• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

Ngày soạn : 30/ 4/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2021

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 156: MÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Tính : 456 x 123

8788 : 24 - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2(6’)

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân,

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

- Hs nhận xét.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529

(2)

chia, biểu thức có dấu ngoặc.

Bài 3: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

Bài 4(6’)

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 5: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336 = (800 – 100): 4

= 1814 = 700: 4 = 175 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.

- Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

- Chúng ta phải biết:

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải 319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là 7  2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 mét vải

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

_______________________________________________

(3)

Tập đọc

TIẾT 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ trong bài:

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

* KNS: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

3. Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Đọc bài: Con chuồn nước kết hợp trả lời câu hỏi

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài chủ điểm mới và bài học (1’)

b. Luyện đọc (8’)

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.

kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài. (10’)

- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.

- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?

- Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao?

- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm (7’)

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Hs nhận xét.

- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc lướt đoạn 1.

- …Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

- Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.

- HS đọc thầm đoạn 2,3.

… Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào.

- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

- HS nêu ý nghĩa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc đoạn

(4)

- Giáo viên hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai.

- Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu….ra lệnh.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung chuyện (phần đầu).

* KNS: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

QTE: gv liên hệ thực tế GDHS...

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- HS đọc phân vai.

__________________________________________

Ngày soạn: 30 / 4/ 2021

Ngày giảng:Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2021 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ. HS: SGK, vở viết

III.CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2 Vở Bt - Gọi Hs nhận xét, Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1:(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- Tự làm vào VBT.

a. 2057 x 13 = 26741 428 x 125 = 646068

(5)

- Nhận xét.

- Chốt về cách đặt tính và thực hiện tính nhân, chia.

Bài 2 :(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tìm x.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tìm thừa số chưa biết.

Bài 3 :(6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích . - Nhận xét.

Bài 4:(6’)

Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

+ Nhận xét Bài 5(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày bài.

- Hs nhận xét.

3.Củng cố dặn dò:(4’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

b. 7368 : 24 = 307;

13498 : 32 = 1320

- Lần lượt 1 số em chữa bài.

- Nhận xét cách đặt tính và tính.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

a. 40  x = 1400 b. x : 13 = 205

X = 1400 : 40 x = 205  13 X = 350 x = 2665

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở

13500 = 135  100 26  11 > 280 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 - 1 hs đọc y/c bài tập.

- Hs làm bài, 1 HS làm bảng phụ.

- Hs nhận xét.

______________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 64: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương.

Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì

(6)

kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

2.kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

*ĐĐHCM:GD cho HS học tập tinh thần yêu đời yêu thiên nhiên,yêu mến trẻ em của Bác.

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ

cười (phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (30’)

Bài 1: Ngắm trăng

* Luyện đọc

- G giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN...

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ Bài 2 : Không đề

* Luyện đọc

- Giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài

- 4 H đọc theo cách phân vai

- 1 H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 1 lượt)

- H đọc thầm bài thơ

- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù

- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.

- H đọc diễn cảm (theo cặp) - H thi đọc diễn cảm

- H nhẩm đọc HTK bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ - 1H đọc bài

(7)

- G đọc mẫu bài thơ

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS....

- Nêu nội dung của bài thơ?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*TGĐĐHCM: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- G chốt lại : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu

cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ

- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ;

Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách, bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- H nêu

- H đọc theo cặp - Vài H đọc bài thơ

- H đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian khổ…

_____________________________________________

CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)

TIẾT 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x.

2.Kĩ năng:- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.

3.Thái độ:- HS rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2 tờ phiếu viết nội dung BT2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

GV kiểm tra 2 HS – Tìm 3 từ láy bắt - 2HS lên bảng.

(8)

đàu bằng tiếng có thanh ngã, thanh hỏi.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn HS nghe – viết (20’) - GV hướng dẫn viết một số từ ngữ dễ lẫn:

+ GV đọc: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.

- GV đọc từng câu, huặc cụm từ cho HS viết.

+ GV đọc lại bài.

+ GV thu 7 – 10 bài chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. (10’)

- Gv nêu yêu cầu của bài tập – chọn BT2a.

- Gv dán lên bảng 2 tờ phiếu viết nội dung bài.

- Gv nhận xét – chốt lại lời giải đúng:

Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Gv yêu cầu Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để không viết sai; về nhà kể lại cho người thân câu chuyện vui “chúc mừng…kỉ”.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết nhiều.

- 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Vương quốc vắng nụ cười.

Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con.

-

HS gấp SGK - HS viết bài.

- HS soát lỗi.

- HS đổi vở theo cặp sửa chữa lỗi.

- Hs đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở.

- 2HS lên bảng làm bài.

- Hs làm bài trên, phiếu đọc lại câu chuyện chúc mừng năm mới sau một

…thế kỉ.

_______________________________________

BUỔI CHIỀU KHOA HỌC

TIẾT 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

(9)

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nx.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động1:(13’)Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’)Trò chơi đố bạn con gì?

GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- 1 HS trình bày - Hsnx

- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS chơi thử

- HS chơi theo nhóm

______________________________________

KỂ CHUYỆN

TIẾT 32: KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe.

(10)

- Lắng nghe bạn kể lại huyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

* KNS:

- Tự nhận thức - xác định giá trị bản thân: Nhận thức được tầm quan trọng của sự sống.

- Tư duy sáng tạo: biết nhận xét, bình luận những việc làm đúng.

- Làm chủ bản thân: Biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với những việc mình làm.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gv mời 1-2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được nghe, được đọc

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Gv kể chuyện khát vọng sống (8’)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(19’) - Kể trong nhóm.

- Gv quan sát các nhóm.

- Thi kể trên lớp

- Gv quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.

*BVMT: GVgiáo dục HS ý thức BVMT....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gv mời 1hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho

- 2 hs kể

- Hs nghe

- Chú ý quan sát

- Kể trong nhóm.

- Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài tốp Hs ( mỗi tốp 2 – 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.

- Ca ngợi con người với khát vọng sóng mãnh liệt đã vượt qua đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

(11)

người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập tuần 33.

___________________________________________

Địa lí

TIẾT 33 : KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HẢI SẢN Ở BIỂN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- HS biết được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí ; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.

2. Kĩ năng :

- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.

- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiểm môi trường biển.

- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nớc ta.

3. Thái độ :

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.

* BVMT : Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp)

* GDBĐ : vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên : khoáng sản( TN khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt..), hải sản.

- Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh đó : khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải…

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt nam

- Tranh ảnh về khai thác dầu khí ; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Biển nước ta có những tài nguyên nào ? + Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ?

- GV nhận xét.

II. Bài mới( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

(12)

thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển và tình trang hiện nay như thế nào ?

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi:

+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?

+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? ở đâu? Dùng để làm gì?

+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam.

- Hiện nay dầu khí của nước ta đang khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.

+ Vùng biển nước ta có tài nguyên nào, tài nguyên đó là tạo điều kiện phát triển ngành nghề gì?

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:

+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nư- ớc ta có rất nhiều hải sản.

+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.

- Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.

+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?

+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường

1. Khai thác khoáng sản.

- HS quan sát tranh

+ Dầu mỏ và khí đốt.

+ Dầu, khối khí, cát trắng ( ở Khánh Hoà, Quảng Ninh ) và muối.

- 2 HS chỉ và nêu.

- Lắng nghe.

+ Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, khoáng sản quan trọng nhất là dầu lửa, khí đốt…các nguông tài nguyên đó tạo điều kiện phát triển các ngành khai thác dầu, khí, giao thông vận tải…

2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- HS quan sát tranh

+ Có Tôm, Cua, Cá, Mực, Sò … - HS nêu

- HS trả lời.

+ Nhân dân ta còn xây dựng nhiều nơi nuôi trồng thuỷ hải sản.

+ Do ý thức ngời dân và do các phơng tiện máy móc của chúng ta cha hiện đại.

(13)

biển?

- Yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả lần lợt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.

- GV cho HS kể về những loại hải sản (cá, tôm, cua...) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.

+ Ngoài tài nguyên khoáng sản biển nước ta còn mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên nào, dựa trên nguồn tài nguyên đó có thể phát triển ngành nghề nào?

- KL: Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển; làm tràn dầu khi vận chuyển trên biển....

*GDBĐ: vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: khoáng sản( TN khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt..), hải sản.

- Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vẩn tải…

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nêu lại ghi nhớ SGK

*GDBVMT: Vùng biển nước ta có những nguồn tài nguyên thiên nhiên nào?

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát huy những thế mạnh về biển đó?

- GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS kể tên các loại hải sản.

+ Nguồn hải sản … tạo điều kiện phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản và giao thông vận tải…

- HS lắng nghe.

- 2 hs nêu

+ Các hoạt động khai thác tài nguyên gây ô nhiểm môi trường biển, cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức bảo vệ môi trường biển.

______________________________________

Ngày soạn: 02/ 5/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 5 năm 2021

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

(14)

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164 tiết 157.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(10’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải hoa là:

50  42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50  (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m )

(15)

3.Củng cố dặn dò:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

- Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

_______________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?).

2.Kĩ năng:- Nhận dạng được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần Nhận xét) - Hai tờ giấy khổ rộng để H làm BT3 (phần Nhận xét)

- Hai băng giấy – mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Trình bày nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần Nhận xét(12’) Bài tập 1, 2:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 lên bảng

- yêu cầu Hs tìm trạng ngữ của câu.

- Gv chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

Bài tập 3:

- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài trên giấy khổ to.

- Gv nhận xét kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy khi nào?

- Phần Ghi nhớ c. Phần Luyện tập Bài tập 1: (9’)

- Gv dán hai băng giấy, mời 2 Hs lên bảng – gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

- 1 H trình bày

- 1 Hs đọc yêu của bài tập 1, 2

- Hs tìm trạng ngữ trong các câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu.

- Hs phát biểu

- 1, 2 Hs đọc yêu cầu của bài - 2 Hs lên bảng làm

- Hs phát biểu ý kiến - Hs đọc lại bài đã làm - 3 Hs đọc ghi nhớ

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập

- Hs đọc thầm nội dung bài- làm vào vở.

(16)

* Gv kết luận chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2a: (9’)

- Gv yêu cầu H đọc kĩ đoạn văn thiếu trạng ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào 1 trong 2 trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu Hs nêu miệng phần 2b 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1, 2 Hs nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- 2 Hs lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 2 Hs lên bảng làm bài

- 1 Hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh các trạng ngữ.

- Hs nhận xét.

___________________________________

BUỔI CHIỀU Phòng Trải nghiệm

Bài 13: Máy bơm nước (tiết 1)

_____________________________________

HĐNGLL - SBH

BÀI 9: SỰ RA ĐỜI CỦA HAI BÀI THƠ I. MỤC TIÊU:

- Nhận thấy được tấm lòng biết ơn, quý trọng của Bác Hồ trước sự quan tâm của mọi người

- Trình bày được ý nghĩa của đức tính tốt đẹp, thể hiện trong câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”

- Thể hiện được đức tính trên bằng hành động cụ thể II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: Kể lại vài sự việc mà Bác Hồ đã làm khi thăm xóm núi?

- HS trả lời

2. Bài mới: Sự ra đời của hai bài thơ a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 32)

- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác nmón quà gì?

- Món quà đó thể hiện tình cảm gì đối với Bác Hồ?

- Bác Hồ đã có thái độ thế nào khi nhận món quà bà

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

(17)

Hằng Phương?

.Hoạt động 2: GV chia lớp làm hai nhóm, HS đọc bài thơ và thảo luận nhóm về ý nghĩa 2 bài thơ:

Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1

Cam ngon Thanh Hóa vốn dòng Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu

Đắng cay Cụ đã nếm nhiều Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây Cùng quốc dân hưởng những ngày Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam

Anh hùng mở mặt giang san Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./

Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng Phương: Nhóm 2

Cảm ơn bà biếu gói cam

Nhận thì không đặng từ làm sao đây!

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,

Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai?

Vì sao?

- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải biết ơn mọi người? - Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận về 2 bài thơ

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

-HS trả lời theo ý riêng -Các bạn bổ sung

- HS xung phong kể - HS trả lời

_______________________________________

Ngày soạn: 03/ 5/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 06 tháng 5 năm 2021

BU ỔI SÁNG Toán

TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1 vbt.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

(18)

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b.Bài tập Bài 1:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

Bài 4:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số

5

2 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 ; 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 ;

18 18 : 6 3 24 24 : 6 4

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :13; 61 + Phân số lớn hơn 1 là : 25 ; 23 - Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé

(19)

- Hãy so sánh hai phân số 31; 61 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 25 ; 23 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời - Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học

hơn. Nên 31 > 16

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 52 > 23

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

__________________________________________

Đạo đức

TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THĂM QUAN ĐỀN AN SINH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

2.Kĩ năng:- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

3.Thái độ:- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng, có ý thức tìm hiểu về di tích lịch sử của địa phương.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Vì sao phải bảo vệ môi trường?

+ Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá HS.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) - Ghi tên bài lên bảng b.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:(25’) HS đi thăm quan các công trình địa phương

- Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Nêu tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại

Hoạt động 2:(10’) Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- HS trả lời - HS nhận xét

+ HS thảo luận nhóm

+ Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung

- đền An sinh là những di tích lịch sử, là tài sản chung của xã hội.

- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận

(20)

- GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi, nhận xét

- GV chốt lại

3.Củng cố dặn dò:(5’) - Hệ thống nội dung bài - Chuẩn bị bài sau.

+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- HS lắng nghe

- HS cả lớp thực hiện.

_______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết tìm trạng ngữ trong câu.

2.Kĩ năng:- Đặt được câu có sử dụng trạng ngữ.

3.Thái độ:- HS có ý thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là trạng ngữ?

- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần luyện tập

Bài tập 1:(8’) Gạch dưới trạng ngữ trong câu

- G mời 3 H lên bảng.

- G chốt lại lời giải :

a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.

c, Tại Hoa mà tổ không được khen.

Củng cố về trạng ngữ Bài tập 2 :(8’)

- G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng :

- 2 H trình bày

- H đọc yêu cầu của bài

- 3 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn

- 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở

- 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét

(21)

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

Bài tập 3 : (8’) Đặt câu

- Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- Đặt được 2 câu có trạng ngữ và chỉ rõ trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- G cùng H hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H tiếp nối nhau đặt câu đã đặt.

__________________________________

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

2.Kĩ năng: Sơ lược quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

3.Thái độ:- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

* BVMT: GD cho HS thấy được vẻ đẹp cố đô Huế - di sản văn hoá thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số hình ảnh về kinh thành Huế.

- Phiếu học tập của H ( đủ cho các nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

(22)

b.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 :(9’) Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế.

Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?

Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ?

Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ?

- Cho HS chỉ bản đồ.

Hoạt động 2:(7’)Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm .

- GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ.

- Gọi nối tiếp nêu.

- Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ.

- Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ?

=> GVKL : Các công trình kiến trúc này có từ lâu đời, cách đây khoảng 300 năm vào thời vua Nguyễn. Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành…. Năm 1993, cố đô Huế dược công nhận là di sản văn hoá thế giới.

* Liên hệ MT: Chúng ta phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.

Hoạt động 3 :(8’) Em là hướng dẫn viên du lịch.

- GV chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết.

- GV gọi đại diện trình bày.

- GV nhận xét.

=> GVKL : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương… Đồi Vọng Cảnh… Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế - Tp đã làm cho Việt Nam nổi tiếng trên thế giới.

3.Củng cố dặn dò:(5’)

- Em biết gì về kinh thành Huế ngày

- Hoạt động cá nhân.

- HS quan sát bản đồ.

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

- HS trả lời - HS trả lời - 2 Hs lên chỉ.

- Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm.

- Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén…

- HS nối tiếp nêu.

- Lắng nghe.

- Hoạt động theo nhóm . - HS hoạt động theo nhóm.

- Hs chỉ tranh và trình bày.

- Lắng nghe.

- HS phát biểu.

(23)

nay ? Chúng ta cần có ý thức bảo vệ di sản, giữ gìn cảnh quan , môi trường sạch đẹp ntn ?

- Nhận xét giờ học.

____________________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 161: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng- Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.

3.Thái độ:- HS yêu quý con vật nuôi trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật - Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn ở BT 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( BT 3 tiết TLV trước)

- Nhận xét – đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Bài tập 1: (9’)

- Gv Hướng dẫn luyện tập - Gv giao nhiệm vụ cho H

- Gv chốt lại lời giải:

Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn ( mỗi đoạn mở đầu bằng chữ viết hoa lùi vào 1 ô; kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng)

Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.

Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

Đoạn 3: Miêu tả hàm – lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.

Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách tê tê đào đất.

Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.

- 2 H đọc bài

- Hs quan sát ảnh minh hoạ con tê tê - 1 Hs đọc nội dung của bài

- Cả lớp theo dõi SGK.

- Hs làm bài vào vở câu a ( viết nhanh câu hỏi b, c, ra giấy để trả lời miệng).

- Hs phát biểu ý kiến - Nhận xét – bổ sung

(24)

- Câu b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi – bốn chân…

- Câu c.

+ Cách tê tê bắt kiến + Cách tê tê đào đất Bài tập 2 : (9’)

- Gv kiểm tra Hs đã quan sát trước một con vật theo yêu cầu của cô như thế nào.

- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để Hs tham khảo

- Gv nhận xét, khen ngợi những em có đoạn văn hay

- Gv chọn 1, 2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp

Bài tập 3: (9’)

- Gv lưu ý Hs: Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng tả những đặc điểm lí thú…

- Gv thu vở nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Gv chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs nêu

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- Đọc bài làm

- Hs nhận xét, rút kinh nghiệm, học hỏi.

____________________________________________________

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về trạng ngữ.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

(25)

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. HS cả lớp

Viết lại trạng ngữ trong các câu sau:

a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.

b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm.

c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phía nam.

Bài làm

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 2. HS HTT

Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:

a. ..., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.

b. ..., trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng ánh sáng xuống đầy sân.

c. ..., một đàn cỏ xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít.

d. ..., những con tàu như những tòa nhà trắng lấp lóa đang neo đậu sát nhau.

Bài 3. Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a. ... , lũy tre tỏa bóng che nắng cho trâu nằm, rủ cho trâu ngủ.

b. ..., mẹ thường mong bố mẹ đến đón em về ngôi nhà nhỏ bé thân thương của mình.

c. ..., trên thảm cỏ xanh rờn, Tháp Rùa hiện lên lung linh.

d. ..., trường em hiện ra với những mái ngói đỏ tươi, những phòng học quét vôi vàng san sát bên nhau.

Bài 4. HS Năng khiếu

Viết một đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy.

Bài làm

...

...

...

...

(26)

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

________________________________________

Ngày soạn: 4/ 5/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2021

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS làm BT4, 5 tiết 154.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Luyện tập

Bài 1 : dòng 1, 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS lắng nghe.

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a)

6195 + 2785 8980

47836 + 5409 53245

10592 + 79438 90030

5342 29041 80200

(27)

+ Muốn kiểm tra kết quả đó có chính xác không, cần làm như thế nào?

+ Bài 1 ôn tập những kiến thức nào?

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

a) Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng?

b) Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu?

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

- GV nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi

- 2 HS lên bảng thi điền kết quả. Lớp và giáo viên quan sát, nhận xét.

+ Cho biết rõ từng quy tắc thực hiện của từng tính chất?

Bài 4: dòng 1

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.

- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.

Bài 5

3 4185 1157

- 5981

23060

- 19194 61006 Bài 2. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Hs làm bài a) x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b) x - 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644

Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = b + ..a.. : Tính chất giao hoán.

(a + b) + c =...a... + (b + c) : Tính chất kết hợp.

a + 0 = 0 + a = ..a...

a - ..0.. = a.

..a - a = 0 Bài 4.

+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:

a) 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868

b) (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 c) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 +13) + (94+ 6) = 100 + 100 = 200

d) (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

Bài 5. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

(28)

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV tổng kết giờ học.

- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

Bài giải:

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

- HS nghe.

_____________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 164: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.

- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H làm bài tập Bài tập 1 : (9’)

- G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng:

- 1 H trình bày - 1 H trình bày

- 1 H đọc nội dung của bài tập 1

- H đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân

- H phát biểu ý kiến

(29)

Ý a, b :

- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp

- Đoạn kết bài (câu cuối): Kết bài mở rộng

Ý c, :

- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)

- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi…) Bài tập 2 :(9’)

- G gợi ý – nhắc H một số lưu ý…

- G phát 1 số phiếu cho H làm bài

- H đọc yêu cầu của bài tập 2 - H viết đoạn mở bài vào vở

- Một số H viết vào phiếu của G phát

- G mời H làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp

- G nhận xét.

Bài tập 3 : (9’)

- G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn….

- G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng

- G nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có mấy kiểu mở bài, kết bài?

- Nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- H nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.

- H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H viết đoạn kết bài vào vở

- Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp

- H nhận xét

_______________________________________

KHOA HỌC

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu...

2.Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 128, 129 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(30)

1.Kiểm tra bài cũ4’)

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài1’)

“Trao đổi chất …”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?(15’)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí

- Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

- Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

1. Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

(31)

các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật(10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS trìn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Theo dõi đoạn phim , sau đó thảo luận nhóm 4 để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của. nhân dân

Quan sát hình dưới, dựa vào hiểu biết của em và cho biết: Dựa vào đâu để lựa chọn giống gà khi nuôi. Dựa vào điều kiện và mục đích

Đọc SGK, quan sát các hình ảnh và nêu tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.. Gà ri