• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường: THCS Yên Thọ Tổ: KHXH

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Hồng

Period 74, 75 REVISION FOR THE MID- 2nd TERM SEMESTER

(Past, present participle & request) A. Aims:

- Helping Ss to know Past participle and present participle, request - Do some exercises

B. Procedure:

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ phân từ gây nhầm lẫn.

Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hai dạng động từ này.

1. Khái niệm.

1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V- ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng.

2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ.

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

- They are playing football at the moment.

- She has been working in this company for 5 years.

+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.) Ví dụ:

- Listening to music is his hobby.

- Going out now may be very dangerous.

+ Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

- I hate being asked a lot of questions about my private life.

- She remembers meeting him somewhere.

+ Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

- Mary is interested in reading books.

- They are keen on living here.

+ Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

- My hobby is playing computer games.

(2)

- The main task in this program is teaching English for Children.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

- The smiling girl is my sister.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ) Ví dụ:

- She is the worker having the best quality.

2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ.

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

- Ha has learned English for 5 years.

- When I came, he had left.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

+ Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play the piano.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ) Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

3. Request:

Chúng ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây để đưa ra 1 lời đề nghị hoặc yêu cầu.

Lưu ý động từ đứng sau mind phải ở dạng V-ing (Gerund) Form: Do you mind +V-ing

Would you mind

- Do you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.) - Would you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.)

* Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:

- No, I don’t mind.

- No, of course not.

- Not at all.

- No problem.

* Nếu không thể làm theo yêu cầu, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:

I’m sorry, I can’t.

- I’m afraid, I can’t.

- I’m sorry, that is not possible.

 Nếu muốn xin phép cho mình làm chuyện gì, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:

Form: Do you mind if I + V-htđ Would you mind if I + V-qkđ

- Do you mind if I open the window? (Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn không?) - Would you mind if I opened the window? (Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn

không?)

 Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:

(3)

- No, I don’t mind.

- No, of course not.

- Not at all.

- No problem.

- Please do.

- Please go ahead.

* Nếu không đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:

- I prefer you didn’t.

- I’d rather you didn’t.

C. Practice

Exer1: Choose the best answer.

1 – Would you mind if I... the door ?

A – close B – clossed C – closing D – to close 2 – The toy...in China is five dollars.

A – made B – are made C – was made D – making 3 – It is difficult ... this exercise.

A – to do B – did C – do D – doing 4 – It is too hot here. Would you mind... the air-conditioner ? A – turn on B – turning on C – to turn on D – turned on 5 – Poeple break the glass... small pieces.

A – in B – to C – in order to D – into 6 – There are daily flights to Ho Chi Minh city...Monday.

A – on B – in C – except D – at 7. The flight _____ at 6.10 has been delayed.

a. leave B. leaving C. left D. leaves

8. Would you mind_____ I borrowed your dictionary?

a. if B. that C. when D. Ø\

9. Would you mind _____ the window?

a. to close B. about closing C. closed D. closing 10. The road ______ down to the sea is very rough.

a. goes B. to go C. gone D. going

Exer2: Use “Would/ Do you mind + If.., and Would you mind + Ving ” to rewrite the sentences .

1. Can I move the refrigerator?

Would you mind if I………?

2. Could I sit here?

Do you mind if I………. ? 3. May I ask you a question?

Would you mind If I………..?

Could I turn the radio on?

Do you mind ……….?

4. Could I borrow your dictionary?

(4)

Would you mind if I ………..?

5. Can you take me a photograph?

Would you mind ………?

6. Could you wait for a moment?

Would you mind ……….?

7. Will you post this letter for me?

Would you mind ………?

8. Can I turn on the TV?

Would you mind ………?

9. Can you correct the composition for me?

Do you mind ………?

10. Can I take a photo of you?

Would you mind ………..?

11. Can I give some advice of your study habit?

Do you mind ………?

12. Can You play the tape one more?

Would you mind ………?

13. Can I borrow your dictionary?

Do you mind ………?

14. Could you tell me how to learn English at school?

Would you mind ………?

15. Could I have a look at your homework?

Would you mind ………?

Exer 3:Cobine sentences using Present Participle (V-ing) or Past participle (PII).

1. The boy is Ba. He is reading a book.

->………

2. The old lamp is 5 dollars. It is made in China.

->……….

3. The boy was taken to the hospital. He was injured in the accident.

->………

4. The road is verry narrow. It joins the two villages.

->………

5. Do you know the man. The man is talking to Tom

->………

6. The windown has been repaired. It was broken last year.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.. Cách dùng thì tương lai

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ... Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả

Cách Dùng:- Dùng diễn tả những hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ,duy trì đến hiện tại ,có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.Thường đi với for / since.. Ex:

Những điểm nào trong Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em nói về quyền bảo vệ của trẻ em.. 6.Những điểm nào trong Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em nói về quyền

Kết quả nghiên cứu này là một trong những cơ sở giúp cho cơ quan quản lý môi trường địa phương có cái nhìn toàn cảnh về ô nhiễm môi trường nước trong lưu vực

c.ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit d.ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.. 4.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về

• Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện