• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 3

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/09/2020 Ngày giảng : 21/09/2020 Ngày duyệt : 19/09/2020

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: T6/18/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN  

I. MỤC TIÊU:

 Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

- Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

   

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó

 

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

     

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

 

- HS lắng nghe.

   

(3)

có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

 + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì?

 + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu?

 

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao?

   

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu?

 

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

 

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

  - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

 - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

 - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

à Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

 * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

 - Vui chơi trên đường phố:

 + Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và      

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

 

- Quan sát tranh, lắng nghe.

 

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe  

                 

- HS lắng nghe  

             

(4)

những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

 Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

 Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

 Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

 Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

 Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn.

Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

*  Hoạt động 3: Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

  4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

  + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

  + Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

 - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

 - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

                                                           

-HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên

(5)

Tập viết

         Tiết 3: CHỮ HOA: B I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu  ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).

2. Kỹ năng

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.

(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ mẫu hoa B.

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy hoc  

- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.

Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. Bài tập về nhà

- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

- Tranh 1,3,4. Vì đó  là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

     

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

   

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.

 

- Lớp viết bảng con theo GV đọc

(6)

  Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu:

-  Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tên đầu bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ B hoa - Yêu cầu quan sát nhận xét:

+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?

- Hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.

- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- Giáo viên viết mẫu:

- Yêu cầu học sinh viết bảng con.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

- Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ đó như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’

- Nhận xét độ cao các con chữ,  khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.

- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”

- Luyện giấy nháp cả cụm từ đó.

* Hoạt đông 3: Hướng dẫn viết vào vở

- Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.

2.5 Nhận xét bài cho học sinh.

- Thu vở kiểm tra, nhận xét.

C. Củng cố-dặn dò (3p)

- Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn. Về nhà tự luyện thêm.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

   

- HS lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài  

 

- - Quan sát, nhận xét

- 3 nét, nét thẳng đứng và 2 nét cong phải, cao 2,5 ô li.

- Quan sát giáo viên viết.

         

- Viết bảng con.

   

- Đọc to cụm từ đó.

- Tự nêu  

 

- Chữ cao  2, 5 li: B, h.

 

- Luyện bảng con.

   

- Luyện viết vở.

   

- HS lắng nghe  

- Viết bảng con.

(7)

a.

b.

a.

1.Kiến thức

- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.

2.Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

- Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 2. Bài mới:

* Đề kiểm tra Bài 1: Viết các số:

T 60 n 73: ...

T 91 n 100:...

Bài 2:

 a. Viết số liền sau của 99 là?

 b. Viết số liền trước của 11 là?

Bài 3: Tính

      31        68        40              79             6       +              -        +           -                +

      27        33        25    77       32  

     

Bài 4: Mẹ mua 25 quả cam, mẹ biếu bà 12 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:....       

- GV theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu.

 

* Đáp án

Bài 1: Viết các số:

T 60 n 73: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73.

(8)

b. T 91 n 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

Bài 2:

 a. 100        b. 10 Bài 3: Tính

      31        68        40              79             6       +              -        +           -                +

      27        33          25    77       32        

      58        35        65         02       38 Bài 4:

       Bài giải

      Mẹ còn lại số quả cam là :       25 – 12 = 13 (quả)

       Đáp số : 13 quả cam.

 

Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98        - GV thu bài, chấm và nhận xét.

- Nhận xét giờ kiểm tra, dặn dò về nhà.

   

Thể dục

Tiết 5: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI: TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

Học quay phải quay trái thực hiện tương đối chính xác không để mất thăng bằng.

2. Kỹ năng

- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: sân bãi - Phương tiện: còi III. Hoạt động dạy học

 Nội dung bài học T

G         Đội hình

A. Phần mở đầu    

(9)

   

Ngày soạn: T7/19/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020  

Toán         

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

+ Thực hiện  dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

2. Kỹ năng

+ Thực hiện viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Thực hiện cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Thực hiện  xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

- Tập trung học sinh, điểm số.

- GV phổ biến nội dung bài học:

dồn hàng, quay phải quay trái.

- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay.

B. Phần cơ bản

- GV cho HS nắm nội dung qui định giờ học.

 - Gv hướng dẫn HS cách quay phải quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, dừng lại...

 

- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.

- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.

C. Phần kết thúc

- GV cho HS chơi theo tổ

- GV tâp trung HS nhận xétgiờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Tập hợp hàng dọc.

7p           2 1 p                   7’

- HS tập hợp thành 4 hàng dọc. HS điểm số báo cáo.

- HS chuyển đội hình hàng ngang.

- HS khởi động.

   

- Lớp trưởng cho HS dàn hàng ngang dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, quay phải quay trái.

- HS xếp đội hình hàng dọc

- HS nghe và tập theo lớp. HS ôn theo tổ nhóm.

H  - HS tập lại những động tác sai.

 

- HS chơi trò chơi  

- HS tập hợp theo hàng dọc giậm chân tại chỗ.

(10)

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

       94 – 23;   45 – 20 ;

- Gọi 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Dạy bài mới

- Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.

- Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.

- Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính.

- Viết lên bảng: 6 + 4 = 10

* Hướng dẫn đặt tính cột dọc

- GV cho HS cộng thêm nhiều phép tính

* Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10.

a. Số ?:

 6 +……= 10

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính.

b.Viết theo mẫu:

- GV nhận xét.

Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10

- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm.

     

 

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con : 47 – 23 - Nhận xét, chữa bài cho bạn  

         

- HS lắng nghe

- Lấy que tính cùng làm với giáo viên.

   

- Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc.

- HS cộng.

 

- Đọc yêu cầu bài toán  

 

- Nêu nối tiếp:

a. 4+6=10; 2+8=10; 9+1=10…

b. 10=9+1; 10=8+2; 10=7+3…

         

- Đọc yêu cầu.

- HS tự làm vào vở    5

+   5

   7 +   3

   1 +   9

   6 +   4

  10 +    0

(11)

 

Tập đọc

Tiết 7, 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2. Kỹ năng

- Biết đọc liền mạch các từ: chặn lối, chạy như bay, lo, ngã ngửa. Cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

3. Thái độ

- GD HS biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.

- ANQP: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn II. Các kĩ năng sống cơ bản trong bài:

         - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.(HĐ2)

         - Lắng nghe tích cực.(HĐ củng cố) III. Đồ dùng dạy học:

         - Máy tính, máy chiếu.

         - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.      

          IV. Các hoạt động dạy hoc:

- Nhận xét.

   

Bài 3: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng.

- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

Bài 4: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

- Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.

 

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi cách làm sau đó làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhắc lại bài học hôm nay.

- Về nhà làm bài trong SGK và xem bài tiết sau.

 10  10  10  10  10

 

- 5 HS làm bảng, dưới lớp làm VBT

- Nhận xét, chữa bài - HS tự làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - Nhận xét, chữa bài

- Làm nối tiếp bằng miệng.

- Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.

- 9 giờ, 6 giờ, 12 giờ.

- Nhận xét  bạn. 1 em nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận và làm vào vở - HS nêu kết quả trước lớp - Nhận xét

- HS nêu

Hoạt động dạy Hoạt động học

(12)

 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui.

- Trả lời một số câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV treo tranh và hỏi HS các con vật trong tranh đang làm gì?

- Muốn biết vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.

2. Luyện đọc

       Tiết 1 Hoạt động 1: Luyện đọc (35p) - GV đọc mẫu toàn bài:

- GV đọc to, rõ ràng phân biệt  giọng đọc của các nhân vật

a. Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu (2-3 lần) - GV cho HS đọc: chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa...

b. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn ngắt giọng - GV treo bảng phụ - HS luyện đọc cá nhân  

 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

 e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt  g. Đọc đồng thanh:

- Y ê u c ầ u l ớ p đ ọ c đ ồ n g t h a n h        

       Tiết 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20p)         - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

 

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung  

   

- HS quan sát và trả lời câu hỏi  

 

- Lắng nghe.

   

- Lớp đọc thầm  

 

- HS nối tiếp đọc từng câu  

- HS đọc cá nhân, đồng thanh  

- Nối tiếp đọc từng đoạn

- Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

- Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//

 

- Các nhóm luyện đọc  

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh  

 

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi

(13)

 

Chính tả: (Tập chép)      Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ  

I. Mục tiêu:

Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi  Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi : Câu 3: Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích nhất điểm nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

Câu 4: Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

 

- Slied 1: Cho HS quan sát tranh và giảng

* KNS: Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa. Em có điểm nào chưa bằng bạn mình không?

* ANQP: Con hãy kể 1 câu chuyện có thể ở lớp hoặc con được nghe được chứng kiến về 1 người bạn biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15p)

- Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

 - 1 HS đọc lại toàn bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

- Nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”

- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.

 

+  Đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con  

 

+ Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.

 

+ Mỗi hành động đó nói lên một điều là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm.

+ Tự nêu ý kiến của mình.

- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

- Tự nêu ý kiến - HS suy nghĩ trả lời - HS lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe  

- HS trả lời  

 

- Các nhóm phân vai và luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt

- Đọc bài

- Nêu ý kiến của mình  

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

(14)

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ 2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk) 3. Thái độ

- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ khó ở tiết trước vào bảng của mình.

- Nhận xét, sửa chữa.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- Giáo viên đọc đoạn cần viết - Gọi 2 học sinh đọc lại.

+ Đoạn này kể về ai?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì?

Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn,..

d. Chép bài:

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.

- Theo dõi học sinh chép bài

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh.

 e. Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài.

 g. Chữa bài:

- GV chữa lỗi phổ biến cho học sinh, nhận xét.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

 

- HS viết bảng con - Nhẫnets

           

- HS lắng nghe - HS đọc trước lớp - Kể về Nai Nhỏ.

- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt.

 

- Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- Viết bảng con - Chép bài vào vở.

 

- HS lắng nghe  

- HS dùng thước kẻ, bút chì soát lỗi.

 

- HS lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

(15)

 

Kể chuyện

Tiêt 3: BẠN CỦA NAI NHỎ  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1);

nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) 2. Kỹ năng

- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.

3. Thái độ

- GD HS sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn

(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ ở SGK phóng to.

- Các  trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ.

III. Các hoạt động dạy học - Nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.

Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ.

- Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.

- Nhận xét bài bạn.

 C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có)

- Làm theo yêu cầu.

- Nhắc lại lưu ý.

   

- Nêu miệng: cây tre, mái che, trung thành...đổ rác, thi đỗ...

- Nghe, ghi nhớ

Hoạt độngdạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh kể câu chuyện: Phần thưởng.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Hôm nay chúng ta sẽ đi kể lại câu chuyện đã học:

Bạn của Nai nhỏ.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn chuyện (10p) - Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 bằng tranh.

- Học sinh nêu yêu cầu 1.

 

- HS kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung  

 

- HS lắng nghe  

   

- Lắng nghe giáo viên kể.

 

(16)

 

+ Kể từng đoạn trong nhóm:

- Học sinh kể trong nhóm. Nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý để kể chuyện

- Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện.

+ Kể chuyện trước lớp:

- Gọi một số nhóm kể trước lớp:

+ Bức tranh 1:

- GV treo tranh yêu  cầu quan sát: bức tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?

+ Bức tranh 2 và 3 GV gợi ý tương tự cho HS kể.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Nhận xét lời bạn.

b. Nói lại lời của cha Nai nhỏ

- Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?

- Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì?

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p) - GV kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi HS đứng tại chỗ kể lại

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt

* Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại chuyện (9p) - Hướng dẫn kể phân vai:

+ Có mấy vai?

- Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện.

- Lần 2: Học sinh là người dẫn chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm dựng hay.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét giờ học 

- Về nhà tự kể cho người thân nghe.

- 1 em nêu yêu cầu bài 1.

- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.

   

- 3 nhóm kể trước lớp.

 

- Lớp theo dõi nhận xét - 2 em nhắc lại.

               

- Cha không ngăn cản con.

Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

   

- HS lắng nghe - 1 vài em kể lại  

   

- Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha.

- Thực hiện

- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.

 

- 1 em kể.

 

- Nêu ý kiến - Nghe, ghi nhớ

(17)

Toán

Tiết 13: 26+4 ; 36+24  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4;  36 + 24          - Biết giải bài toán bằng một phép cộng

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4;  36 + 24 - Thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ lắp ghép, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Điền số:     7  +  …… =  10        10 = 2  +……

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

* HĐ1: Giới thiệu 26 + 4 =? (5p)

- Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính.

- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc

* HĐ2: Giới thiệu:  36 + 24  = ? (5p) - Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.

* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.

- Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?

* HĐ3: Thực hành (19p) Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV đưa đáp án đúng

 

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài  

       

- Lấy que tính thao tác tìm kết quả.

- Đặt tính theo cột dọc. (1 em lên bảng, lớp bảng con)

 

- Làm tương tự.

   

- Hàng đơn vị đều có chữ số 0.

   

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- HS nhìn bảng đối chiếu kết quả.

(18)

 

Ngày soạn: CN/20/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020  

Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

      + Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 8

  + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24       + Biết giải toán bằng một phép tính

         2. Kỹ năng

- Rèn cho HS kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên          3. Thái độ

- GD cho HS lòng say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Củng cố cách tính cho học sinh.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính

Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS giải vào vở

- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.

- Chữa bài.

   

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận và làm vở  

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. Nhận xét giờ học

- Về nhà làm các BT trong SGK.

 

- HS nêu - HS đọc

- Phân tích bài toán

- 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở.

Bài giải:

       Hai tổ trồng được số cây là:

       17 + 23 =40 (cây)               Đáp số: 40 cây

- HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 cặp làm bảng phụ

- Nhận xét - HS đọc đề bài - HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi

- Nhận xét kết quả của các đội chơi.

 

- HS nêu

(19)

- SGK, VBT toán.

III. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính:  34+6;

45+45;

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc đề.

- Gọi học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập - Đổi VBT cho bạn để bạn kiểm tra.

- Yêu cầu nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức  

   

Bài 3: Số?

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn.

   

Bài 4: Gọi 2 em đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở.

 

- Nhận xét, chữa bài.

- Lưu ý cách trình bày bài toán có lời văn  

Bài 5: Số?

- Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.

- Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng.

 

- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

       

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm vở và đọc bài trước lớp.

- Nhận xét  

 

- Đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài    34

+   26   60

  75 +     5   80

   8 +   62   70

   59 +    21    80 - HS  đọc yêu cầu.

- HS thực hiện.

- HS làm vở, 1 cặp làm bảng phụ.

22+8=30 ; 87+3=90 ; 25+25=50 33+7=40+8=48 ; 27+33=60+20=80 - HS đọc bài toán

- Làm theo yêu cầu:

      Bài giải:

Bố may áo khoác và quần hết số vải là:

      19 + 11 = 30 (dm)        Đáp số: 30 dm - HS đọc yêu cầu

- Dùng thước để đo.

- Nêu kết quả bài làm của mình.

(20)

Đạo đức

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

-Học sinh biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi

- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi và đồng thời nhắc các bạn nên nhận lỗi và sửa lỗi 2, Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm 3,Thái độ:

- Giáo dục học sinh  có tính dũng cảm, trung thực II. GIÁO DỤC GIỚI VÀ QUYỀN TRẺ EM

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

III. CHUẨN BỊ:

- G: Phiếu thảo luận nhóm, dụng cụ sắm vai - H: Vở bài tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhắc lại đề bài hôm nay học.

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập.

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

   

- 1 em nhắc lại.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Khởi động:

- Ban văn nghệ cho lớp hát A, Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ?

- Kiểm tra VBT về nhà của hs: thời gian biểu - Nhận xét, đánh giá

B, Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:

- GV ghi tên bài - Hs ghi bài vào vở 2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu, phân tích truyện: Cái bình hoa.

 - Mục tiêu: Xác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi

     

- Ghi ý ra nháp - 1, 2 hs nêu  

                 

(21)

- Cách tiến hành:

- Gv kể chuyện: Cái bình hoa

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng đoạn kết

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Phát phiếu ghi câu hỏi thảo luận

- Kể chuyện: Cái bình hoa “ Từ đầu đến ba tháng cuối trôi qua”

- Gv kể tiếp đoạn cuối

- Gọi đại diện các nhóm nên trình bày trước lớp.

 

- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?

- Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?

- Gv nhận xét và kết luận:

Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em nhỏ tuổi. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

*Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến thái độ của mình - Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình -  Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống:

+ Tình huống 1: Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.

+ Tình huống 2: Do mải chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp một, cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn

- Hs bày tỏ thái độ bằng cách dơ thẻ

- Yêu cầu hs lấy thẻ, quy định: màu đỏ- tán thành, màu xanh- không tán thành

+ Người nhận lỗi là người dũng cảm?

+ Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi không cần nhận lỗi?

   

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và đưa ra ý kiến - Gv nhận xét và kết luận

Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi nhưng biết nhận và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.

C. Củng cố- dặn dò:(3’)

       

- Hs lắng nghe, ghi nhớ 

- Thảo luận nhóm 4 và xây dựng phần kết

 

- Lắng nghe  

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Trao đổi, nhận xét và bổ sung - 1 hs nhắc lại

   

- Lắng nghe  

       

- Thảo luận nhóm đôi  

         

- Lấy thẻ  

- Thảo luận nhóm đôi

+ Việc làm của Lan là đúng vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra

+ Việc làm của Tuấn là sai

- Hs bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành

- Hs nhắc lại

(22)

 

Hoạt động ngoài giờ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA AN TOÀN GIAO THÔNG Ở NHÀ TRƯỜNG  

Tập đọc

       Tiết 9: GỌI BẠN I. Mục tiêu          1. Kiến thức

- Hiểu ND và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời  được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

         - Đọc đúng các từ: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm, lang thang…

         3. Thái độ

         -  GD HS yêu quý tình bạn II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Tự nhận thức về bản thân: là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.

(HĐ2)

- Thể hiện sự cảm thông. (HĐ củng cố) III. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị PHTM

IV. Các hoạt động dạy học:

- Vì sao cần nhận và sửa lỗi khi có lỗi?

- Gv nhận xét giò học, tuyên dương hs

- Xem lại bài, kể lại tình huống cho người thân nghe

- Chuẩn bị bài sau

     

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ

- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Chúng ta thường thấy Dê kêu: bê, bê. Vậy muốn biết vì sao Dê lại kêu như thế cô trò ta sẽ cùng nhau học bài tập đọc ngày hôm nay:

Gọi bạn.

 

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung.

       

- HS lắng nghe  

 

(23)

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẩu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc câu:

- Yêu cầu HS đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm c. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ

- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài  

 

- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn  

d. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt g. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần       

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p) - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi

Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?

Câu 4: Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?

+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?

- Em đã làm gì để giúp bạn của mình trong lúc khó khăn?

* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (5p)

- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.

- Gọi HS xung phong đọc

     

- Lớp theo dõi - Nối tiếp đọc

- Tìm và nêu: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm…

- Cá nhân, lớp - Nối tiếp đọc - Luyện đọc:

 Tự xa xưa/ thủa nào.

 Trong rừng xanh/sâu thẳm  Đôi bạn/sống bên nhau  Bê Vàng/và Dê trắng/

 Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/

 

- Các nhóm luyện đọc  

-  Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh  

 

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Ơ rừng xanh sâu thẳm.

+ Vì trời hạn hán.

+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.

 

+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.

+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- HS nêu  

   

- Luyện đọc và học thuộc lòng.

(24)

 

Luyện từ và câu

Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ?”

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 2. Kỹ năng

-  Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) 3. Thái độ

- Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (3p)  - 1 HS đọc lại toàn bài

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

-  Nhận xét giờ học

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà  học thuộc lòng toàn bài.

- 4-5 em đọc thuộc lòng  

     

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

a. Thương yêu nhau

b. Thương yêu, chung thủy, không quên bạn.

c. Luôn nhớ bạn  

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

-  Em đặt dấu gì ở cuối mỗi câu sau:

+ Tên em là gì + Em học lớp mấy

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) - GV ghi đề bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1 (10p)

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK.

- Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung  

- 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét.

+ Tên em là gì?

+ Em học lớp mấy?

 

- HS lắng nghe và nhắc lại.

     

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội, công nhân...

(25)

 

Ngày soạn: T2/21/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020  

Chính tả (Nghe viết) Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn

- Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ.

          2. Kĩ năng:

         - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.

          3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Vở chính tả, bảng con tranh.

- Giáo viên ghi lên bảng.

* Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.

- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?

* Hoạt động 2 (9p)

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.

- Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật.

- Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.

* Hoạt động 3 (10p)

Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:

         Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?

- Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu.

- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào?

- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào?

- Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.

 

- Chữa, củng cố bài.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập. Chuản bị bài sau.

- Nhắc lại.

- Tự tìm thêm.

   

- Nêu yêu cầu.

- Suy nghĩ, trả lời

- Nối tiếp nêu: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng...

          - Ai?

- là gì?

- Làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài  

- 2 em nêu lại các từ đó.

- Nghe, ghi nhớ

(26)

III. Các hoạt động dạy hoc

  Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- Nhận xét học sinh viết.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm các bài tập chính tả.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi 2 em đọc lại.

+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng?

- Có những dấu câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, d. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- Kể từ lề lùi vào 3 ô.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn.

+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.

e. Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi.

- Thu vở HS, nhận xét

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả (9p) Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.

- Gọi 1 em làm mẫu. Cả lớp làm vở nháp.

Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ.

       Nghe ngóng, ngon ngọt Bài 3: Gọi 2 em đọc yêu cầu.

 

- HS viết bảng con  

     

- HS lắng nghe  

         

- 2 em đọc.

 

- Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì trời hạn hán.

- Dê Trắng đã đi tìm bạn.

 

- Đoạn văn có 8 câu.

- Tự nêu.

- Viết vào bảng con.

     

- Viết vào vở.

   

- Đổi vở soát lỗi bạn.

   

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu GV.

   

- Đọc yêu cầu.

(27)

 

Tập làm văn

Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn  (BT1)

- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.

          3. Thái độ

- GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ (HĐ1) III. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập 1.

- Phiếu bài tập

IV. Các hoạt động dạy học

- Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn

Đáp án: Trò chuyện, che chở… màu mỡ, cửa mở….

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Làm bài, nhận xét bài bạn.

- Viết vào bảng con.

   

- HS thực hiện

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 em đọc bản Tự thuật.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

- GV vừa nói vừa ghi tên đề bài lên bảng.

* Hoạt động 1 (9p)

 Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.

- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- Thứ tự: 1, 4, 3, 2.

 

- HS đọc trước lớp - Nhận xét bài bạn  

   

- HS lắng nghe  

- Đọc yêu cầu bài.

 

- Thảo luận nhóm đôi.

- 2 đến 3 nhóm nêu.

 

(28)

 

Tự nhiên - Xã hội Tiết 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.

2. Kỹ năng

- Biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, muốn khám phá về cơ thể mình.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ SGK.

III. Hoạt động dạy học

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

+ HS dựa vào bài đã học làm bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

* Hoạt động 2 (10p)

 Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra

- Gọi 2 em đọc bài.

- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.

- Nêu cách sắp xếp của mình.

- Nhận xét bài bạn.

* Hoạt động 3 (10p)

 Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở SGK.

- Yêu cầu các em làm bài vào vở - Chữa bài cho học sinh.

- HS tự tìm và kết hợp với bạn xử lí thông tin tìm được.

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Chốt lại nội dung học hôm nay.

- Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê.

 

- 2 em kể.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

         

- Đọc yêu cầu bài.

   

- Làm bài vào phiếu.

- Nêu cách sắp xếp.

   

- Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.

- Nhắc lại đề bài.

       

- HS nêu trước lớp - HS lắng nghe

(29)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Mở bài

- Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi con người có một

* HĐ2: Giới thiệu hệ cơ

Bước1: Hoạt động theo cặp              - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh. 

Bước 2: Hoạt động cả lớp       - GV treo tranh hệ cơ

- GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận:

* HĐ3: Sự co và giãn của các cơ Bước1: Hoạt động nhóm đôi

- Yêu cầu từng học sinh: Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.             

 

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số nhóm lên trình diễn.

Kết luận:

Bước 3: Phát triển

* HĐ4: Làm thế nào để cơ phát triển tốt

- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

C. Tổng kết dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

 

- HS nêu trước lớp - Nhận xét, bổ sung  

       

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dạng nhất định  

 

- HS chỉ tranh và trao đổi với bạn. Một số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân, cơ mông.

- HS nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân....

 

- HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ.

- HS thực hiện và trả lời.

+ Khi gập cánh tay: cơ co lại, ngắn và chắc hơn.

+ Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.

- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi.

- 1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên.

   

- HS trả lời  

- HS lắng nghe

(30)

Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

+ Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính cộng.

- Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy hoc: Que tính.

III. Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

   25 + 5; 4  +   26;

- Nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 (5p) - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không?

- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng 9 (7p)

- Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó.

- Kiểm tra và xoá dần.

* Hoạt động 3: Thực hành (17p) Bài 1: Tính nhẩm

- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.

- Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài.

 

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con: 36 + 3 - Nhận xét, chữa bài

   

- HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài.

     

- Sử dụng que tính.

 

- HS tự nêu.

 

- HS theo dõi  

- Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên.

- Học thuộc lòng bảng đó.

 

- Đọc yêu cầu - HS làm vào VBT.

(31)

 

Ngày soạn: T3/22/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến - Nhận xét bạn.

- GV chốt lại bài  

Bài 2: Tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.

- Nhận xét bài bạn. Nêu lại cách tính - GV chốt lại kiến thức

 

Bài 3: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp sau đó làm bài - GV nhận xét, HS chữa bài vào vở

- GV chốt kiến thức.

       

Bài 4: Bài giải

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

      Tóm tắt        Có       : 9 cây cam        Thêm  : 8 cây cam        Tất cả : ... cây cam?

- GV nhận xét bài cho học sinh.

- Nhắc nhở cách trình bày bài giải  

   

C. Củng cố - dặn dò (5p)

- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- Về nhà ôn lại và làm các bài tập trong SGK.

- Nêu miệng nối tiếp:

9+2=11; 9+4=13; 9+5=14;

9+6=15; 2+9=11; 4+9=13;

5+9=14; 6+9=15...

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

- Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài tập

- Thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

9 + 7 = 16 + 4 = 20          9 +2=11+9=20

9 + 8 = 1 7 + 2 3 = 4 0       9+4=13+17=30

- Nhận xét bài bạn  

- HS đọc bài toán - HS trả lời

- HS nhìn tóm tắt đọc lại thành bài toán.

- Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam là:

       9 + 8 = 17 (cây)

       Đáp số: 17 cây cam.

- Nhận xét, chữa bài vào vở - 2 em nêu.

(32)

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên: Các hình khối cảm biến, mô hình, máy tính.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu có 3 loại khối cảm biến

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Giáo viên chia 3 nhóm

- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của khối khoảng cách, khối ánh sáng, khối biến đổi

         

Gi HS nhn xét -

GV nhn xét -

GV cht -

Có 3 loại khối cảm biến đó là

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

  - Hát

- Lắng nghe.

   

- Học sinh quan sát các khối cảm biến  

- Học sinh nghe  

 

- Học sinh nghe  

 

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại khối trên

- HS nhận xét

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

 

- Học sinh nghe - Học sinh nghe  

   

- Học sinh nghe  

   

(33)

 

Thể dục

Tiết 6: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu biết cách thực hiện động tác quay phải quay trái.. Học hai động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.

2. Kĩ năng: thực hiện tương đối chính xác không để mất thăng bằng

3. Thái độ: Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Địa điểm: sân bãi. Phương tiện: còi (tự làm) III. Các hoạt động học tập

im ging nhau: loi khi này u màu en -

im khác: Khi ánh sáng có thêm èn, còn khi bin i có thêm núm xoay

-

Cng c, dn dò (3p) -

Nhc nh HS v nhà hc và làm bài, xem trc bài mi

-

- Học sinh nghe  

Nội dung bài học T

G         Đội hình 1. Phần mở đầu

- Tập trung học sinh, điểm số.

- GV phổ biến nội dung bài học:

dồn hàng, quay phải quay trái. Học động tác vươn thở và tay.

- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân , đầu gối.

2. Phần cơ bản

- GV cho HS nắm nội dung quy định giờ học.

- GV hướng dẫn HS ôn quay phải quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, dừng lại...

- GV hướng dẫn HS học động tác vươn thở và động tác tay.

- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.

- GV hướng dẫn chơi trò chơi:

Nhanh lên bạn ơi.

- GV cho HS chơi theo tổ.

3. Phần kết thúc

7p               2 1 p                  

 

- HS tập hợp thành 4 hàng dọc. HS điểm số báo cáo.

- HS chuyển đội hình hàng ngang.

   

- HS khởi động  

   

- Lớp trưởng cho HS dàn hàng ngang dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ , giậm chân. Quay phải quay trái.

HS xếp đội hình hàng dọc.

- HS nghe và tập theo lớp. HS ôn theo tổ nhóm

H  - HS tập lại những động tác sai - HS chơi trò chơi

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Không nên chơi trò chơi nguy hiểm ở trường để giữ an toàn cho mình và các bạn... Đường sắt dành cho tàu hỏa đi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn. - Liên hệ thực tế:

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v.... - HS tham gia vui chơi

Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.. *  Hoạt động 3: Góc vui học

- Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...... - HS tham gia vui chơi

- Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia vui chơi?.