• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cập nhật nghiên cứu mới về thành phần có hoạt tính sinh học trong sữa mẹ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Cập nhật nghiên cứu mới về thành phần có hoạt tính sinh học trong sữa mẹ "

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRẦN NGỌC HẢI

Bác sĩ – Chuyên khoa II Phó Giám đốc Bệnh viện Từ Dũ

2

PHẦN 1:

Cập nhật nghiên cứu mới về thành phần có hoạt tính sinh học trong sữa mẹ

Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

BS.CKII. Trần Ngọc Hải

Phó Giám đốc Bệnh viện Từ Dũ

(2)

3

“SỮA MẸ LÀ TỐT NHẤT“

vì sữa mẹ cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ

nhỏ

Các chất dinh dưỡng trong sữa mẹ có nhiều vai trò trong sự phát triển toàn diện của trẻ

Chức năng

Cấu trúc

Năng lượng

(3)

5

Energy

Chất béo Chất bột

đường

Đạm

% năng lượng từ các chất dinh dưỡng chính trong sữa 1,2

Chức năng Cấu trúc Năng lượng

Các chất dinh dưỡng trong sữa mẹ có nhiều vai trò trong sự phát triển toàn diện của trẻ

6

Energy

Xây dựng mô khỏe mạnh

Chức năng Cấu trúc Năng lượng

Các chất dinh dưỡng trong sữa mẹ có nhiều vai

trò trong sự phát triển toàn diện của trẻ

(4)

7

Energy

Hỗ trợ tối ưu chức năng cơ thể (vd: DHA trong võng mạc & não)

Chức năng Cấu trúc Năng lượng

Các chất dinh dưỡng trong sữa mẹ có nhiều vai trò trong sự phát triển toàn diện của trẻ

Mammary alveoli

MFGM hiện diện trong sữa mẹ

(5)

1. Bauman DE, et al. J Dairy Sci. 2006;89:1235-1243. 9

2. Dewettinck K, et al. Int Dairy J. 2008;18:436-457.

Sự hình thành MFGM

Màng cầu chất béo sữa

Các giọt lipid hình thành trong tế bào biểu mô vú và đẩy ra khỏi màng tế bào, nhô ra từ màng đỉnh và hình thành nên lớp màng ngoài cùng (MFGM) chứa

nhiều thành phần có hoạt tính sinh học.1,2

10

1. Billeaud C, et al. Clin Med Insights Pediatr. 2014;8:51-60.

2. Timby N, et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2015;60:384-389.

3. Jimenez-Flores R, Brisson G. Dairy Sci Technol. 2008;88:5-18.

4. Lopez C, et al. Dairy Sci Technol. 2015;95(6):863-893.

5. Lönnerdal B. Am J Clin Nutr. 2014;99:712S-717S.

 MFGM hiện diên trong sữa mẹ, là phức hợp dinh dưỡng bao gồm hơn 150 đạm và lipid, có hoạt tính sinh học

 MFGM sữa bò có thành phần tương tự như MFGM sữa mẹ

 Những tiến bộ trong kỹ thuật chế biến đã giúp cô đặc MFGM từ sữa bò, cho phép bổ sung MFGM vào sữa công thức

KẾT LUẬN

Ứng dụng khoa học MFGM sữa mẹ

Bổ sung MFGM vào công thức dinh dưỡng nhũ nhi

(6)

11

PHẦN 2:

Thành phần đột phá mới MFGM – Sữa công thức tiến gần hơn với sữa mẹ

TS.BS Trần Thị Minh Hạnh PGĐ TT Dinh Dưỡng TP.HCM

Các thành phần chủ yếu của MFGM

Lõi chất béo bao gồm

triacylglycerols (chứa DHA và ARA)1,2

Lớp thứ ba lipid bên ngoài cùng chứa nhiều phân tử có hoạt tính sinh học3

Bazinet RP, Laye S. Nat Rev Neurosci. 2014;15:771-785.

Gottrand F. J Nutr. 2008;138:1807S-1812S.

Dewettinck K, et al. Int Dairy J. 2008;18:436-457.

(7)

Cấu trúc MFGM

Hình 2. Hình ảnh sơ đồ cho thấy nhiều thành phần khác nhau có trong màng cầu chất béo sữa mẹ

Phần lõi Triglyceride Vết tích

tương bào Đạm

vd: sphingomyelin

Protein được glycosylate hóa

vd: MUC1

vd: gangliosides

Màng cầu chất béo sữa

14

• MFGM là một màng ba lớp bao quanh chất béo sữa được chế tiết ra dưới dạng các giọt nhỏ trong sữa. MFGM chủ yếu bao gồm các lipid phức tạp, cholesterol và đạm. Các lipid phức tạp trong MFGM bao gồm các PLs như SM và GGs.

• Các “giọt” chất béo trong sữa bao gồm phần lõi triglyceride, được bao quanh bởi một lớp màng mỏng gọi là Màng Cầu Chất Béo Sữa (MFGM). Lớp màng này có tác dụng như một chất nhũ tương hóa và bảo vệ các “giọt” này khỏi quá trình kết khối và thoái biến do enzyme.

Cấu trúc MFGM

(8)

15

Lớp MFGM có cấu trúc cao cấp và chứa các phức hợp lipid độc đáo và các màng-đạm-chuyên biệt. Các thành phần MFGM có thể được phân loại như sau:

• Các lipid MFGM:

Các phức hợp lipid

– Các Phospholipid - PC, PE, PS, PI - Các Sphingolipid - SM

– Các Ganglioside Các lipid khác

Các Protein MFGM

Protein được Glycosylate hóa: Mucins (MUC-1, MUC-4,

MUC-15), butyrophilin, lactadherin, CD36

Protein không được glycosylate hóa: xanthine oxidase,

adipophilin, protein gắn acid béo

Cấu trúc MFGM

Chức năng các thành phần MFGM

1. Phospholipid

Các Phospholipid đóng vai trò chính trong sự hình thành màng tế bào và thúc đẩy sự biệt hóa thần kinh, tăng trưởng sợi axon và sản sinh synapse trong năm đầu đời.

Phosphatidylcholine hỗ trợ sự tổng hợp acetyl choline, là một chất dẫn truyền thần kinh chủ yếu trong não.

2. Sphingomyelin

Đóng vai trò quan trọng trong việc myelin hóa.

Vỏ myelin được tạo ra bởi các tế bào thần kinh đệm ít gai, các tế bào này bao quanh sợi axon thần kinh bằng myelin.

Vỏ myelin có tác dụng như là một chất cách ly cho các xung động thần kinh và làm tăng tốc độ khi chúng di chuyển xuống sợi axon (Xem Purves et al., 2012 Hình minh họa các tế bào ít gai bao quang một sợi axon (Sherman &

Brophy, 2005).

Purves et al

Tế bào ít gai

Các lớp myelin

Vi ống Bào tương Hạt RNA

(9)

17

Chức năng các thành phần MFGM

3. Ganglioside

Các Gangliosides là các phức hợp glycosphingolipid, chiếm khoảng 6- 10% tổng khối lượng lipid trong não [1]. Chứa acid sialic.

Các Ganglioside có vai trò trong việc hình thành các synapse giữa các tế bào thần kinh và cũng có chức năng trong quá trình dẫn truyền thông tin [2].

Các Ganglioside cũng được xem là có tác dụng như là chất nền đối với sự hình thành lớp thần kinh hỗ trợ chức năng nhận thức cao hơn trong não bộ [3].

Sự tăng trưởng và trưởng thành của não bộ có liên quan đến tăng hàm lượng ganglioside, và đạt mức cao nhất trong giai đoạn trước sinh và đầu giai đoạn sau sinh [1].

Thân tế bào

Tua gai Vỏ Myelin

Đầu tận sợi axon

Vị trí thụ thể Tua gai Phân tử

chất dẫn truyền thần kinh Túi

18

Chức năng của các thành phần MFGM

4. Protein:

Một số nghiên cứu

in vitro và trên

động vật đã ghi nhận tác dụng chống tác nhân gây bệnh, đặc biệt là chống virus, của các protein dẫn xuất từ MFGM như các mucin (MUC) và lactadherin.

Tác dụng kháng khuẩn trực tiếp của các protein MFGM

– Lactophoricin – Xanthine oxidase

Butyrophilin & tác dụng bảo vệ khỏi bệnh tự kỷ

Vùng xuyên màng

Protein lõi Glycan gắn O

Vùng bào tương

(10)

19

Các Lipid “đặc biệt” trong MFGM

Các Lipid có khuynh hướng kỵ nước (không phân cực), nghĩa là chúng không hòa lẫn với nước được. Các lipid trong MFGM có những vùng ưa nước (phân cực), nghĩa là chúng có ái lực với nước, giúp các lipid này hay các chất béo hòa lẫn được với nước.

Khi một acid béo trong trigliceride được thay thế bằng một nhóm phosphate, một Lipid phân cực được tạo ra với hai đuôi kỵ nước không phân cực và một đầu ưa nước có hoạt tính. Vì vậy, các lipid phân cực có thể vẫn còn phân tán trong sữa vì sữa là một môi trường chất lỏng.

Nhóm phân cực

Chuỗi acid o Chui acid béo

Đầu ưa nước (phân cực)

Đuôi kỵ nước (Không phân cực)

Giải phẫu học một tế bào não

Thân tế bào

Vỏ Myelin (bao quanh lớp chất béo làm tăng tốc độ

dẫn truyền) Synapse

(Chỗ nối tế bào thần kinh)

Chất dẫn truyền thần kinh – các tín hiệu hóa học mang thông tin Axon

(Dẫn truyền thông tin) Tua gai

(Nhận thông tin)

(11)

21

MFGM hỗ trợ sự dẫn truyền qua synapse và sự myelin hóa

22

1. Quarles RH, et al. In: Siegal GJ, ed. Basic Neurochemisty:

Molecular, Cellular, and Medical Aspects; 2006:51-71.

2. Palmano K, et al. Nutrients. 2015;7:3891-3913.

3. Squire LR, et al, eds. Fundamentals of Neuroscience. 2nd ed.

4. Wurtman RJ. Metabolism. 2008;57(suppl 2):S6-S10.

Axon

Vỏ Myelin Tế bào Schwann

Axon Lớp

myelin Nốt Ranvier

MFGM hỗ trợ sự dẫn truyền qua synapse và sự myelin hóa

Sphingomyelin1 and gangliosides2 hỗ trợ sự myelin hóa, cần cho sự dẫn truyền nhanh những động tác xuống sợi axon.3

DHA4 and gangliosides2 được ghi nhận là hoạt động tại synapse nhằm hỗ trợ sự dẫn truyền qua synapse và tăng khả năng hoạt động lâu dài của synapse.

(12)

23

MFGM hỗ trợ sự phát triển não bộ và miễn dịch

1. Dewettinck K, et al. Int Dairy J. 2008;18:436-457.

2. McJarrow P, et al. Nutr Rev. 2009;67:451-463.

3. Wurtman RJ. Metabolism. 2008;57(Suppl 2):S6-10.

4. Quarles RH, et al. In: Siegel GJ, ed. Basic Neurochemistry: Molecular, 5. Cellular, and Medical Aspects; 2006:51-71.

6. Sheng YH, et al. Mucosal Immunol. 2013;6:557-568.

7. Hettinga K, et al. PLoS One. 2011;6:e19433.

Gangliosides1,2

– Glycosphingolipids chứa acid sialic

• Hỗ trợ sự myelin hóa và sự dẫn truyền qua synapse

Phospholipids1,3 vd:

– Phosphatidylcholine:

Thành phần quan trọng của màng tế bào – Sphingolipids1,4 như sphingomyelin Hỗ trợ sự myelin hóa tế bào thần kinh

Thành phần đạm 1,5,6 – vd: mucin-1, lactadherin

• Hỗ trợ đường ruột (cân bằng nội môi ruột)

• Tác dụng kháng khuẩn (Chống lại mầm bệnh)

TG

Chứng minh khoa học gần đây cho thấy DHA và MFGM giúp kết nối trong mỗi tế bào thần kinh cao hơn gấp 2 lần so với

chỉ dùng DHA đơn thuần

DHA DHA+thành phần MFGM*

Trích dẫn từ các hồ sơ, dữ kiện của Công ty Mead Johnson Nutrition. Màu đỏ chỉ các tế bào thần kinh (tế bào não), màu xanh lá cây chỉ các synapse (chỗ nối tế bào não, màu xanh dương chỉ các nhân tế bào.

DHA+chất đánh dấu MFGM*

Các tế bào não được cấy với DHA Trong 21 ngày trong phòng thí nghiệm

Các tế bào được cấy với

DHA+Sphingomyelin trong 21 ngày trong phòng thí nghiệm

Sự kết nối mỗi tế bào não sau 21 ngày – trong phòng thí

nghiệm

Trung bình So với DHA 21 ngày 21 ngày

DHA 93

DHA+thành phần MFGM 189 0,033

(13)

25

KẾT LUẬN

MFGM giúp sữa công thức tiến gần hơn với sữa mẹ

- MFGM là phức hợp dinh dưỡng có hoạt tính sinh học, hiện diện trong sữa mẹ

+ Là lớp màng chứa các loại đạm và lipid phân cực có lợi cho các chức năng của cơ thể

+ Màng này bao quanh lõi triglyceride, lõi này chứa DHA và ARA

- MFGM có nguồn gốc từ sữa có thể được cho thêm vào sữa công thức hay thức ăn dặm, có nhiều vai trò quan trọng phát triên trí não và miễn dich, giúp sữa công thức tiến gần hơn với sữa mẹ

1. Garcia C, Innis S. Lipid Tech. 2013;25:223-226.

2. Bazinet RP, Laye S. Nat Rev Neurosci. 2014;15:771-785.

3. Gottrand F. J Nutr. 2008;138:1807S-1812S.

4. Billeaud C, et al. Clin Med Insights Pediatr. 2014;8:51-60.

5. Dewettinck K, et al. Int Dairy J. 2006;18:436-457.

6. Timby N et al. Am J Clin Nutr 2014;99:860-868.

7. Gurnida DA et al. Early Hum Dev. 2012;88:595-601.

8. Tanaka K et al. Brain Dev. 2013;35:45-52.

9. Veereman-Wauters G et al. Nutrition. 2012;28:749-752.

10. Timby N et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2015;60:384-389.

11. Zevaleta N, et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2011;53:561-568.

26

THANK YOU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Do đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng đối với mạng di động Mobifone trên địa bàn thành phố Huế có ý nghĩa rất quan trọng giúp

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

Bài thuốc Tiên ngƣ thang do Trần Nhuệ Thâm xây dựng dựa trên nguyên nhân và bệnh sinh của UTPKTBN theo Y học cổ truyền (YHCT), với thành phần gồm các vị

Khi có dấu hiệu của tội phạm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra quyết định khởi tố VAHS. Cũng giống như quyết định khởi tố VAHS đối với cá nhân, quyết định

Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thấy được tầm quan trọng của họat động Marketing và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ HUY THỊNH,

Siêu âm khớp, đặc biệt siêu âm Doppler năng lượng khảo sát trực tiếp các khớp bị tổn thương (tổn thương màng hoạt dịch, viêm gân, bào mòn xương) cho phép

Bản đồ nhận thức có thể áp dụng trong rất nhiều trường hợp như tìm hiểu cảm nhận của học sinh phổ thông về các ngành đào tạo đại học, nhận thức của người đi làm