HỌ VÀ TÊN HS ...Lớp ...
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu:
- Tìm đuợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuợc ở BT4 (BT5).
II. Luyện tập:
Câu 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Phương pháp giải:
Em hãy đọc kĩ câu tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
...……….
...……….
...……….
...……….
Câu 2: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí…... .
b) Trẻ ….... cùng đi đánh giặc.
c) …... trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn …….... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm và điền vào mỗi chỗ trống.
Câu 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống a) Việc …... nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành …….. may.
c) Thức ……... dậy sớm.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ có nghĩa trái ngược với từ in nghiêng và điền vào mỗi chỗ trống.
Câu 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau a) Tả hình dáng: VD: cao - thấp
...……….
b) Tả hành động: VD: khóc - cười
...……….
c)Tả trạng thái: VD: buồn – vui
...……….
d) Tả phẩm chất: VD: tốt - xấu
...……….
Phương pháp giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được trong bài tập trên
Phương pháp giải:
Từ những cặp từ trái nghĩa em tìm được, hãy đặt câu để phân biệt ý nghĩa của những từ đó.
...……….
...……….
...……….
...……….