• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề KT HK1; 2017-2018 môn Vật lý 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề KT HK1; 2017-2018 môn Vật lý 8"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phòng Giáo dục Yên Lạc Trường THCS Liên Châu

---

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: Vật lý 8 - Thời gian làm bài: 45 phút --- ***** --- Thiết kế ma trận đề kiểm tra

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNK

Q TL

1. Chuyển động- Lực - hai lực cân bằng - quán tính

1. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng.

2. Giải thích được hiện tượng quán tính

3. nhận biết và giải thích được sự suất hiện lực ma sát.

4. Vận dụng công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động

Số câu hỏi 2(C1,2) 1 (C3) 1 (C8) 4

Số điểm 1 0,5 3 4,5

(45%)

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNK Cộng

Q TL

Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNK

Q TL

2.Áp suất - bình thông nhau - lực đẩy Acsimet

1. Nêu và nhận biết được bình thông nhau.

2. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất

3. Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, khí quyển

4. Mô tả được hiện tượng tồn tại lực đẩy ác si mét.

5. Vận dụng công thức tính áp suất tác dụng lên vật

Số câu

hỏi 1(C4) 1 (C6) 1

(C9)

1

(C5) 1 (C7) 7

Số điểm 0,5 0,5 1,5 0,5 2,5 5,5

(55%) Duyệt của tổ CM

NGUYỄN THỊ YẾN

GV THẨM ĐỊNH ĐỀ

LÊ MẠNH HÀ

GV RA ĐỀ

LÊ MẠNH HÀ

Phòng Giáo dục Yên Lạc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

1

(2)

Trường THCS Liên Châu ---

NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: Vật lý 8 - Thời gian làm bài: 45 phút --- ***** --- ĐỀ BÀI

I . Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.

1. Hai lực được gọi là cân bằng khi :

A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật .

D. Cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.

2. Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại, hành khách trong xe bị

A. Xô người về phía trước. B . Nghiêng người sang phía trái.

C. Nghiêng người sang phía phải. D. Ngiêng người về phía sau.

3. Một ô tô khi khởi hành cần một lực kéo 1000N, nhưng khi đã chuyển động thẳng đều trên đường thì chỉ cần một lực kéo 3000N. Độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường là.

A. 1000N B. 13000N C. 3000N D. 7000N

4. Một bình thông nhau gồm hai nhánh A và B, thông đáy với nhau, cùng chứa nước, áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy hai nhánh là

A. bằng nhau B. Tác dụng lên nhánh A lớn hơn

C. tác dụng lên nhánh B lớn hơn D. Tác dụng lên hai nhánh có thể bằng nhau

5. Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cách buồm là 7200N. Khi đó cánh buồm chịu một áp suất là P = 360N/m2. Diện tích của cánh buồm là

A. 20m2 B. 200m2 C. 150m2 D. 10m2 6. Càng lên cao áp suất khí quyển càng

A. tăng B. Giảm

C. không thay đổi D. Có thể tăng cũng và cũng có thể giảm II. Bài tập:

7. Một bình hình trụ cao 50cm đựng đầy nước, phía trên có một pittông mỏng, nhẹ. Người ta ấn lên pittong một lực F = 10N. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình , biết TLR của nước là 10000N/m3. diện tích pittong là 10cm2

8. Một người đi xe đạp trên con đường gồm ba đoạn: Đoạn đường thứ nhất dài 10km đi hết 30p với vận tốc v1 ; đoạn đường thứ hai xe đi với vận tốc v2 = 1,5v1 hết 15p; đoạn đường còn lại dài 15km với vận tốc v3 =

3

2 v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi quãng đường và trên cả quãng đường?

9.

Một vật có khối lượng 567g làm bằng chât có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước . Tìm lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật. Cho TLR nước 10000N/m3.

--- (Học sinh không sử dụng tài liệu)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI

2

(3)

MÔN VẬT LÝ 8 Phần I: ( 3đ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ

1: D 2:A 3: C 4: A 5. A 6. B Phần II: ( 7đ).

7. (2,5 đ) áp suất do chất lỏng tác dụng lên đáy bình là: P1 = d.h = 10000.0,5 = 5000 N/m2 (0,75đ) áp suất do pittong tác dụng xuống mặt nước và được nước truyền đi nguyên vẹn xuống đáy bình:

2

2 10000 /

001 , 0

10 N m

S

P F (0,75đ)

áp suất tổng cộng tác dụng xuống đáy bình. P = P1 + P2 = 15000 N/m2. (1đ) 8. (3đ)

Vận tốc của người đi xe trên quãng đường thứ nhất là: v st 010,5 20km/h

1 1

1 (0,5đ)

Quãng đường thứ hai dài là S2 = v2. t2 = 1,5.v1 . t2 = 7,5 km (0,5đ)

Vận tốc trung bình trên quãng đường thứ 2 là. v2 = 1,5v1 = 30km/h (0,5đ) Thời gian xe đi trên quãng đường thứ 3 là: t vs 152.30.3 0,75h

3 3

3 (0,5đ)

Vận tốc trung bình trên quãng đường thứ 3 là. v3 = 32 v2 = 20km/h (0,5đ) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là. vtb 21,67km/h (0,5đ) 9. (1,5đ) Đổi 567g = 0,567kg

10,5g/cm3 = 10500 kg/m3 (0,5đ) Thể tích vật: 54.10 6m3

D

V m (0,5đ)

Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật: FA = d.V = 0,54 N (0,5đ)

---

3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

thông đáy với nhau... Máy ép nhựa thủy lực Máy ép cọc thủy lực.. Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh

Bài 2 : Đưa thanh thước nhựa được cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bị nhiễm điện thì thấy chúng hút nhau?. Qủa cầu bị nhiễm loại điện

Một khi đã phát triển được thái độ ưa thích hơn trong tâm trí khách hàng mục tiêu về doanh nghiệp và các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp thì hoạt

Trong bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh luôn cùng một độ cao khiA. độ dài của các nhánh

Trong bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh luôn cùng một độ cao khi.. độ dài của các nhánh

Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi

a. q chuyển động theo đoạn thẳng BC. q chuyển động theo đường gấp khúc BAC. Tính công trên các đoạn BA, AC và coi công trên đoạn đường BC bằng tổng các công trên

Caâu6:(1ñ) Một bình thông nhau gồm hai nhánh chứa thủy ngân. Người ta đổ nước vào nhánh bên này và rượu vào nhánh