• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPTQG và đáp án 6 mã đề lần 2-tháng 5 môn Hóa học năm 2018.THPT Đoàn Thượng | Trường THPT Đoàn Thượng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPTQG và đáp án 6 mã đề lần 2-tháng 5 môn Hóa học năm 2018.THPT Đoàn Thượng | Trường THPT Đoàn Thượng"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2, NĂM 2018 Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề) Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 05 trang

- Họ và tên thí sinh: ... – Số báo danh : ...

Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S =32; Cl =35,5; Na

=23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108.

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH chỉ thu được hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số chất X thỏa mãn là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 2: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. CH3NH2

Câu 3: Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 54,6 B. 7,8 C. 3,9 D. 15,6

Câu 4: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo

A. (C17H35COO)2C2H4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H3COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 5: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng ancol hòa tan vào nước thì thu được 1725ml rượu 250(DC H OH2 50,8gam ml/ ). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m gần nhất với

A. 940,2. B. 949,2. C. 950,5. D. 941,5

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3. (b)

Al, Si, SiO2 đều tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng

(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O (d) Trong thực tế NaHCO3, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh (bột nở)

(e) CuO, HCl, FeCl2 đều tác dụng được với NH3

( f ) Ca 3(PO4)2 tan dễ dàng trong nước nên là thành phần chính của supephotphat Số phát biểu không đúng là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Dẫn khí H2 dư qua bột MgO nung nóng (c) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư (d) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4

(e) Cho khí CO dư qua Fe3O4 nung nóng (g) Đốt Ag2S trong không khí (h) Cho Cr dư vào dung dịch ZnCl2

Số thí nghiệm tạo thành kim loại là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2. C. Dung dịch Br2 và KMnO4. D. Dung dịch KMnO4 và khí H2

Câu 9: Cho các chất sau: etyl fomat (1); nilon-6 (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenol (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

A. (2), (3), (5) B. (3), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4) Câu 10: Người ta bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chìm trong

MÃ ĐỀ THI: 132

(2)

C. dung dịch NaCl D. dung dịch CH3COOH Câu 11: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Ống nghiệm thu HNO3 sinh ra, được để trong bình đựng nước đá vì A. HNO3 dễ dàng quay lại tác dụng với H2SO4 là một chất oxi hóa mạnh.

B. HNO3 là một chất có nhiệt độ sôi thấp thấp dễ bay hơi.

C. HNO3 sinh ra ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ và để tránh bị hủy bởi nhiệt.

D. HNO3 là một chất có nhiệt độ nóng chảy thấp dễ bay hơi.

Câu 12: X là một aminoaxit tự nhiên. Cho 0,01mol X tác dụng vừa đủ với 0,01mol HCl tạo muối Y.

Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11g muối hữu cơ Z. Tên của X là A. Axit amino axetic (Gly) B. Axit -amino isovaleric (Val) C. Axit glutamic (Glu) D. Axit  -aminopropionic (Ala)

Câu 13: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

A. 0,6250. B. 0,0625. C. 0,0500. D. 0,5000.

Câu 14: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2. B. CO2. C. O2. D. N2.

Câu 15: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí X (là một trong các nguyên nhân tạo ra mưa axit). X là

A. SO2. B. CO C. NO. D. CO2.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là

A. xenlulozơ, glucozơ B. tinh bột, glucozơ C. xenlulozơ, fructozơ D. saccarozơ, glucozơ Câu 17: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được trong toàn bộ thí nghiệm là:

A. lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp

B. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó lại bị đục C. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp D. dung dịch bị dục, sau đó trong suốt

Câu 18: Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột đều thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > NaOH.

(3) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(4) Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly, đipetit mạch hở thu được đều là đồng phân của nhau.

(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh lam.

(6) Glucozơ, alanin, sobitol đều là các hợp chất tạp chức.

(3)

Câu 19: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

A. ion trái dấu B. anion C. cation D. chất

Câu 20: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. cao su buna-S. B. Polietilen.

C. Poli (metyl metacrylat). D. Poli ( phenol-fomandehit ).

Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là

A. Fe. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4.

Câu 22: Trong các chất sau: Cr(OH)3, A12(SO4)3, Cr, Al, CrO3 và NaHCO3, số chất có tính lưỡng tính là

A. 3 B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 23: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH-  H2O ? A. Ba(OH)2 + H2SO4 B. Fe(OH)3 + H2SO4 C. NaOH + HNO3 D. Mg(OH)2 + HCl Câu 24: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?

A. NaHCO3. B. NaNO3. C. NaCl. D. NaOH.

Câu 25: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6 B. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4

C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl D. (NH2)2CO, CH4, C2H6O, C3H9N

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là

A. 50,00%. B. 54,54%. C. 40,00%. D. 41,38%.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc).

Vậy công thức phân tử của X có thể là

A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N D. C3H9O2N Câu 28: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Quỳ tím Quỳ tím hóa xanh

Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím

Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag tráng sáng

T Nước Br2 Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Anilin, lòng trắng trứng, glucozo, lysin. B. Lysin, anilin, lòng trắng trứng, glucozo.

C. Lysin, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. D. Lysin, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

Câu 29: X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

A. saccarozơ B. fructozơ C. chất béo D. glucozơ

Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm: CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 2,688 lít X cho vào bình kín chứa 1,792 lít H2 (có một ít bột Ni) thu được hỗn hợp khí (A). Nung nóng bình một thời gian thu hỗn hợp khí Y có tỉ khối của (A) so với Y là 0,75. Dẫn từ từ Y qua nước brom dư nhận thấy có 9,6 gam brom phản ứng.

Mặt khác, nếu cho 5,36 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,2 gam kết tủa.

Các thể tích khí đều đo ở đktc, % khối lượng của C2H4 có trong X là

A. 34,31 B. 31,343 C. 40% D. 25%

Câu 31: Cho m gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:

(4)

Giỏ trị của m và V lần lượt là

A. 16 và 3,36. B. 16 và 6,72. C. 32 và 3,36. D. 32 và 6,72.

Cõu 32: Cho 3 thớ nghiợ̀m

+ TN1: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. + TN2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. + TN3: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

Lượng kết tủa thu thu được trong cỏc thớ nghiợ̀m được biểu diễn theo cỏc đồ thị dưới đõy.

0

đồ thị A đồ thị B đồ thị C

Kết quả thớ nghiợ̀m 1, 2 và 3 được biểu diễn bằng đồ thị theo trật tự tương ứng:

A. Đồ thị C, B, A. B. Đồ thị A, C, B. C. Đồ thị A, B, C. D. Đồ thị B, C, A.

Cõu 33: Điợ̀n phõn dung dịch cú chứa 44,62 gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 bằng dũng điợ̀n một chiều cú cường độ 5A (điợ̀n cực trơ, cú màng ngăn, hiợ̀u suất 100%). Sau thời gian t giõy thỡ ngừng điợ̀n phõn, thu được dung dịch X và 1,568 lớt khớ thoỏt ra ở anot (đktc). Cho m gam Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khớ NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m+0,12) gam kim loại. Bỏ qua sự hũa tan của khớ trong nước và sự bay hơi nước. Giỏ trị của t là

A. 2702. B. 3860. C. 3088. D. 3474.

Cõu 34: Hũa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thỳc thu được dung dịch Y và 4,48 lớt (đktc) khớ Z (gồm 2 hợp chất khớ khụng màu) cú khối lượng 7,4 gam. Cụ cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đó tham gia phản ứng gần nhất với giỏ trị nào sau đõy?

A. 1,91 mol. B. 1,81 mol. C. 1,80 mol. D. 1,95 mol.

Cõu 35: Cho cỏc phương trỡnh xảy ra theo sơ đồ sau:

ủieọn phaõn

1 2 coự maứng ngaờn 2 3 2

2 1 4 2 2

2 1 5 2 2

2X 2H O 2X X H X Y X Y H O

2X Y X Y 2H O

     

   

   

Đốt chỏy X2 trờn ngọn lửa đốn khớ khụng màu thấy xuất hiợ̀n ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đõy?

A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

Cõu 36: Nhỏ từ từ 3V1 lớt dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 lớt dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) nhận thấy phản ứng vừa đủ và thu được m gam kết tủa. Nếu trộn V2 lớt X vào V1 lớt Y thu được 0,9m gam kết tủa. Tỉ lợ̀ V2/V1

A. V /V = 0,9 hoặc V/V = 1,183. B. V /V = 2,7 hoặc V/V = 3,55.

(5)

Câu 37: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho 10,32 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M đun nóng là

A. 21,06 gam. B. 15,81 gam. C. 19,17 gam. D. 20,49 gam.

Câu 38: Hỗn hợp A gồm m gam FexOy, MgO, CuO, Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn B, chia B thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với 0,41 mol NaOH (lượng vừa đủ), sau phản ứng thấy có 0,015 mol khí H2

thoát ra.

Phần 2: Đem hòa tan trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được dung dịch X, 640m/5227 gam rắn Y và có khí H2 thoát ra. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (lượng vừa đủ) thì thu được 321,4175 gam kết tủa, dung dịch Z và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào Z thì thu được kết tủa có khối lượng 35 gam. Phần trăm số mol của FexOy trong A là

A. 13,16%. B. 19,74%. C. 26,31%. D. 9,87%.

Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một bazơ với một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,46. B. 2,26. C. 5,92. D. 4,68.

Câu 40: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.

60%. B. 58%. C. 68%. D. 62%.

---

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xác định pH của dung dịch sau pha trộn Dạng 01: Bài toán pha trộn không xảy ra phản ứng trung hòa 1.. Tính pH của dung

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa

Câu 21: Lên men 60 gam glucozo, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vòa nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam

Câu 5: Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit mạnh và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắngB. Anilin có

- Dựa vào tính chất hóa học của protein là kém trong môi trường axit, bazơ nên người ta dùng các chất có khả năng làm thủy phân protein trong môi trường tương ứng đó

dung dịch NaOH Câu 4: Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.. saccarozơ, triolein,

Cho cùng lượng X trên tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn.. Hệ số

Câu 17: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng.. trùng