• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.

2.Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

- Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2. Bài mới:

* Đề kiểm tra Bài 1: Viết các số:

a. Từ 60 đến 73: ...

b. Từ 91 đến 100:...

Bài 2:

a. Viết số liền sau của 99 là?

b. Viết số liền trước của 11 là?

Bài 3: Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 33 25 77 32

Bài 4: Mẹ mua 25 quả cam, mẹ biếu bà 12 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:....

- GV theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu.

* Đáp án

Bài 1: Viết các số:

c. Từ 60 đến 73: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73.

d. Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

Bài 2:

a. 100 b. 10

(2)

Bài 3: Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 33 25 77 32 58 35 65 02 38 Bài 4:

Bài giải

Mẹ còn lại số quả cam là : 25 – 12 = 13 (quả)

Đáp số : 13 quả cam.

Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98 - GV thu bài, chấm và nhận xét.

- Nhận xét giờ kiểm tra, dặn dò về nhà.

Tập đọc

Tiết 7, 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2. Kỹ năng

- Biết đọc liền mạch các từ: chặn lối, chạy như bay, lo, ngã ngửa. Cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

3. Thái độ

- GD HS biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.

* ANQP: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. Các kĩ năng sống cơ bản trong bài:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.(HĐ2)

- Lắng nghe tích cực.(HĐ củng cố) III. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

IV. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui.

- Trả lời một số câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung

(3)

- GV treo tranh và hỏi HS các con vật trong tranh đang làm gì?

- Muốn biết vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.

2. Luyện đọc

Tiết 1

Hoạt động 1: Luyện đọc (35p) - GV đọc mẫu toàn bài:

- GV đọc to, rõ ràng phân biệt giọng đọc của các nhân vật

a. Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu (2-3 lần) - GV cho HS đọc: chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa...

b. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc

- Hướng dẫn ngắt giọng - GV treo bảng phụ - HS luyện đọc cá nhân

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt g. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh Tiết 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20p) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi :

Câu 3: Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích nhất điểm nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

- HS quan sát và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.

- Lớp đọc thầm

- HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Nối tiếp đọc từng đoạn

- Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

- Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//

- Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con

+ Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.

+ Mỗi hành động đó nói lên một điều là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm.

(4)

Câu 4: Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

- Slied 1: Cho HS quan sát tranh và giảng

* KNS: Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa. Em có điểm nào chưa bằng bạn mình không?

* ANQP: Con hãy kể 1 câu chuyện có thể ở lớp hoặc con được nghe được chứng kiến về 1 người bạn biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15p)

- Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

- 1 HS đọc lại toàn bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

- Nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”

- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.

+ Tự nêu ý kiến của mình.

- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

- Tự nêu ý kiến - HS suy nghĩ trả lời - HS lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe - HS trả lời

- Các nhóm phân vai và luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt

- Đọc bài

- Nêu ý kiến của mình

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2020 Sáng

TOÁN

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

+ Thực hiện dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

2. Kỹ năng

+ Thực hiện viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Thực hiện cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Thực hiện xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

(5)

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

94 – 23; 45 – 20 ;

- Gọi 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Dạy bài mới

- Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.

- Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.

- Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính.

- Viết lên bảng: 6 + 4 = 10

* Hướng dẫn đặt tính cột dọc

- GV cho HS cộng thêm nhiều phép tính

* Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10.

a. Số ?:

6 +……= 10

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính.

b.Viết theo mẫu:

- GV nhận xét.

Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10

- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con : 47 – 23 - Nhận xét, chữa bài cho bạn

- HS lắng nghe

- Lấy que tính cùng làm với giáo viên.

- Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc.

- HS cộng.

- Đọc yêu cầu bài toán

- Nêu nối tiếp:

a. 4+6=10; 2+8=10; 9+1=10…

b. 10=9+1; 10=8+2; 10=7+3…

- Đọc yêu cầu.

- HS tự làm vào vở 5

+ 5 10

7 + 3 10

1 + 9 10

6 + 4 10

10 + 0 10 - 5 HS làm bảng, dưới lớp làm VBT

- Nhận xét, chữa bài - HS tự làm bài

(6)

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng.

- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

Bài 4: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

- Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi cách làm sau đó làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhắc lại bài học hôm nay.

- Về nhà làm bài trong SGK và xem bài tiết sau.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - Nhận xét, chữa bài

- Làm nối tiếp bằng miệng.

- Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.

- 9 giờ, 6 giờ, 12 giờ.

- Nhận xét bạn. 1 em nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận và làm vào vở - HS nêu kết quả trước lớp - Nhận xét

- HS nêu

Kể chuyện

Tiêt 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)

2. Kỹ năng

- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.

3. Thái độ

- GD HS sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn

(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ ở SGK phóng to.

- Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt độngdạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh kể câu chuyện: Phần thưởng.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Hôm nay chúng ta sẽ đi kể lại câu chuyện đã học: Bạn của Nai nhỏ.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn chuyện (10p) - Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 bằng tranh.

- HS kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- Lắng nghe giáo viên kể.

(7)

- Học sinh nêu yêu cầu 1.

+ Kể từng đoạn trong nhóm:

- Học sinh kể trong nhóm. Nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý để kể chuyện

- Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện.

+ Kể chuyện trước lớp:

- Gọi một số nhóm kể trước lớp:

+ Bức tranh 1:

- GV treo tranh yêu cầu quan sát: bức tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?

+ Bức tranh 2 và 3 GV gợi ý tương tự cho HS kể.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Nhận xét lời bạn.

b. Nói lại lời của cha Nai nhỏ

- Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?

- Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì?

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p)

- GV kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS đứng tại chỗ kể lại

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt

* Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại chuyện (9p) - Hướng dẫn kể phân vai:

+ Có mấy vai?

- Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện.

- Lần 2: Học sinh là người dẫn chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm dựng hay.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tự kể cho người thân nghe.

- 1 em nêu yêu cầu bài 1.

- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.

- 3 nhóm kể trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét - 2 em nhắc lại.

- Cha không ngăn cản con.

Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

- HS lắng nghe - 1 vài em kể lại

- Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha.

- Thực hiện

- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.

- 1 em kể.

- Nêu ý kiến - Nghe, ghi nhớ Chiều

Tự nhiên - Xã hội Tiết 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ

(8)

bụng, cơ tay, cơ chân.

2. Kỹ năng

- Biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, muốn khám phá về cơ thể mình.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ SGK.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Mở bài

- Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi con người có một

* HĐ2: Giới thiệu hệ cơ Bước1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh.

Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV treo tranh hệ cơ

- GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận:

* HĐ3: Sự co và giãn của các cơ Bước1: Hoạt động nhóm đôi

- Yêu cầu từng học sinh: Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số nhóm lên trình diễn.

Kết luận:

Bước 3: Phát triển

* HĐ4: Làm thế nào để cơ phát triển tốt

- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

C. Tổng kết dặn dò (5p)

- HS nêu trước lớp - Nhận xét, bổ sung

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dạng nhất định

- HS chỉ tranh và trao đổi với bạn. Một số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân, cơ mông.

- HS nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân....

- HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ.

- HS thực hiện và trả lời.

+ Khi gập cánh tay: cơ co lại, ngắn và chắc hơn.

+ Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.

- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi.

- 1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên.

- HS trả lời

(9)

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- HS lắng nghe

Luyện Tiếng Việt

ĐỌC HIỂU “ NGƯỜI BẠN MỚI”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Người bạn mới". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

Bài 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét

a) Bạn nhỏ xíu, bị gù b) Ngạc nhiên

c, Vui vẻ, tươi cười

d, Sáu bạn bàn đầu xin nhường chỗ

e) Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình

g, Mơ là bạn học sinh mới - HS làm bài

(10)

Luyện Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính cộng trong phạm vi 100 - Củng cố đơn vị dm, tổng và số hạng

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét

Bài 2: Viết theo mẫu - Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3:Đặt tính rồi tính

GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

GV chốt kết quả đúng Bài 4: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - Nêu yêu cầu -Học sinh làm bài - Nhận xét

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

(11)

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 13: 26+4 ; 36+24 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 - Thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ lắp ghép, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Điền số: 7 + …… = 10 10 = 2 +……

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

* HĐ1: Giới thiệu 26 + 4 =? (5p)

- Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính.

- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc

* HĐ2: Giới thiệu: 36 + 24 =? (5p) - Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.

* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.

- Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?

* HĐ3: Thực hành (19p) Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV đưa đáp án đúng

- Củng cố cách tính cho học sinh.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính

Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài

- Lấy que tính thao tác tìm kết quả.

- Đặt tính theo cột dọc. (1 em lên bảng, lớp bảng con)

- Làm tương tự.

- Hàng đơn vị đều có chữ số 0.

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- HS nhìn bảng đối chiếu kết quả.

- HS nêu - HS đọc

(12)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS giải vào vở

- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.

- Chữa bài.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận và làm vở - Nhận xét, chữa bài

Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. Nhận xét giờ học

- Về nhà làm các BT trong SGK.

- Phân tích bài toán

- 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở.

Bài giải:

Hai tổ trồng được số cây là:

17 + 23 =40 (cây) Đáp số: 40 cây - HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 cặp làm bảng phụ

- Nhận xét - HS đọc đề bài - HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi

- Nhận xét kết quả của các đội chơi.

- HS nêu

Chính tả: (Tập chép) Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ 2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk) 3. Thái độ

- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ khó ở tiết trước vào bảng của mình.

- Nhận xét, sửa chữa.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- Giáo viên đọc đoạn cần viết

- HS viết bảng con - Nhẫnets

- HS lắng nghe - HS đọc trước lớp

(13)

- Gọi 2 học sinh đọc lại.

+ Đoạn này kể về ai?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn,..

d. Chép bài:

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.

- Theo dõi học sinh chép bài

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh.

e. Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài.

g. Chữa bài:

- GV chữa lỗi phổ biến cho học sinh, nhận xét.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.

Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ.

- Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.

- Nhận xét bài bạn.

C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có)

- Kể về Nai Nhỏ.

- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt.

- Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- Viết bảng con - Chép bài vào vở.

- HS lắng nghe

- HS dùng thước kẻ, bút chì soát lỗi.

- HS lắng nghe - Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu.

- Nhắc lại lưu ý.

- Nêu miệng: cây tre, mái che, trung thành...đổ rác, thi đỗ...

- Nghe, ghi nhớ

Tập đọc Tiết 9: GỌI BẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Đọc đúng các từ: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm, lang thang…

3. Thái độ

- GD HS yêu quý tình bạn II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Tự nhận thức về bản thân: là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.(HĐ2)

- Thể hiện sự cảm thông.(HĐ củng cố)

(14)

III. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị PHTM

IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ

- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Chúng ta thường thấy Dê kêu: bê, bê.

Vậy muốn biết vì sao Dê lại kêu như thế cô trò ta sẽ cùng nhau học bài tập đọc ngày hôm nay: Gọi bạn.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẩu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc câu:

- Yêu cầu HS đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó đọc

- Luyện phát âm c. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ

- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài

- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn d. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt g. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p) - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- Lớp theo dõi - Nối tiếp đọc

- Tìm và nêu: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm…

- Cá nhân, lớp - Nối tiếp đọc - Luyện đọc:

Tự xa xưa/ thủa nào.

Trong rừng xanh/sâu thẳm Đôi bạn/sống bên nhau Bê Vàng/và Dê trắng/

Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/

- Các nhóm luyện đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Ơ rừng xanh sâu thẳm.

+ Vì trời hạn hán.

+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.

+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo

(15)

Câu 4: Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?

+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?

- Em đã làm gì để giúp bạn của mình trong lúc khó khăn?

* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (5p)

- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.

- Gọi HS xung phong đọc - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (3p) - 1 HS đọc lại toàn bài

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

- Nhận xét giờ học

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà học thuộc lòng toàn bài.

tìm Bê.

+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- HS nêu

- Luyện đọc và học thuộc lòng.

- 4-5 em đọc thuộc lòng

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

a. Thương yêu nhau

b. Thương yêu, chung thủy, không quên bạn.

c. Luôn nhớ bạn

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

+ Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 8

+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24 + Biết giải toán bằng một phép tính

2. Kỹ năng

- Rèn cho HS kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên 3. Thái độ

- GD cho HS lòng say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK,VBT toán.

III. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính: 34+6;

45+45;

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

(16)

1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc đề.

- Gọi học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập - Đổi VBT cho bạn để bạn kiểm tra.

- Yêu cầu nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức

Bài 3: Số?

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 4: Gọi 2 em đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lưu ý cách trình bày bài toán có lời văn Bài 5: Số?

- Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.

- Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng.

C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhắc lại đề bài hôm nay học.

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập.

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm vở và đọc bài trước lớp.

- Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài 34

+ 26 60

75 + 5 80

8 + 62 70

59 + 21 80 - HS đọc yêu cầu.

- HS thực hiện.

- HS làm vở, 1 cặp làm bảng phụ.

22+8=30 ; 87+3=90 ; 25+25=50 33+7=40+8=48 ;

27+33=60+20=80 - HS đọc bài toán - Làm theo yêu cầu:

Bài giải:

Bố may áo khoác và quần hết số vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm - HS đọc yêu cầu

- Dùng thước để đo.

- Nêu kết quả bài làm của mình.

- 1 em nhắc lại.

Luyện từ và câu

Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ?”

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 2. Kỹ năng

(17)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) 3. Thái độ

- Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Em đặt dấu gì ở cuối mỗi câu sau:

+ Tên em là gì + Em học lớp mấy

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) - GV ghi đề bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1 (10p)

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK.

- Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.

- Giáo viên ghi lên bảng.

* Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.

- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?

* Hoạt động 2 (9p)

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.

- Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật.

- Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.

* Hoạt động 3 (10p)

Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:

Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?

- Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu.

- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào?

- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào?

- Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.

- Chữa, củng cố bài.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập. Chuản bị bài sau.

- 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét.

+ Tên em là gì?

+ Em học lớp mấy?

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội, công nhân...

- Nhắc lại.

- Tự tìm thêm.

- Nêu yêu cầu.

- Suy nghĩ, trả lời

- Nối tiếp nêu: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng...

- Ai?

- là gì?

- Làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài - 2 em nêu lại các từ đó.

- Nghe, ghi nhớ

(18)

Tập viết

Tiết 3: CHỮ HOA: B I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).

2. Kỹ năng

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.

(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ mẫu hoa B.

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy hoc

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tên đầu bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ B hoa - Yêu cầu quan sát nhận xét:

+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?

- Hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.

- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- Giáo viên viết mẫu:

- Yêu cầu học sinh viết bảng con.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

- Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ đó như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’

- Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.

- Lớp viết bảng con theo GV đọc

- HS lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài

- - Quan sát, nhận xét

- 3 nét, nét thẳng đứng và 2 nét cong phải, cao 2,5 ô li.

- Quan sát giáo viên viết.

- Viết bảng con.

- Đọc to cụm từ đó.

- Tự nêu

- Chữ cao 2, 5 li: B, h.

(19)

- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”

- Luyện giấy nháp cả cụm từ đó.

* Hoạt đông 3: Hướng dẫn viết vào vở - Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.

2.5 Nhận xét bài cho học sinh.

- Thu vở kiểm tra, nhận xét.

C. Củng cố-dặn dò (3p)

- Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn. Về nhà tự luyện thêm.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- Luyện bảng con.

- Luyện viết vở.

- HS lắng nghe - Viết bảng con.

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

+ Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính cộng.

- Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy hoc: Que tính.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

25 + 5; 4 + 26;

- Nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 (5p)

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con: 36 + 3 - Nhận xét, chữa bài

- HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài.

- Sử dụng que tính.

(20)

- Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không?

- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng 9 (7p)

- Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó.

- Kiểm tra và xoá dần.

* Hoạt động 3: Thực hành (17p) Bài 1: Tính nhẩm

- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.

- Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài.

- Nhận xét bạn.

- GV chốt lại bài Bài 2: Tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.

- Nhận xét bài bạn. Nêu lại cách tính - GV chốt lại kiến thức

Bài 3: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp sau đó làm bài - GV nhận xét, HS chữa bài vào vở

- GV chốt kiến thức.

Bài 4: Bài giải

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt Có : 9 cây cam Thêm : 8 cây cam Tất cả : ... cây cam?

- GV nhận xét bài cho học sinh.

- Nhắc nhở cách trình bày bài giải C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- Về nhà ôn lại và làm các bài tập trong SGK.

- HS tự nêu.

- HS theo dõi

- Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên.

- Học thuộc lòng bảng đó.

- Đọc yêu cầu - HS làm vào VBT.

- Nêu miệng nối tiếp:

9+2=11; 9+4=13; 9+5=14;

9+6=15; 2+9=11; 4+9=13;

5+9=14; 6+9=15...

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

- Nhận xét bài bạn

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

9+7=16+4=20 9+2=11+9=20

9+8=17+23=40 9+4=13+17=30 - Nhận xét bài bạn - HS đọc bài toán - HS trả lời

- HS nhìn tóm tắt đọc lại thành bài toán.

- Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam là:

9 + 8 = 17 (cây)

Đáp số: 17 cây cam.

- Nhận xét, chữa bài vào vở - 2 em nêu.

Chính tả (Nghe viết) Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn

(21)

- Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ.

2. Kĩ năng:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy hoc

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- Nhận xét học sinh viết.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm các bài tập chính tả.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi 2 em đọc lại.

+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng?

- Có những dấu câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, d. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- Kể từ lề lùi vào 3 ô.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn.

+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.

e. Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi.

- Thu vở HS, nhận xét

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả (9p) Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.

- Gọi 1 em làm mẫu. Cả lớp làm vở nháp.

Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ.

- HS viết bảng con

- HS lắng nghe

- 2 em đọc.

- Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì trời hạn hán.

- Dê Trắng đã đi tìm bạn.

- Đoạn văn có 8 câu.

- Tự nêu.

- Viết vào bảng con.

- Viết vào vở.

- Đổi vở soát lỗi bạn.

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu GV.

(22)

Nghe ngóng, ngon ngọt Bài 3: Gọi 2 em đọc yêu cầu.

- Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn Đáp án: Trò chuyện, che chở… màu mỡ, cửa mở….

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài, nhận xét bài bạn.

- Viết vào bảng con.

- HS thực hiện Tập làm văn

Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)

- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.

3. Thái độ

- GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ (HĐ1) III. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập 1.

- Phiếu bài tập

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 em đọc bản Tự thuật.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

- GV vừa nói vừa ghi tên đề bài lên bảng.

* Hoạt động 1 (9p)

Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.

- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- Thứ tự: 1, 4, 3, 2.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- HS đọc trước lớp - Nhận xét bài bạn

- HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

- 2 đến 3 nhóm nêu.

- 2 em kể.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

(23)

- Nhận xét nhóm bạn kể.

+ HS dựa vào bài đã học làm bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

* Hoạt động 2 (10p)

Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra

- Gọi 2 em đọc bài.

- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.

- Nêu cách sắp xếp của mình.

- Nhận xét bài bạn.

* Hoạt động 3 (10p)

Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở SGK.

- Yêu cầu các em làm bài vào vở - Chữa bài cho học sinh.

- HS tự tìm và kết hợp với bạn xử lí thông tin tìm được.

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Chốt lại nội dung học hôm nay.

- Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê.

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vào phiếu.

- Nêu cách sắp xếp.

- Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.

- Nhắc lại đề bài.

- HS nêu trước lớp - HS lắng nghe

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 4:NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Thấy được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn như : đường phố, khu vực trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô đang dừng, đỗ, nơi gần đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn như trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa ATGT cho nụ cười trẻ thơ - Tranh phóng to

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS

1. KTBC: 2 phút

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- 2HS kể

(24)

- GV tuyên dương HS.

2. BÀI MỚI:

2.1: Giới thiệu bài: 1 phút - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt?

- GV nhận xét, bổ sung: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2: Các hoạt động

* Hoạt động 1: ( 5 phút) Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống - GV giới thiệu tranh SGK/Trang 7 B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì?

+ Các bạn đang chơi đùa ở những đâu?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu?

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và kết luận:

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, sân bóng , v.v...

*Hoạt động 2: ( 7 phút) Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV đặt câu hỏi khai thác nội dung bài

?1: Khi vui chơi ở những nơi không an toàn như trên đường phố, khu vực trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô đang dừng đỗ, nơi gần đường sắt gặp những

- HS lắng nghe - HSTL.

-HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm 4 -1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh trang 7, lắng nghe.

-Đại diện nhóm báo cáo trước lớp

-HS lắng nghe

-HS thảo luận nhóm đôi TLCH

(25)

nguy hiểm gì?

?2: Những nơi an toàn mà các em nên vui chơi là những nơi nào?

B2: GV bổ sung và kết luận

GV giải thích cho HS hiểu những nơi chơi không an toàn và những nơi an toàn.

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên vỉa hè:

Vỉa hè là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên vỉa hè.

Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

* B3: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

- Liên hệ thực tế: Trường Tiểu học Nguyễn Huệ nằm giữa khu dân cư nhiều xe cộ qua lại hay bị ùn tắc GT nên khi tham gia giao thông các em cần phải

- HS lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe

(26)

chú ý an toàn, quan sát xe cộ qua lại từ 3 hướng giao nhau.

- HS không được đá bóng, chơi các trò chơi dưới lòng đường ở nơi các em sinh sống.

*Hoạt động 3:( 5 phút) Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

- Yc hs quan sát 4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV bổ sung và kết luận:

- Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

- Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò: 3 phút

*B1. Yêu cầu 1- 2 HS đọc Ghi nhớ: SGK trang 8.

*B2. GV kết luận:

- Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. GV giao nhiệm vụ về nhà: Các em liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi em ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học tiếp theo.

- HS quan sát tranh SGK/ trang 8 xác định các bạn không nên chơi ở những nơi nguy hiểm nào và tìm những nơi nào an toàn để chơi trong 4 bức tranh.

- HSTL

+ Tranh1: Lòng đường;

+ Tranh 2: công viên;

+ Tranh 3: đường sắt;

+ Tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên là khu vui chơi an toàn

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

(27)

SINH HOẠT TUẦN 3 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ

+Thực hiện tốt yêu cầu giờ học trực tuyến

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

ờng.

Chiều

Luyện Tiếng Việt

ÔN TẬP MẪU CÂU AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Biết chào hỏi - Tự giới thiệu

- Biết nghe bạn phát biểu và nhận xét bạn 2. Kĩ năng

- Biết viết 1 bản tự thuật ngắn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

(28)

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc Cùng một mẹ và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài

Bài 1. Trả lời các câu hỏi - GV nhận xét

Bài 2. Nghe các bạn trong lớp trả lời nói lại những điều em biết về bạn

- Gọi HS nhận xét –bổ sung - GV nhận xét

- GV: Từ có thể dùng để đặt câu, kể lại một sự việc cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài

3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu

- HS hỏi đáp theo cặp

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp - HS hoàn thành vào vở bài tập - Nêu yêu cầu

- Nhiều HS nói miệng - HS nhận xét –bổ sung

Luyện Toán

ÔN TẬP 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Củng cố cách tính nhẩm 9 cộng với một số 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe

(29)

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét Bài 3:Tính

GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

GV chốt kết quả đúng Bài 4: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - Nêu yêu cầu -Học sinh làm bài - Nhận xét

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

THI RUNG CHUÔNG VÀNG TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG (TẠI LỚP)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy

- Chuẩn bị tranh và trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề với cô chính - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi. - Cho trẻ chơi tự do theo

- Chuẩn bị tranh và trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề với cô chính - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi. - Cho trẻ chơi tự do theo

- Chuẩn bị tranh và trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề với cô chính - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi. - Cho trẻ chơi tự do theo