• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề kiểm tra kì 2 Lý 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề kiểm tra kì 2 Lý 7"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2021-2022

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

Cấp độ thấp

TN TL TN TL TN TL

Chủ đề 1.

Dòng điện, nguồn điện

- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.

- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.

- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.

- Biết được các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của chúng.

- Biết được các vật dẫn điện, vật cách điện.

- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.

- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.

- Biết được dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt, quang, từ, sinh lý, hóa học và biểu hiện của tác dụng này.

- Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

Số câu 4 1 1 1 7

Số điểm

% 1,33đ 0,33đ 3,67đ

36,7%

Chủ đề 2.

Cường độ dòng điện, hiệu điện thế

- Nêu được cường độ dòng điện biểu thị mức độ mạnh yếu của dòng điện, dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.

- Nêu được kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì.

- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện.

- Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu pin còn mới khác 0.

- Đọc được GHĐ, ĐCNN và giá trị đo được trên ampe kế, vôn kế.

- Hiểu được cách mắc ampe kế, vôn kế như thế nào vào mạch điện.

- Hiểu được cách chọn ampe kế phù hợp với giá trị cường độ dòng điện cần đo.

- Vẽ được sơ đồ mạch điện có sử dụng ampe kế, vôn kế.

Sử dụng được vôn kế, ampe kế.

Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.

I = I1 =I2

U= U1+ U2

(2)

- Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.

I = I1 +I2

U= U1 = U2

Số câu 2 1 5 3 1 12

Số điểm

% 0,67đ

20% 1,67đ 6,33đ

63,3 %

TS câu 8 7 4 19

Ts điểm

Tỉ lệ % 5 đ

50 % 3 đ

30 % 2 đ

20% 10đ

100%

(3)

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT

LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn này

A. nóng lên B. lạnh đi

C. ban đầu nóng, sau đó lạnh D. không có hiện tượng gì cả Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế

Câu 3. Dòng điện là dòng

A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.

C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.

Câu 4. Để đo cường độ dòng điện khoảng 120mA, ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe kế sau?

A. Ampe kế có GHĐ là 100mA – ĐCNN là 2mA B. Ampe kế có GHĐ là 15mA – ĐCNN là 0,2mA C. Ampe kế có GHĐ là 150mA – ĐCNN là 1mA D. Ampe kế có GHĐ là 5mA – ĐCNN là 0,05mA

Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?

A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.

B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.

C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.

D. Giữa hai cực của pin còn mới.

Câu 6. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng A. tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

B. hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

D. hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

Câu 7. Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là 3V. Vậy cường độ dòng điện qua Đ1 là IĐ1 bằng

A. 0,75A B. 1,5A C. 3A D. 4,5A

Câu 8. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 30 (đúng vạch thứ 31). Cường độ dòng điện đo được là

A. 0,3A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,6A

Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn phải mắc ampe kế A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.

B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.

C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.

D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.

Câu 10. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn

A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. thép. D. đồng.

Câu 11. Vật cách điện là một đoạn

A. dây nilông. B. dây bằng bạc.

C. dây kẽm. D. ruột bút chì.

Câu 12. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA

C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA

ĐỀ CHÍNH THỨC

(4)

Cho hình sau, dựa vào hình hãy trả lời các câu 13,14,15 sau đây Câu 13. Đây là mặt số của dụng cụ đo nào?

A. Ampe kế. B. Nhiệt kế C. Vôn kế. D. Lực kế Câu 14. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ là A. 1,6A và 0A B. 1,6A và 0,2A C. 1,6A và 0,1V D. 1,6A và 0,1A Câu 15. Giá trị đo của dụng cụ ứng với vị trí (1) và (2) của kim chỉ thị lần lượt là

A. 0,4A và 1,6A B. 0,4A và 1,3A C. 0,4A và 1,25A D. 0,5A và 1,28A B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 16. (1,0 điểm) Nêu quy ước về chiều dòng điện?

Câu 17. (2,0 điểm) Cường độ dòng điện cho biết điều gì? Kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện?

Đổi đơn vị sau:

20 mA = ……A 0,25A =……. mA

1,05A = …… mA 1020mA =…….A

Câu 18. (1,0 điểm) Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?

Câu 19. (1,0 điểm) Có ba bóng đèn Đ1, Đ2 và Đ3 mắc nối tiếp với nhau và mắc với nguồn điện 1 pin, công tắc đóng tạo thành mạch kín. Các vôn kế V1, V2 , V3 lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1, Đ2, Đ3. Một ampe kế A đo cường độ dòng điện mạch chính. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn những yêu cầu trên.

----HẾT----

(5)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

ĐÁP ÁN (ĐỀ CHÍNH THỨC) BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

A B C C D B B D B C A A A D B

Mỗi câu trả lời đúng được 1/3đ điểm.

B. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) Câu 16. 1 điểm

Chiều dòng điện theo quy ước: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các

thiết bị điện đến cực âm của nguồn. 1đ

Câu 17. (2,0 điểm)

Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Kí hiệu: I

Đơn vị: Ampe (A) Miliampe (mA) Dụng cụ đo: Ampe kế Đổi đơn vị

20 mA = 0,02A 0,25A =250mA

1,05A = 1050mA 10200mA =10,2A

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Mỗi ý đúng 0,25đ Câu 18. (1 điểm) Để biết vật nhiễm điện dương hay âm, ta đưa vật đó lại

gần thanh thủy tinh đã nhiễm điện (theo quy ước, thanh thủy tinh nhiễm điện dương), nếu 2 vật hút nhau thì vật đó nhiễm điện âm; ngược lại nếu 2 vật đẩy nhau thì vật đó nhiễm điện dương.

Mỗi ý 0,5đ

Câu 19. (1 điểm) Vẽ sơ đồ

1 đ

Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT

LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?

A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.

B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.

C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.

D. Giữa hai cực của pin còn mới.

Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế

Câu 3. Dòng điện là dòng ĐỀ DỰ PHÒNG

K

(6)

A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.

C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.

Câu 4. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 30 (đúng vạch thứ 31). Cường độ dòng điện đo được là

A. 0,3A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,6A

Câu 5. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn này

A. nóng lên B. lạnh đi

C. ban đầu nóng, sau đó lạnh D. không có hiện tượng gì cả

Câu 6. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng A. tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

B. hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

D. hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..

Câu 7. Vật cách điện là một đoạn

A. dây nilông. B. dây bằng bạc.

C. dây kẽm. D. ruột bút chì.

Câu 8. Để đo cường độ dòng điện khoảng 120mA, ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe kế sau?

A. Ampe kế có GHĐ là 100mA – ĐCNN là 2mA B. Ampe kế có GHĐ là 15mA – ĐCNN là 0,2mA C. Ampe kế có GHĐ là 150mA – ĐCNN là 1mA D. Ampe kế có GHĐ là 5mA – ĐCNN là 0,05mA

Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn phải mắc ampe kế A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.

B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.

C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.

D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.

Câu 10. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn

A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. thép. D. đồng.

Câu 11. Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là 3V. Vậy cường độ dòng điện qua Đ1 là IĐ1 bằng

A. 0,75A B. 1,5A C. 3A D. 4,5A

Câu 12. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA

C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 Ma

Cho hình sau, dựa vào hình hãy trả lời các câu 13,14,15 sau đây Câu 13. Đây là mặt số của dụng cụ đo nào?

A. Ampe kế. B. Nhiệt kế C. Vôn kế. D. Lực kế Câu 14. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ là A. 13V và 1V B. 13V và 0,5V C. 1,6A và 0,1V D. 10V và 0,1A Câu 15. Giá trị đo của dụng cụ ứng với vị trí (1) và (2) của kim chỉ thị lần lượt là

A. 2V và 9V B. 2V và 9,1V C. 2V và 9,6V D. 3V và 9V B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 16. (1,0 điểm) Có mấy loại điện tích? Tương tác giữa các điện tích?

(7)

Câu 17. (2,0 điểm) Hiệu điện thế ký hiệu là chữ gì? Đo bằng đơn vị gì? Dùng dụng cụ gì để đo hiệu điện thế? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho ta biết điều gì?

Đổi đơn vị sau:

20 mA = ……A 0,25A =……. mA

1,05A = …… mA 1020mA =…….A

Câu 18. (1,0 điểm) Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?

Câu 19. (1,0 điểm) Có ba bóng đèn Đ1, Đ2 và Đ3 mắc nối tiếp với nhau và mắc với nguồn điện 1 pin, công tắc đóng tạo thành mạch kín. Các vôn kế V1, V2 , V3 lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1, Đ2, Đ3. Một ampe kế A đo cường độ dòng điện mạch chính. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn những yêu cầu trên.

----HẾT----

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

ĐÁP ÁN (ĐỀ DỰ PHÒNG) BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

D B C D A B A C B C B A C B A

Mỗi câu trả lời đúng được 1/3đ điểm.

B. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 16. 1 điểm

Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.

Tương tác giữa hai điện tích: Cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.

0,5đ 0,5đ

(8)

Câu 17. (2,0 điểm) Kí hiệu: U

Đơn vị: Vôn (V), milivôn (mV), kilôvôn (kV). 1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V

Dụng cụ đo: Vôn kế.

Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch hoặc mạch hở.

Đổi đơn vị

20 mA = 0,02A 0,25A =250mA

1,05A = 1050mA 10200mA =10,2A

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Mỗi ý đúng 0,25đ

Câu 18. (1 điểm) Để biết vật nhiễm điện dương hay âm, ta đưa vật đó lại gần thanh thủy tinh đã nhiễm điện (theo quy ước, thanh thủy tinh nhiễm điện dương), nếu 2 vật hút nhau thì vật đó nhiễm điện âm; ngược lại nếu 2 vật đẩy nhau thì vật đó nhiễm điện dương.

Mỗi ý 0,5đ

Câu 19. (1 điểm) Vẽ sơ đồ

1 đ

Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÍ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn này

A. nóng lên B. lạnh đi

C. ban đầu nóng, sau đó lạnh D. không có hiện tượng gì cả Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế

Câu 3. Dòng điện là dòng

A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.

C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.

Câu 4. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng A. tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

B. hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

D. hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..

Câu 5. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn

A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. thép. D. đồng.

Câu 6. Vật cách điện là một đoạn

A. dây nilông. B. dây bằng bạc.

C. dây kẽm. D. ruột bút chì.

Câu 7. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA

ĐỀ 2

K

(9)

C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 8. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?

A. Quạt điện đang chạy liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng.

C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói.

Câu 9. Dòng điện trong kim loại là dòng các …. dịch chuyển có hướng.

A. điện tích B. hạt mang điện

C. electrôn tự do D. electrôn

Câu 10. Đơn vị đo cường độ dòng điện là

A. ampe B. vôn C. kilogam D. ampe kế

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 11. (2,0 điểm) Nêu quy ước về chiều dòng điện?

Câu 12. (3,0 điểm) Cường độ dòng điện cho biết điều gì? Kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện?

----HẾT----

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

ĐÁP ÁN- ĐỀ 2 BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A B C B C A A C C A

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5Đ điểm.

B. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) Câu 11. 2 điểm

Chiều dòng điện theo quy ước: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các

thiết bị điện đến cực âm của nguồn. 2đ

Câu 12. (3,0 điểm)

Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Kí hiệu: I

Đơn vị: Ampe (A) Miliampe (mA) Dụng cụ đo: Ampe kế

1đ 0.5đ

1đ 0.5đ

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2021-2022

Câu 1. (NB)Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn này nóng lên.

Câu 2. (NB) Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

Câu 3. (NB) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

(10)

Câu 4. (VDT) Để đo cường độ dòng điện khoảng 120mA, ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe kế sau?

Câu 5. (TH) Trường hợp có một hiệu điện thế khác 0?

Câu 6. (NB) Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ.

Câu 7. (VDT) Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là 3V. Vậy cường độ dòng điện qua Đ1 là IĐ1 bằng

Câu 8. (VDT) Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 30 (đúng vạch thứ 31). Cường độ dòng điện đo được là

Câu 9. (TH) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn phải mắc ampe kế nối tiếp.

Câu 10. (TH) Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn thép.

Câu 11. (NB) Vật cách điện là một đoạn nhôm.

Câu 12. (NB) Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là 40V và 70mA

Cho hình sau, dựa vào hình hãy trả lời các câu 13,14,15 sau đây Câu 13. (TH) Đây là mặt số của dụng cụ đo

nào?

Câu 14. (TH) GHĐ và ĐCNN của dụng cụ là Câu 15. (TH) Giá trị đo của dụng cụ ứng với vị trí (1) và (2) của kim chỉ thị lần lượt là

Câu 16. (NB) Nêu quy ước về chiều dòng điện?

Câu 17. (NB) Cường độ dòng điện cho biết điều gì? Kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện?

Câu 18. (TH) Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?

Câu 19. (VDT) Có ba bóng đèn Đ1, Đ2 và Đ3 mắc nối tiếp với nhau và mắc với nguồn điện 1 pin, công tắc đóng tạo thành mạch kín. Các vôn kế V1, V2 , V3 lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1, Đ2, Đ3. Một ampe kế A đo cường độ dòng điện mạch chính. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn những yêu cầu trên.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi miếng sắt bị hút về đầu cuộn dây đồng thời làm cho chỗ tiếp điểm bị hở làm ngắt dòng điện trong mạch dẫn tới mất từ tính của cuộn dây, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng

Không thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng dài luôn có tác dụng như nhau lên các

(3 điểm) Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở cuộn dây dẫn điện và điện trở dây đốt nóng nồi cơm điện?. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Vậy, mạch dao động LC tồn tại hai loại dòng điện: dòng điện dẫn chạy trong dây dẫn của cuộn cảm và dòng điện dịch do điện trường biến thiên trong lòng tụ

Vậy, mạch dao động LC tồn tại hai loại dòng điện: dòng điện dẫn chạy trong dây dẫn của cuộn cảm và dòng điện dịch do điện trường biến thiên trong lòng tụ

Câu 10: Trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ là B  , một đoạn dây dẫn thẳng MN có dòng điện không đổi chạy qua được đặt sao cho đoạn dây không song song với

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đóC. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai

Câu 2: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây, công thức nào là saiA. Hệ