• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHỦ ĐỀ 2: TAM GIÁC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHỦ ĐỀ 2: TAM GIÁC"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS HOÀNG LÊ KHA MÔN TOÁN-KHỐI 7 PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HÌNH HỌC TUẦN 12

CHỦ ĐỀ 2: TAM GIÁC

§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c – c – c)

Video : https://youtu.be/U_AXy4rTL2A A. BÀI HỌC

1)Vẽ tam giác biết ba cạnh.

Bài toán:Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.

- Hai cung tròn cắt nhau tại A.

- Vẽ AB, AC ta được ABC.

2)Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.

* Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

B C

A

(2)

Xét ABCDEF có:

AB = DE ( gt) AC = DF ( gt) BC= EF ( gt)

Vậy ABC = DEF ( c,c,c )

3) Bài tập áp dụng :Tìm số đo của góc B trên hình.

Xét ACDBCD có:

AC = BC ( gt) CD: cạnh chung AD= BD ( gt)

Vậy ACD = BCD ( c,c,c )

CAD CBD 

( hai góc tương ứng ) Vậy CBD 1200

B. BÀI TẬP

I. Bài tập về nhà:15, 16, 17 SGK trang 114.

18, 19 SGK trang 114.

II. Bài tập tự luyện:

Bài 1:Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh:

a) AMB AMC b) AM BC

Bài 2: Cho tam giác ABC (AB < AC). Trên tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, E là trung điểm DC. Từ B kẻ BK CD . Chứng minh AE // BK

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

III/ Hoạt động 3:Hướng dẫn bài tập về nhà Tiết 1: Học bài và xem kỹ lại các bài đã giải IV/ Thắc mắc của học sinh.. Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa

* Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng ( tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng ( tính kết hợp) để việc tính toán được đơn

- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên. - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Xem lại nội dung kiến thức toàn bộ các bài trong chương. Chúc các em học

- Học sinh biết thực hiện kĩ thuật xuất phát - chạy lao sau xuất phát - chạy giữa quãng -

- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra

+ Chân đưa ra trước tích cực nâng đùi và tiếp xúc đất bằng nửa trước bàn chân, chân sau đạp mạnh duỗi thẳng, thân trên từ từ nâng cao lên và chuyển

Học sinh thực hiện các bài tập theo yêu cầu, giáo viên xem xét sửa chữa III/ Hoạt động 3:Hướng dẫn bài tập về nhà.. - Các em xem lại lý thuyết và