• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 2

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 12/09/2020 Ngày giảng : 12/09/2020 Ngày duyệt : 18/09/2020

(2)

TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 2

Ngày soạn:11/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai,  ngày 14 tháng 9 năm 2020 An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN  

I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG : - Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

   

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó

 

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

     

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

 

- HS lắng nghe.

   

(3)

có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

 + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ?  + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?  

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?  

 

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?  

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

 

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

  - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

 - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

 - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

à Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

 *  Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

 - Vui chơi trên đường phố:

 + Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và      

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

 

- Quan sát tranh, lắng nghe.

 

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe  

                 

- HS lắng nghe  

             

(4)

những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

 Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

 Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

 Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

 Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

 Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn.

Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

*  Hoạt động 3: Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

  4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

  + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

  + Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

 - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

 - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

                                                           

-HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên

(5)

     

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 4,5: AI CÓ LỖI ? I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1.Kĩ năng:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ: HS có hứng thú học môn tiếng việt.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp, ứng xử có văn hóa

- Thể hiện sự cảm thông

- Làm chủ bản thân, kiểm soát cảm xúc - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.

Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. Bài tập về nhà

- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

- Tranh 1,3,4. Vì đó  là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

     

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

   

(6)

II/ CHUẨN BỊ :

 GV:  - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .

         - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hS luyện đọc.

 HS:   - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Gọi 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em- nêu những nét đáng yêu của đôi bàn tay

 

- Nhận xét HS 3. Bài mới:( 35p )   a) Giới thiệu :   b) Luyện đọc:      

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

 

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm  đọc theo cặp .

- Theo dõi hướng dẫn  các nhóm đọc đúng.

- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4  

TIẾT 2

 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 15P )  *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.

-  Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?

- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?

   

 

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .

- HS lắng nghe.

         

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu  

 

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật

- HS đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

*  3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh    các đoạn .

- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4  

   

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào

(7)

 

TOÁN

- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

   

-  Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

 

  d)  Luyện đọc lại : ( 5P )KNS : Giao tiếp - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện  :( 15P )

     1.Giáo viên nêu nhiệm vụ

    2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .

         

- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe

- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.

   3) Củng cố  dặn dò  :  ( 5P )

KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

* Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét  đánh giá tiết học

En-ri-cô....

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....

- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh...

- HS nêu ý kiến của mình  

- - Bố mắng En-ri-cô là người có  lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước định đánh bạn.

 

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

     

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện. 

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK

- Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện..

 Lớp nhận xét lời kể của bạn.

     

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

(8)

TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CÓ NHỚ MỘT LẦN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2.Kĩ năng:

 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

 - Hoàn thành BT : Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ:

   GV: bảng phụ - HS : VBT, bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ: (  5p )

- Gọi hai em  lên bảng làm bài tập  số 2  và bài tập số 3.

- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 . - Chấm vở 2 bàn tổ 1.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

3. Bài mới:( 30p )

  a) Giới thiệu bài:   ghi bảng   b) Khai thác:( 12 p )

  * Giới thiệu phép trừ:  432 - 215    + Ghi bảng phép tính  432  - 215  = ?    - Yêu cầu học sinh đặt tính.

 

- Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét  về cách tính như sách giáo khoa.

- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?

* Phép trừ     627 – 143   = ? 

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 

 

  c) Luyện tập:( 18p )  Bài 1: (cột 1,2,3 ) - Gọi HS nêu bài tập 1

 

2 HS lên bảng làm bài.

- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3

- 2 HS khác nhận xét .  

 

- HS nhắc lại.

     

- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi hướng dẫn  về cách trừ có nhớ một lần .

- Rút ra nhận xét  phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ  ở hàng chục .

 

- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính  khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn  về cách tính tiếp . - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm

   

-  Một HS đọc yêu cầu bài 1. 

(9)

 

THỂ DỤC

TIẾT 3: ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

       A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

 - Ôn đi đều

 - Trò chơi: “Kết bạn”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi - Yêu cầu  vận dụng trực tiếp cách  tính như

phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng.

- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (cột 1,2,3 )

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- GV nhận xét đánh giá Bài 3:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện  vào vở.

- Đánh giá một số vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh .    3) Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?

* Nhận xét đánh giá tiết học -  Dặn  về nhà học và làm bài tập .

- Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì

 

- HS nhận xét  bài bạn  

 

- HS nêu đề bài sách giáo khoa 

- 3 em  lên bảng đặt tính và tính :       

 

- HS nhận xét  bài bạn .  

 

+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.

     

- HS nhận xét  bài bạn, chữa bài .  

   

- HS nêu cách tính .  

(10)

3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Quay phải, quay trái, dậm chân

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Tập đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc.

- Cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2, 1-2, … - GV hướng dẫn HS động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng đi cùng tay, cùng chân

b, Đi theo vạch kẻ thẳng  

(đi thường hai tay dang ngang, chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy)

c, Trò chơi: “Kết bạn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1.5m.

+ Cách chơi:

         HS chạy nhẹ nhàng hoặc vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và

25 phút

( 1 0

phút)                        

( 5 phút)  

   

 

- Đội hình tập luyện  

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

 

- Đội hình trò chơi  

(11)

 

TỰ NHIÊN XÃHỘI T3: VỆ SINH HÔ HẤP A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng 2. Kĩ năng

- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

*KNS: Tư duy phê phán, ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng 3. Thái độ

- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.

B. CHUẨN BỊ  - GV: hình SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC đọc “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh.

Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong những câu trên, các em vẫn tiếep tục chạy theo vòng tròn, khi nghe GV hô “Kết … 2 !”, tất cả nhanh chóng kết thành từng nhóm 2 người, nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt một hình phạt nào đó. Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy và đọc các câu quy định, sau đó có thể GV hô “Kết … 3 ! (hoặc 4, 5, 6 …)”

để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6

… Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, sau 1-2 lần chơi, GV cho HS chạy đổi chiều với chiều vừa chạy.

- Nhận xét – Tuyên dương

               

( 1 0

phút)  

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

   

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: 2’hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’

GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời

- 2 HS trả lời  

(12)

+ Thở không khí trong lành có lợi gì?

+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?

- GV nhận xét

 

- HS nhận xét

3. Bài mới:27’  

3.1. Giới thiệu bài:

- GV: Để giúp các em nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng, kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Vệ sinh hô hấp”

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động:

 

- HS lắng nghe  

     

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

*KNS: Tư duy phê phán

*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng

- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát  hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?

-Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng?

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Giáo viên theo dõi nhận xét  và bổ sung - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

 

- Tiến  hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.

   

- Đại diện trả lời.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí  trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 

- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .

*Hoạt động 2: thảo luận theo cặp

*KNS: ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng

* Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

- Làm việc với sách giáo khoa.

- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.

- Bạn  hãy chỉ vào hình và  nói tên  các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?

- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.

- Hình này vẽ gì?  Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô

 

- Quan sát  hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.

         

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh

(13)

       

        TẬP VIẾT TIẾT 2: ƠN CHỮ HOA: Ă, Â

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dịng),  Â , L ( 1 dịng) , viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dịng), câu ứng dụng(1 lần)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ hoa Ă , Â , L

- HS: Vở tập viết 3, tập 1.Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

hấp ? Tại sao ?

- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.

- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.

- Theo dõi sửa chữa bổ sung và khen cặp nào cĩ câu hỏi sáng tạo.

* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và cĩ thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp?

- Nêu những việc làm để giữ cho bầu khơng khí trong lành  xung quanh nhà ở

   

- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp và giữ cho bầu khơng khí trong lành .

- HS tự do phát biểu.

   

- Học sinh nêu bài học SGK

* GV nhận xét, kết luận: Khơng nên ở trong phịng cĩ người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa nơi cĩ nhiều khĩi bụi. Khi quét dọn vệ cinh cần đeo khẩu trang.

-Luơn quét dọn và lau sạch đồ đạc - Tham gia vệ sinh đường đi, ngõ xĩm...

- HS nghe

4. Củng cố: 5’Nhận xét giờ.   - HS lắng nghe

 Giao bài về nhà cho HS.  

Hoạt động của Thầy Họat động của Tro

1. Bài cũ : ( 5p ) Kiểm tra 1 số vở  - Gọi 2 em lên bảng viết từ Vừ A Dính.

- G V nhận xét, ghi điểm.

 2.  Bài mới: ( 23p )

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- 4- 5 vở hs.

- 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con  

 

(14)

 

Ngày soạn: 12/09/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ ROBOT- CUBELETS  (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Giờ tập viết hôm nay chúng ta củng cố lại cách viết các chữ viết hoa Ă , Â… Viết từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ : Ă , Â

 

     - Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

Vit t ng dng (tên riêng) a.

   

- Giáo viên giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội).

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên giải thích ý nghĩa : Phải biết nhớ ơn những người giúp đỡ mình.

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ

- Theo dõi ,hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao

 3. Chấm chữa bài ( 7p)

- Đánh giá 1 số bài (5-7 bài)  nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố – dặn dò ( 5p )

- Các em vừa ôn viết những con chữ hoa nào?

- Nhắc nhở rèn tư thế ngồi, cách  cầm bút.

 - Dặn luyện viết bài về nhà – Học thuộc câu tục ngữ

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương nhắc nhở.

- Học sinh lắng nghe  

     

- Học sinh  tìm Ă, Â , L

- Học sinh tập viết lần lượt các chữ  ă, â, l trên bảng con

         

- 2 học sinh đọc từ  Âu Lạc . - Học sinh viết trên bảng con.

   

- Học sinh đọc câu ứng dụng

- Học sinh viết lên bảng con các chữ Ăn khoai, Ăn cỏ

- Học sinh viết vào vở  

 

(15)

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về mô hình lắp ghép

2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các loại thiết bị trong bộ đồ dùng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ lắp ghép 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

      

       THỂ DỤC

TIẾT 4: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

 

A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

 - Ôn đi đều

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các mô hình lắp ghép (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu một số thiết bị dành cho hs

 Giáo viên chia nhóm cho các nhóm  HS quan sát

- Nêu đặc điểm của một số TB - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét - GV chốt

? Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên  

GV cht chc nng ca 1 s thit b -

- 3. Củng cố, dặn dò (3p)

Nhc nh HS v nhà hc và làm bài, xem trc bài mi

-

  - Hát

- Lắng nghe.

   

- Học sinh quan sát các khối Truyền - Học sinh nghe

- Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của một ố thiết bị

 

- HS nêu  

- Học sinh nghe  

- Học sinh nghe  

(16)

Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một nhóm đi đều 1-4 hàng dọc.

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

* Ôn đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc.

   

GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS.

* Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

Cho lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc.

- GV quan sát sửa sai  

* Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”.

+ CHuẩn bị: Tập hợp HS thành vòng tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0.2 – 0.4 m. Chọn 1

25 phút

( 1 5

phút)                        

( 1 0

 

Đội hình tập luyện  

-  Gv hô cho hs thực hiện  

Đội hình  

- Gv hướng dẫn lại động tác, điều khiển các em tập

 

Đội hình trò chơi  

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(17)

      

              CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 3: AI CÓ LỖI ?

I/ MỤC TIÊU  1.Kiến thức:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

 2.Kĩ năng:

 - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu ( BT 2)  - Làm đúng bài tập 3a

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

 - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3 bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HS đứng trong vòng tròn là người đi tìm chỉ huy.

+ Cách chơi:

         HS đứng giữa vòng tròn nhắm mắt lại, GV chỉ định một em làm người chỉ huy, em này làm gì thì cả lớp phải làm theo, ví dụ như vỗ tay, hát, co chân, sờ tai, … sao đó người đi tìm mở mắt ra và đi lại trong vòng tròn để tìm người chỉ huy. NHững em làm chỉ huy bị phát hiện sẽ thay cho người phải đi tìm chỉ huy hoặc sau 1 – 2 phút người đi tìm không tìm được chỉ huy thì phải thay em khác.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương  

 

phút)

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

(18)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò   1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá. 

 2. Bài mới: ( 30p )   a) Giới thiệu bài ( 1p )

  b) Hướng dẫn nghe viết : 20p ) - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

 

+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng

- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó  Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm …

- Yêu cầu HS xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Đánh giá vở 1 số em và nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.

- Chia bảng thành  cột .

- Yêu cầu chia lớp  thành  nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

         

- GV nhận xét  đánh giá, tuyên dương  

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :

- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..

 

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài  

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2-3 học sinh đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài  

- HS trả lời.

- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, - Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

     

- Cả lớp nghe và viết bài  vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

         

- Lớp chia thành nhóm .

- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu ….

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

 

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .

(19)

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết  thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần).

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ)  - Làm được bài tập 1, 2a, bài 3 ( cột 1,2,3) bài 4

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 3 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

nhóm thắng cuộc.

* Bài 3a

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT  

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - GV nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Đổi chéo vở để KT.

     

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 3 học sinh  lên bảng sửa bài tập  số 1 cột 1, 2, và bài 3, về nhà.

 

- Đánh giá 1 số em  - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 :

 - Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả

   

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 - HS3: Làm bài tập 3 .

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài  

 

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.

(20)

- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ  Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng -Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.

   

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  - Gọi một học sinh lên bảng tính  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

- Yêu cầu lớp nêu  tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.

       Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai  bán : 325 kg gạo Cả 2 ngày bán       : …..kg gạo?

- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải  

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột  

      

       567    868     387    100       -325  - 528  -   58   -  75

 

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài  

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng - 2 HS lên bảng thực hiện.

 542       660    -318          -251   224       409   

- HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài  

Số bị trừ 752 371 621

Số trừ 426 246 390

Hiệu 326 125 231

- Nhận xét, chữa bài.

   

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài.

         Bài giải

Cả hai ngày bán được số gạo là:

        415 + 325 = 740 ( kg )

       Đáp số: 740 ( kg gạo )  

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

(21)

 

Ngày soạn:13/9/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

T4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

2. Kĩ năng

- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.

*KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, tự phục vụ và tự bảo vệ, giao tiếp 3. Thái độ

- GD ý thức bảo vệ, chăm sóc cơ quan hô hấp II. CHUẨN BỊ  Hình SGK, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -  Đánh giá 1 số em. nhận xét chữa bài.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 

* Nhận xét đánh giá tiết học .

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: 1’hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Nêu ích lợi việc thở

không khí trong lành?

- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp?

- GV nhận xét

- HS nêu: - Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp  làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.

- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi …

- HS nhận xét  

3. Bài mới:27  

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:“Phòng bệnh đường hô hấp”

- Gọi HS nhắc tựa bài

 

- HS lắng nghe  

       

- HS nhắc tựa bài

(22)

3.2.Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Động não

*KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin

*Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp

- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:

 

+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp

?

+ Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?

 

* Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp  đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi …

- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản...

- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi … - HS lắng nghe

*Hoạt động 2: thảo luận nhóm KNS:Tự phục vụ và tự bảo vệ

*Mục tiêu: nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp,có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.

- Yêu cầu 2 em cùng quan sát  các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6  trang 10 và 11 SGK và thảo luận : - Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét  gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?

- Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì?

- Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ?

- Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ?

Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ? - Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung.

- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?

* Giáo viên kết luận: Các bệnh vêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Nguyên nhân chính: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm

- Từng cặp quan sát  tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.

                         

- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

 

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe  

(23)

  TẬP ĐỌC

TIẾT 6: CÔ GIÁO TÍ HON I/  MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

 - Đọc trơn từng đoạn, cả bài

 - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ  2. Kiến thức:

 - Nghĩa của một số từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính

 - Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của bốn chị em Bé. Qua đó, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo của Bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 3.Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập II/ CHUẨN BỊ:PHTM, máy tính bảng

- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất.

* Hoạt động 3:  Chơi trò chơi “Bác sĩ”

KNS : Giao tiếp

- Hướng dẫn  học sinh cách chơi

- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi.

- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

           

*Mục tiêu: giúp HS củng cố kiến thức đã học được về phòng bệnh đường hô hấp  

- Lớp tiến hành chơi trò chơi.

 

- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

4. Củng cố: 5’ Nhận xét giờ.   - HS nghe

 Giao bài về nhà cho HS.  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên đọc bài. bài  Ai có lỗi - GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới ( 30 p )  a) Giới thiệu bài:( 1 p ) - Giới thiệu tranh minh họa.

b) Luyện đọc :( 8p )

 

- 3 em lên bảng đọc bài  và trả lời câu hỏi.

   

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc

(24)

a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài  

 

-  Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.

- Hướng dẫn  học sinh đọc đúng ở các từ khó.

Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa - Chia đoạn

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Theo dõi và hướng dẫn  học sinh đọc đúng.

- Giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

     

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10 p ) - Yêu cầu HS đọc thầm  và trả lời câu hỏi:

- Truyện có những nhân vật nào?

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

   

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?

 

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”?

*PHTM: Câu hỏi đúng- sai

1/Bài văn miêu tả cách dạy học của các cô giáo.

2/Bài văn miêu tả trò chơi lớp học của bốn chị em

- Giáo viên tổng kết nội dung bài

" Bài văn tả trò chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy chị em.

 d) Luyện đọc lại :( 7p )

- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .  

- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1

mẫu và quan sát  tranh minh họa.

- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp  giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

 

- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm

   

- HS đọc trong SGK  

- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.

- Cả lớp đọc đồng  thanh cả bài.

- 3 HS đọc lại cả bài.

   

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh,Thanh.

- .. Chơi trò chơi lớp học, bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn:

kẹp tóc lại, thả ống quần xuống,lấy nón của má đội lên đầu.

- HS tự tìm.

 

-HS dùng máy tính bảng trả lời +Đáp án 1: S

+Đáp án 2:Đ  

         

- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .

(25)

               

       LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I/  MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2).

2.Kĩ năng: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

3.Thái độ: Yêu thích môn học

*GDTTHCM : LH

- Lí tưởng sống của Bác Hồ là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân.

- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Giáo viên  nhận xét đánh giá.      

  3. Củng cố - Dặn dò:( 5p )

-  Liên hệ: Các em có thích chơi trò chơi lớp học này không? Có thích trở thành cô giáo không?

- GV nhận xét.

- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau:

Chiếc áo len.  

- 2 HS thi đọc cả bài.

   

-  HS trả lời.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

   

2. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:( 1p )

 b) HD học sinh làm bài tập:( 30p )

*Bài 1:

-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1.

Cả lớp đọc thầm.

 

- 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1.

- HS 2: - làm bài tập 2.

- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

   

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1  - Cả lớp đọc thầm bài tập.

(26)

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm  lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .

                   

- Nhận xét  chốt lại lời giải đúng

* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .  

- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”

   

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Giáo viên theo dõi nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng .

*Bài 3 :

- Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.

* Đặt câu hỏi cho câu c.

- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

 

- Lớp theo dõi nhận xét  và chấm điểm thi đua

- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây

- Chỉ trẻ em

- Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con …

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành …

- Tình cảm h o ặ c s ự chăm sóc của người l ớ n đ ố i   với trẻ em

- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút

 

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .  

- 1 HS làm mẫu câu a.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở . - 2 em lên bảng lên bảng sửa  bài .

   

Ai (cái gì, con gì)  Là gì

a/ Thiếu nhi là măng …nước b/ Chúng em là H S tiểu học  c/ Chích bông là bạn …trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét 

   

- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài  

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp  

-  Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê

(27)

   

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5

 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức

 2.Kĩ năng: Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân)

 - Làm được bài tập 1, 2(a,c) , 3, bài 4 ( không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời ) 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ

  - GV:Bảng phụ , vẽ hình bài tập 4   - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- GDTTĐĐHCM: Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng - Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm

- G i á o v i ê n t h e o d õ i v à n h ậ n xét.       

3) Củng cố - Dặn dò ( 4p ) - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới

Việt Nam

-Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ? - Lớp nhận xét  ý bạn .

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: ( 5p )

- Làm bài 3 củng có số bị trừ, số trừ chưa biết.

- Nhận xét, 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1p ) Ghi  bài.

b. Thực hành: ( 29p ) Bài 1: Tính nhẩm

 

- 3HS lên bảng tính  

   

- Nhắc lại  

 

(28)

      

        HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

        BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG  BÀI  1:  CHIẾC VÒNG BẠC

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ

- Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

2.Kĩ năng:Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ: Yêu quý và thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

* Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.

- GV hỏi thêm 1 số phép nhân khác.

* Liên hệ: 3×4=12; 4×3=12 Vậy 3×4= 4×3

* GT phép nhân nhẩm với số tròn trăm:

200× 3

- Tính nhẩm các phép tính còn lại Bài 2: (cột a,c)

Tính( theo mẫu) 4 ×3+10=12+10       = 22 Bài 3:

      Tóm tắt.

 1 bàn: 4 cái ghế  8 bàn: …cái ghế?

       

Bài 4: Củng cố tính chu vi hình tam giác.

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5p ) - VN ôn bảng nhân,

 xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS ghi nhanh kết quả.

- Hs nêu kết quả.

   

- Tính nhẩm

- Nêu miệng và tính kết quả.

 

- Đọc yêu cầu - Làm bảng con  

   

- Nêu bài toán - Làm vở       Bài giải

8 bàn có số cái ghế là:

     4 x 8 = 32 ( cái ghế )        Đáp số: 8 cái ghế.

- Tự làm vở  

100+100+100=300(cm) hoặc 100×3=300(cm)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

(29)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

Ngày soạn:14/9/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020       

       CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)  T4:CÔ GIÁO TÍ HON

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 1.Giới thiệu bài:( 1p)  2.Bài mới:

Hoạt động 1: Đọc hiểu(9p)

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(9p)  GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

 

 Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng(8p)

- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm(9p)

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

3. Củng cố, dặn dò: (4p)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học

     

-  HS lắng nghe -   HS trả lời

HS tr li -

HS tr li -

     

 

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

-HS nhận xét          

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS nhận xét  

    HS tr li -

(30)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi 2.Kĩ năng: Nghe và viết chính xác. Làm đúng BT 2a

3.Thái độ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Viết sẵn bài tập 2a - HS: Bảng con.

 Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.

   

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 3. Bài mới:( 30p )  a) Giới thiệu bài ( 1p )

 b) Hướng dẫn nghe- viết :( 20p ) - Đọc đoạn văn (1 lần)

- Yêu cầu 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?  

+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở 

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

- Thu vở đánh giá  và nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.

   

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

-  Đoạn văn có 5 câu, -  Viết hoa chữ cái đầu

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ . - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo  phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

 

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì  

   

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.

(31)

 

       Toán TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU 

 1.Kiến thức: Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5)

 2.Kĩ năng:Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết). Làm được bài tập 1,2,3

 3.Thái độ:Giáo dục tính chính xác của bộ môn.

II/ CHUẨN BỊ  -Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS làm mẫu

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét  chéo nhóm - Giáo viên nhận xét  đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.

   

- Một em làm mẫu trên bảng - Cả lớp thực hiện  vào vở  

   

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

 1. Bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra lại bài 2:

5 x 5 + 18 ;   5 x 7 – 26 ;    2 x 2 x 9.

- Giáo viên nhận xét, 2. Bài mới : ( 30 p ) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm:

- Cho học sinh nhẩm, nêu tiếp nối

3 x 4 = 12  2 x 5 = 10   5 x 3 = 15    4 x 2 = 8 12 : 3 =  4 10 : 2 = 5    15 : 3 = 5      8 : 2 = 4 12 : 4 =  3  10 : 5 = 2    15 : 5 = 3     8 : 4 = 2  

- Giúp HS nhận ra được đặc điểm của 2 phép tính nhân và chia

 

Bài 2 : Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 =

?

 

- 3 học sinh lên bảng làm - Lớp nhận xét

         

- HS đọc lại đề

- HS đọc nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm ở bài 1(dựa vào bảng nhân, chia đã học)

- HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia

- HS tự làm các phép tính còn lại  

 

- HS làm vở

(32)

               

         TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN

I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa  theo mẫu đơn của  bài Đơn xin vàođội.

2.Kĩ năng: Viết được đơn đúng mẫu đủ nội dung.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh óc thẩm mĩ qua việc trình bày đơn từ.

* QTE : Các em có quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của  mình băng đơn(đơn xin Đội) II/ CHUẨN BỊ :

 - Mẫu đơn xin vào Đội VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm 200 : 2 = 100

 

Bài 3:Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi giải toán        

     

Baì 4: (HS khá giỏi)

 - Nối đúng các phép tính với kết quả

-Treo bảng ghi săn(bảng phụ). Cho HS đọc yêu cầu

- G v chia 2 nhóm, tổ chức thi- mời 2 học sinh 2 nhóm lên bảng làm bài.

 3. Củng cố, dặn dò: ( 5p )

- Các em vừa học xong tiết Toán bài gì?

- Học sinh đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Dặn dò:Ôn các bảng chia đã học

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhắc nhở.

       

- Học sinh lên bảng giải.

        Bài giải

Số cốc trong mỗi hộp là:

       24 : 4 = 6 (cốc)          Đáp số:6 cốc - Lớp nhận xét, chữa bài  

-HS làm bài theo nhóm

-2HS đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn

- Lớp nhận xét tuyên dương -2-4 HS trả lời

Hoạt động của giáo viên Họat động củahọc sinh:

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )

- Kiểm tra vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

2. Bài mới : ( 30 p ) Hoạt động 1: Giới thiệu :

 

- 4 – 5 học sinh  

- 2 học sinh , lớp nhận xét  

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm khi

- Giáo dục : cô giáo dục trẻ không chơi gần đường tàu rất nguy hiểm, không ném đất đá lên tàu khi đi trên tàu hỏa phải ngồi đúng vị trí, không chạy nhảy và chấp

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy

- Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy

Cô cho trẻ xem tranh về các hoạt động trong mùa hè trò chuyện với trẻ về những hoạt động của con người khi hè đến và giáo dục trẻ biết tránh xa những nơi nguy

- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học .Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi