

- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc đúng giọng của ông cụ trong đoạn Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan đến hết.

- Luyện đọc đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm –

GV và hS cùng n. xét đánh giá và chọn bạn đọc hay.

3 . Củng cố dặn dò.(3')

- Y/c nhắc lại nội dung chính của bài. Liên hệ giáo dục.- Nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt.

+ Là nhà văn Quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.

+ Ông cụ biết tiếng Đức, nhưng không đáp lại lời của PX Đức.., căm ghét tên phát xít Đức.

+ Si-le xem các người là kẻ cướp.

2. Sự phản kháng dí dỏm , thông minh của ông già người Pháp.

* Ý chính: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

+Giọng to, rõ ràng, giọng ông cụ hóm hỉnh...

- 3HS đọc

- HS chọn đoạn và đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân. Cử đại diện thi đọc.

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Tiết 6: Bài 4: CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các bước của quá trình cảnh báo hiện tượng thời tiết xấu.

- Học sinh thiết kế xây dựng và thử nghiệm một thiết bị báo động về gió.

2. Kĩ Năng:

- Biết lắp ráp mô hình : Xoay tròn.

- Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái Độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Tiết trước học bài gì?

- Ý nghĩa của cảnh báo nguy hiểm là gi?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35') a. Khám phá:

- Các nhóm xem clip và trả lời cho cô câu hỏi: Các bước của quá trình cảnh báo hiện tượng xấu là gi?

b. Sáng tạo:

- Trình chiếu hình ảnh về sản phẩm . - Yêu cầu học sinh thiết kế và xây dựng, thử nghiệm một thiết bị báo động về gió, mưa, lửa, động đất.

- Chọn mô hình thiết kế xoay tròn.

+ Các nhóm tiến hành tọa chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

+ Các nhóm trình bày về mô hình vừa tạo, cac nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.

- Phần mở rộng:

+ Yêu cầu các nhóm kết hợp nhiều mô hình cảnh báo thời tiết nguy hiểm lại thành hệ thống.

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới thiệu để giờ sau tiến hành lập trình.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Cảnh báo nguy hiểm tiết 1.

- Giúp cho con người được chuẩn bị trước và tránh được những nguy hiểm.

- Mô t hi n tr ng, hình th th i ti t ả ệ ạ ế ờ ế đã qua;

- D báo xu th di n bi n th i ti t.ự ế ễ ế ờ ế

-HS thực hiện.

+ HS lắng nghe và thực hiện.

+ Các nhóm trình bày và đánh giá.

+ Các nhóm nêu.

Ngày soạn: 12/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:

- Các đơn vị đo diện tích đã học.

- Cách tính diện tích các hình đã học.

- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.

(22)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, cách trình bày bài giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

3.Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập cho bài 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- 1 Em chữa lại bài 4( 30).

2. Bài mới.(32')

2.1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1.

- Gọi HS tự nêu y/c của bài, cho biết bài toán y/

c đi tìm gì? rồi làm bài và chữa bài

- Củng cố cho HS cách tính diện tích hình chữ nhật và chuyển đổi đơn vị đo.

Bài 2.

- HS tự xác định y/c của bài toán rồi làm lần lượt từng phần a, b.

a) GV gợi ý : Muốn tìm được diện tích của thửa ruộng thì phải đi tìm gì?

b) Sau khi làm xong phần a, có thể tóm tắt như sau rồi giải tiếp:

100m2 : 50 kg 3200m2: ...kg?

- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách so sánh số đo diện tích.

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ đề toán rồi tự giải bài và chữa bài.

- GV củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

- 2HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

Bài 1. HS nêu y/c của bài Bài giải Diện tích căn phòng là:

9 x 6 = 54(m2) = 540 000 cm2 Diện tích 1 viên gạch là:

30 x 30 = 900 (cm2 )

Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng là:

540 000: 900 = 600(viên) ĐS: 600 viên Bài 2 HS tự nêu y/c của bài

- HS tự làm bài vào vở, đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra. Đại diện 2 em chữa bài trên bảng lớp.

a) 3200 m2 b) 16 tạ

Bài 3 HS tự nêu y/c của bài Bài giải CD mảnh đất là:

5 x 1000 = 5000(cm) = 50m CR mảnh đất là:

3 x 1000 = 3000(cm)

(23)

Bài 4.

- Gọi HS đọc y/c bài tập , nêu miệng đáp án, giải thích cách làm

- HS đọc kĩ đề toán rồi tự giải bài và chữa bài - Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm phương án giải.

- 1 HS lên bảng GV nx 3. Củng cố dặn dò.(3')

- Y/c HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

- Cách tính diện tích của hình chữ nhật.

- GV nhận xét chung tiết học . - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

= 30m Diện tích: 50 x30 = 15 00(m2 ) ĐS:1500 m2

Bài 4

- HS đọc kĩ đề toán rồi giải bài và chữa bài.

- Nêu miệng đáp án, giải thích cách làm.

ĐS : Khoanh vào C - HS nêu

Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về thể loại văn làm đơn

2.Kĩ năng: HS biết cách viết 1 lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.

3.Thái độ: Thể hiện sự cảm thông chia sẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyến định (làm đơn trình bày nguyện vọng)

-Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc .)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thu, nhận xét vở của 3 HS đã viết lại bài văn tả cảnh.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(15'): Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.

Vì sao chúng ta lại có đội tình nguyện...

Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì.

Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi

- Làm việc theo yêu cầu của GV - Lắng nghe.

-2 HS đọc bài văn trước lớp.

- Cùng với bom đạn và các chất khác, chất độc màu da cam đã phá.

- Chúng ta cần động viên thăm hỏi, giúp đỡ...

(24)

đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam.

*QTE: ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? Chúng ta cần phải làm gì?

Bài tập 2(15'):Hãy viết đơn .... đội tình nguyện.

Hãy đọc tên đơn em sẽ viết.

Mục nơi nhận đơn em viết gì.

Phần lí do viết đơn em viết những gì.

Nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho phần lí do viết đơn của 1HS.

- Yêu cầu HS viết đơn.

- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Khi viết một lá đơn phải lưu ý điều gì ?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà thực hành viết đơn xin nghỉ học.

- HS trả lời

HS đọc yêu cầu

- Viết bài

- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Tiết 12: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là từ đồng âm.

- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm 2. Kĩ năng:

- Nhận diện được từ đồng âm trong câu, trong đoạn, trong lời nói hàng ngày.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Từ điển HS, tranh ảnh về 1 số đồ dùng, hiện tượng có tên gọi giống nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ minh họa.

- Nhận xét.

2.Bài mới.(30’) HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ 2: Nhận xét:

Bài tập 1.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

(25)

- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV ghi các câu lên bảng:

+Em có nhận xét gì về 2 câu trên?

+ Nêu nghĩa của mỗi từ câu trong 2 câu trên?

+Con có nhận xát gì về cách phát âm và nghĩa 2 từ câu trên?

+Con hiểu thế nào là từ đồng âm?

+ Cho ví dụ về từ đồng âm?

HĐ 3: Ghi nhớ- SGK- 51 HĐ 4: Luyện tập.

Bài tập 1.

- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm.

- Trao đổi theo cặp- Xác định nghĩa của từng cặp từ.

- Đại diện các cặp nêu kết quả thảo luận.

- Mỗi từ trên thuộc từ loại nào?

Bài tập 2 .

- HS đọc y/c – quan sát mẫu – tự làm bài- nêu kết quả.

Bài tập 3. HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.

- Trao đổi theo nhóm bàn để tìm câu trả lời.

+ Vì sao Nam tưởng ba mình làm việc ở ngân hàng?

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?

- GV nxét tiết học ,biểu dương những em học tốt.

-Y/c HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau: Từ nhiều nghĩa.

Bài tập 1.

a. Ông ngồi câu cá.

b. Đoạn văn này có 5 câu.

+ Hai câu trên đều là câu kể.

Mỗi câu có 1 từ câu.

+Từ câu trong câu a là bắt cá, tôm = móc nhỏ buộc ở đầu sợi dây. Từ câu trong câu b là đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn….

+Phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau.

+Là những từ phát âm giống nhau nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

- bàn bạc- cái bàn - lá cờ- bàn cờ.

+HS đọc ghi nhớ trong SGK Bài tập 1.

- HS làm việc cặp đôi.( Dùng từ điển để hiểu nghĩa của các từ ).

a. Cánh đồng- tượng đồng- một nghìn đồng.

b. Hòn đá- đá bóng.

c. Ba má- ba tuổi.

Bài tập 2

- 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK.

-Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.

Bài tập 3

+ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu - Tiền tiêu: Là tiền để tiêu.

- tiền tiêu: Là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch.

ĐỊA LÍ

Tiết 6: ĐẤT VÀ RỪNG

(26)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa, rừng rậm,....

- Vai trò của đất đối với đời sống con người.Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất.

2. Kĩ năng:

- Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố đất phe ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học

*SDNLTKHQ: *GD ý thức bảo vệ đất và rừng ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ đại lí VN ; tranh ảnh động thực vật....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

? Nêu đặc điểm vùng biển của nước ta?

- Nhận xét.

2. Bài mới.(32') a.Giới thiệu bài.

1. Các loại đất ở nước ta.

* Hoạt động 1 (làm việc theo cặp)

Bước 1 Y/c HS đọc SGK hoàn thành BT1- VBT Bước 2 : Đại diện trình bày

- GV và HS cùng chốt lại lời giải đúng.

- 3- 5 HS lên chỉ bản đồ địa lí tự nhiên VN vùng phân bố hai loại đất ở nước ta.

- Gv kết luận SGK 2 Rừng ở nước ta

* Hoạt động 2( làm việc theo nhóm)

- Y/C HS quan sát hình 1, 2, 3 đọc SGK hoàn thành bài tập

Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm

nhiệt đới

...

...

...

. Rừng ngập

mặn

... ...

....

- Đại diện các nhóm trình bày, Nhận xétGV kết luận

* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp)

- GV treo tranh ảnh về động vật và thực vật

* Để bảo vệ rừng,Nhà nước và nhân dân đã làm gì.? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?

*SDNLTKHQ: Rừng cho ta nhiều gỗ. Một số

- 2 HS.Lớp theo dõi và nhận xét.

Tên Đất

Vùng PB

Một số ĐĐ Phe-ra-

lit

... ...

Phù sa ...

.

...

- HS đọc sách và làm bài tập

+ Nước ta có 2 loại đất chính là đất phe-ra –lít, đất phù sa….

- HS chia 4 nhóm làm vào phiếu học tập

- HS trình bày,bổ sung

- HS quan sát và liên hệ

(27)

biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng...

* Để đất đai màu mỡ, không bạc màu ta làm ntn?

- GV kết luận như SGV - 3 HS đọc ghi nhớ . - 3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Nước ta có những loại đất, loại rừng chính nào?

- GV n.xét tiết học, biểu dương những em học tốt - Nhắc HS về nhà làm bài tập ,học bài.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập.

thực tế

- 3 HS đọc

- Tích cực trồng rừng, không khai thác bừa bãi - Không bón nhiều phân hoá học, tăng cường bón phân hữu cơ...

Ngày soạn: 13/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:

- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng So sánh và thực hiện các phép tính với phân số.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- 1 em chữa lại bài 1 ( T31) 2. Bài mới.(32')

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. Y/c HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.

- Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

Bài 2. HS tự xác định y/c của bài toán rồi làm lần lượt từng phần a, b, c, d.

- GV gợi ý để HS tìm mẫu số chung nhỏ

- 1HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.

Đáp số: 1500 m2

Bài 1. HS tự nêu y/c của bài

- HS làm việc cá nhân vào vở và xung phong chữa bài trên bảng.

a) 18 ; 28 ; 31 ; 32 ; 35 35 35 35 b) 1 ; 2 ; 3 ; 5 12 3 4 6 Bài 2 HS tự nêu y/c của bài

- HS tự làm bài vào vở, đổi vở chéo cho

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.... Tìm thêm những truyện tương tự trong

Đi qua thời ấu thơ Bao điều bay đi mất Chỉ còn trong đời thật Tiếng người nói với con Hạnh phúc khó khăn hơn Mọi điều con đã thấy. Nhưng là con giành lấy

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

- Kể diễn biến câu chuyện, chú ý nhấn mạnh những tình tiết nói lên tài năng, trí tuệ của nhân vật đăng được kể đến... Học sinh giới

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn