• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Toán

TIẾT 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng 2. Kỹ năng

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ 3. Thái độ

- HS có ý thức tự học tập.

*HSKT: HS làm được bài tập 1, BT2 II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS lên bảng làm bài tập 3 SGK - GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tìm X

- Yêu cầu HS nêu thành phần, kết quả của phép cộng: X + 1 = 10

+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào? Hãy tính x trong phép cộng

- GV nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

Bài 2: Tính

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm vào VBT - GV nhận xét

* BT củng cố lại cách tính nhẩm cho HS.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Các thành phần của phép cộng: x là số hạng chưa biết, 1 là số hạng đã biết, 10 là tổng

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Tương tự HS làm bài vào VBT.

12 + x = 22 40 + x = 48 x = 22 – 12 x = 48 – 40 x = 10 x = 8

- HS đọc.

- HS làm bài

6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 4 + 6 = 10 9 + 1 = 10 10 - 6 = 4 10 - 1 = 9 10 - 4 = 6 10 - 9 = 1 ...

- Theo dõi

- Theo dõi, làm bài

- Lắng nghe và làm vào VBT

- Theo dõi, lắng nghe

(2)

Bài 3

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Để biết có bao nhiêu HS trai ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Ghi kết quả tính

- GV hướng dẫn HS cách tính.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV nhận xét.

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 5: Biết X + 5 = 5. Hãy đoán xem X là số nào.

- Tìm x biết x + 5 = 5 - Vì sao em chọn x = 0?

* Củng cố tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS đọc đề bài

- Viết tiếp câu hỏi vào đề bài toán.

- HS trả lời

Bài giải

Lớp 2B có số học sinh trai là:

28 – 16 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh trai.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau

17– 4 – 3= 10 10 – 3 – 5 = 2 17– 7 = 10 10 – 2 – 3 = 5 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5

- 1HS đọc yêu cầu.

- x = 0

- Vì x = 5 – 5 = 0

- HS lắng nghe.

- GV HD làm

- Theo dõi, lắng nghe

--- Tập đọc

TIẾT 28, 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

*Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2) - Xác định giá trị, tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông, ra quyết định.

3. Thái độ

* QTE : + Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc (HĐ củng cố) + Bổn phận phải biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ (HĐ2)

(3)

* HSKT: Biết đọc cả bài.

II. Chuẩn bị - Tranh SGK

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

- Giờ trước ôn tập không kiểm tra.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm bằng cách chiếu vào màn hình máy tính bức tranh (5p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (35p) a. GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn cách đọc toàn bài.

b. Đọc nối tiếp câu:

+ Gọi HS đọc nối tiếp câu + Hướng dẫn đọc các từ khó.

c. Luyện đọc đoạn:

- Hướng dẫn đọc từng đoạn + GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.

- Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm /làm "ngày ông bà"/vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần chăm lo cho sức khỏe/cho các cụ già.//

- Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//

d. Đọc trong nhóm

e. Thi đọc giữa các nhóm.

g. Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao?

- HS lắng nghe

- Quan sát tranh, lắng nghe.

- HS lắng nghe.

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Tự tìm từ khó đọc: ngày lễ, lập đông, rét

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc trong nhóm - Đại diện thi đọc nhóm - HS đọc đồng thanh.

- HS đọc thầm từng đoạn của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.

- Chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà

- Ngày lập đông, vì ngày đó trời trở rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.

- Lắng nghe

- Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe - Lắng nghe

và đọc

những từ đơn giản -Đọc đoạn 1

- Theo dõi, lắng nghe

-HS trả lời

(4)

- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Ai đã gỡ bí giúp bé?

- Hà đã tặng ông bà món quà gì?

GV chiếu tranh chùm điểm 10

* KNS: Em sẽ tặng gì cho ông bà vào ngày lễ?

- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?

* QTE: Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày "ông bà"?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p) - GV yêu cầu HS đọc phân vai - GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Ở nhà các con đã quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình như thế nào?

* QTE: Ở nhà ông bà, bố mẹ đã quan tâm chăm sóc các con như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Căn dặn học sinh vè nhà luyện đọc bài - Chuẩn bị bài sau: Bưu thiếp

- Bé không biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố thì thầm mách nước, bé hứa cố gắng làm theo lời khuyên của bố.

- Hà tặng ông bà chùm điểm 10.

- HS nêu ý kiến

- Là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

- Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà.

- HS tự phân vai thi đọc lại truyện.

- HS nói nội dung, ý nghĩa truyện.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe.

-HS lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học quan tậm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

- Biết quan tâm tới những người xung quanh bản thân.

* HSKT: Biết kính yêu Bác Hồ II. Chuẩn bị:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2– Tranh III. Các hoạt động

A. Bài cũ: Luôn giữ thói quen đúng giờ

(5)

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? HS trả lời-Nhận xét B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu(6P) - GV đọc đoạn văn “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr10)

+ Vì sao cơ quan lại mua cho Bác chiếc lò sưởi điện?

+ Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1 cần được sưởi ấm hơn?

+ Bác đđã làm gì để quan tâm tới người lính gác?

+ Bác đã nói gì với người lính gác?

Điều gì khiến em cảm động qua câu chuyện này?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(4P)

+ Bài học mà em nhận được từ câu chuyện là gì?

- Gọi học sinh nhận xét, gv nx.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng(5P)

- GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Vào mùa đông, nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh, em sẽ làm gì?

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Vì mùa đông, Bác ở trên gác hai trên nhà sàn nên gió lạnh.

- Vì Bác người gách dưới tầng 1 bị lạnh nên cần được sười ấm.

- Bác cầm chiếc lò sười điện và tự tay nối giây điện từ trên gách hai xuống cho đồng chí bảo vệ.

- Bác nói: “Bác nằm trên nhà đã có chăn ấm rồi”.

- Điều khiến em cảm động qua câu chuyện này là: Bác Hồ luôn quan tâm những người xung quanh.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

+ Phải luôn quan tâm những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe - HS trả lời

- Lắng nghe

- Quan sát, lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

(6)

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:(3P)

+ Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?

5. Củng cố, dặn dò: (2P) - Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Nhận xét tiết học

- HS thảo luận và trả lời

- Hs trả lời

*************************************

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) 3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học

* HSKT: Làm được bài tập 1,2,3 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Giải bài toán theo tóm tắt Mai : 26 kẹp tóc Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.

Đào : ... cái kẹp tóc?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8

- Thao tác gắn que tính lên bảng gài cùng một lần với HS

- Yêu cầu: các em lấy 40 que tính gồm 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp.

- HS lắng nghe

- HS lấy 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục que tính.

- Quan sát

- Lắng nghe

- Quan sát

(7)

que tính

+ Có 40 em viết vào cột đơn vị chữ số nào (số 0), viết vào cột chục chữ số nào? (số 4 )

+ Có 40 que tính bới đi 8 que tính em làm thế nào?

+ Bới đi 8 que tính viết 8 vào cột nào?

+ Nêu thành bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Gắn 40 – 8 lên bảng gài

- Yêu cầu để biết 40 – 8 bằng bao nhiêu các em thực hiện trên que tính

- HD cách làm: lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời ra được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 2 que tính, 3 chục que tính với 2 que tính là bao nhiêu que tính?

+ Có 40 lấy bớt đi 8 còn lại bao nhiêu que tính?

+ Viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 0 và 8, viết 3 vào cột chục thẳng cột với 4

- Vậy 40 - 8 = 32 trên bảng gài - Các em vừa tính được kết quả của 40 -8

- Cả lớp đặt tính vào bảng gài - HD cách tính từ phải sang trái:

- 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3

- Cả lớp thực hiện bảng con 2. HĐ2: Giới thiệu thực hiện phép tính 40 – 18

- Thao tác que tính trên bảng gài, kết hợp nêu yêu cầu HS

- Lấy 40 que tính em lấy như thế nào?

+ Có 40 em viết vào bảng chục và đơn vị thế nào? (viết 0 vào cột đơn vị, 4 vào cột chục).

+ Có 40 que tính bớt 18 que tính,

- HS trả lời miệng

- Bỏ ra 8 que tính.

- Cột đơn vị thẳng cột với 0

- Lấy 40 – 8

- HS quan sát.

- 32 que tính

- Cả lớp tháo bó 1 chục que tính bớt ra 8 que tính rồi nhẩm kết quả trên que tính

- HS lắng nghe

- HS làm bảng con

- 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục que tính

- Viết 0 vào cột đơn vị, 4 vào cột chục

- Viết 8 vào cột đơn vị thẳng cột với 0, viết 1 vào cột chục thẳng cột với 4

- Quan sát

- Lắng nghe

(8)

18 em viết vào bảng thế nào?

Chục Đơn vị 4 0 1 8

- Đặt đề toán: Có 40 qt bớt đi 18 qt.

Hỏi còn lại bao nhiêu qt?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu qt em thực hiện thế nào?

- Gắn 40 - 18 lên bảng gài và viết dấu -lên bảng chục đơn vị

- Để biết 40 - 18 bằng bao nhiêu các em thực hiện trên qt

- Lấy 1 bó 1 chục qt tháo rời ra được 10 qt bớt đi 8 qt còn lại 2 qt + Thẻ qt lấy tiếp 1 thẻ qt còn 2 thẻ qt là bao nhiêu qt? 2 chục qt với 2 qt là bao nhiêu qt?

+ Còn 22 qt em viết thế nào? (viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 0 và 8, viết 2 vào cột chục thẳng cột với 4 và 1)

- Vậy 40 - 18 = ? (22)

- Gắn 40 - 18 = 22 trên bảng gài, các em vừa tính được kết quả của 40 – 18 dựa trên qt

- Cả lớp đặt tính 40 -18 trên bảng gài, hướng dẫn cách tính từ phải sang trái

+ 0 không trừ đuợc 8 lấy 10 - 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 1

- GV gọi HS nhận xét kết quả của hai phép tính 40 - 8, 40 - 18

- Số bị trừ của 2 phép tính là số tròn chục

3. HĐ3: Thực hành Bài 1: Tính.

- GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- GV gọi HS làm bảng lớp

- GV chốt kết quả đúng

* BT giúp các em nhớ lại cách làm bài số tròn chục trừ đi một số

- HS trả lời

- HS đặt tính trên bảng gài

- 2 HS nêu

- HS đặt tính trên bảng cài

- HS nhận xét kết quả của hai phép tính 40 - 8, 40 - 18.

- HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính

- 3 HS lên bảng làm bài 20 30 60 - 5 - 8 -19 15 22 41 …

-HS thực hiện

-HS thực hiện

- Lắng nghe và làm bài

(9)

Bài 2: Giải toán:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng giải toán-lớp làm vở

- GV nhận xét.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 3: Tìm X:

- Nêu tên gọi thành phần X - Gọi 3 HS làm bảng lớp

- GV nhận xét

* BT củng cố cách tìm số hạng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại cách đếm dãy số.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Thi nêu nhanh kết quả phép tính, GV nêu lần lượt từng phép tính và chỉ định HS nêu nhanh kết quả phép tính:

80 - 7, 30 - 19, 60 - 16 - Nhận xét, dặn dò

- HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- 1 HS lên tóm tắt đề toán - 1HS giải bài toán

Bài giải.

Đổi: 3 chục = 30

Mẹ còn lại số quả cam là:

30 – 12 = 18 (quả)

Đáp số: 18 quả cam.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS trả lời

- HS làm bài vào vở

a) x + 4 = 40 b) 12 + x = 60 x = 40 - 4 x = 60 - 12 x = 36 x = 48...

- HS nêu yêu cầu - Đáp án: B

- HS nêu nhanh kết quả.

- GV HD làm

- Theo dõi, lắng nghe, làm bài

- Theo dõi, lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 30: BƯU THIẾP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư (trả lời được các câu hỏi SGK)

2. Kỹ năng

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và nhân vật.

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố) - Quyền được ông bà yêu thương

- Bổn phận phải biết kính trọng, quan tâm đến ông bà.

* HSKT: Đọc được bài

(10)

II.Chuẩn bị - Tranh SGK

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. KTBC (5p)

- HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.

+ Bé Hà là một cô bé như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu

- Nêu cách đọc: nhẹ nhàng, tình cảm

b. Đọc từng bưu thiếp trước lớp.

- Tìm các từ khó đọc trong bài?

- Hướng dẫn HS tìm những từ khó đọc và đọc.

- HS luyện đọc câu.

c. Luyện đọc trong nhóm.

- GV hướng dẫn đọc nghỉ hơi.

- GV treo bảng phụ, chép sẵn câu cần luyện.

- GV giới thiệu một số bưu thiếp d. Đọc trong nhóm.

e. Thi đọc

- Yêu cầu 1 số nhóm thi đọc trước lớp

g. Đọc đồng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh

2. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?

+ Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?

+ Bưu thiếp dùng để làm gì?

+ Hãy viết 1 bưu thiếp để chúc mừng hoặc chúc thọ ông bà?

- Giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà già trên 70 tuổi.

- 3 HS đọc 3 đoạn truyện

"Sáng kiến của bé Hà" và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp.

- HS tìm từ và đọc: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận.

- HS luyện đọc câu.

- HS đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.

- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Của cháu gửi cho ông bà.

Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.

- Của ông bà gửi cho cháu.

Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc Tết cháu.

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin.

- HS viết bưu thiếp và phong bì thư.

- Theo dõi, lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát và đọc thầm theo các bạn

- - Đọc trong nhóm

- Theo dõi, lắng nghe

(11)

- GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* QTE: Em đã bao giờ viết bưu thiếp chức mừng ông bà chưa? Và ở nhà ông bà đã quan tâm các con như thế nào?

- Nhận xét tiết học, căn dặn về nhà.

- Nhiều HS nối tiếp đọc.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lắng nghe

--- Chính tả (Tập chép)

Tiết 19: NGÀY LỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố các quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n thanh hỏi, ngã.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác nội dung đoạn văn “Ngày lễ” biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.

3. Thái độ : Tự giác viết bài

* QTE: Quyền được tập vui chơi (HĐ củng cố)

* HSKT: Chép lại được bài chính tả đúng cỡ chữ II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con

III. Hoạt động dạy và học.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Giáo viên nhận xét bài viết B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn chép sẵn trên bảng - Đoạn văn này nói về điều gì?

- Đó là những ngày lễ nào?

b. HD cách trình bày

- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?

- Yêu cầu HS viết vào bảng tên các ngày lễ trong bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn này nói về các ngày lễ

- Ngày quốc tế Phụ nữ, ngày quốc tế Lao động,. . .

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên: Quốc, Phụ, Thiếu, Phụ nữ, Thiếu nhi

- HS luyện viết bảng con

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Viết bảng con

(12)

c. HS viết bài

- GV theo dõi uốn nắn d. Soát lỗi

e. Nhận xét, chữa bài

- GV nhận xét một số bài trước lớp.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

GV: - Khi nào viết c?

- Khi nào viết k?

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ-S

+ Nhiều HS đọc lại bài làm Bài 2. Điền vào chỗ trống.

a. l hoặc n

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

GV: Phát âm đúng l/ n C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà cũng như ở trường các con hay chơi những trò chơi nào?

- GV nhận xét bài viết, giờ học

- HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng - Viết k khi sau nó là âm: e, ê , i

- Viết c khi sau nó là các nguyên âm còn lại

- 1 HS đọc lại lời giải đúng:

con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.

- HS đọc yêu cầu.

- HS chữa bài:

+ lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.

- HS trả lời.

- Chép bài vào vở

- Theo dõi, lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục đích

1. Kiến thức

- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà

2. Kỹ năng

- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện

3. Thái độ: GD HS quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình (HĐ củng cố)

* GDBVMT:

- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.

* HSKT : Biết lắng nghe bạn kể chuyện, kể được đoạn 1,2 II. Chuẩn bị

(13)

- Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 4 HS kể lại 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện “Người mẹ hiền”

- Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể lại từng đoạn chuyện Đoạn 1: Đặt câu hỏi gợi ý

+ Bé Hà được mọi người coi là gì?

Vì sao?

+ Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?

+ Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy?

+ Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?

- Dựa vào các gợi ý yêu cầu học sinh kể lại đoạn 1.

Đoạn 2:

+ Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?

+ Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?

+ Dựa vào đoạn 2 yêu cầu HS kể lại đoạn 2.

- GV nhận xét Đoạn 3:

- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?

- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?

- Dựa vào gợi ý yêu cầu học sinh kể lại đoạn

- 4 HS dựng lại câu chuyện

- HS lắng nghe.

- Được coi là cây sáng kiến vì bé luôn ra nhiều sáng kiến.

- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.

- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé có ngày 1/6, bố có ngày 1/5 mẹ có ngày 8/3 còn ông bà chưa có ngày nào cả.

- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì …….cụ già

- 2 HS kể đoạn 1

- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng cho ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mải

- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà

- 2 HS kể đoạn 2 nhận xét

- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng nhiều quà.

- Bé tặng ông chùm điểm 10, ông nói ông thích nhất món quà của bé.

- 2 HS kể nghe nhận xét.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe, kể đoạn 1

-HS kể đoạn 2

(14)

- GV nhận xét

2. HĐ2: HS kể chuyện trong nhóm

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- Quan sát nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét chọn HS kể hay tuyên dương.

3. HĐ3: Kể theo vai

- Gọi 2 nhóm lên kể theo lời của từng nhân vật bình chọn nhóm khể hay.

- Nhận xét

C. Củng cố: (5p)

* Các con đã yêu thương quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình mình chưa?

- Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì?

- Qua câu chuyện em học được điều gì?

- Về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học

- Các HS kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên kể - Nghe nhận xét

- 2 HS kể - Nhận xét

- 4 HS: Hà, bố, ông, bà

- 5 học sinh dựng lại câu chuyện.

- Sáng kiến của bé Hà - HS trả lời theo ý

- Lắng nghe

- Lắng nghe

************************************

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11- 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giúp HS tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5

- Nhớ thao tác trên đồ dùng học tập, bước đầu học thuộc bảng trừ đó 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán) - Củng cố về tên gọi thành phần phép trừ

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* HSKT: Thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số, làm bài 1,2,3 II. Chuẩn bị

- ƯDCN

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

(15)

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

? Tiết học trước con học bài gì

- Ghi: 80 – 6 60 – 27 70 – 3 - Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 11 – 5

- GV cầm 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời Hỏi: Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

- GV nêu bài toán: Có 11 qt bớt đi 5 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt ?

? Vậy bớt làm phép tính gì.

? viết phép tính cho cô.

- GV viết 11 – 5 = ? trên bảng - Để biết 11 – 5 bằng bao nhiêu các em thực hiện tính trên qt

- Ghi nhận cách làm đúng và nhanh nhất

* GV làm mẫu HD HS

- Slied 1: + Lần 1: Bớt 1 qt rời

?Còn lại mấy qt.

? Tiếp tục cô bớt đi mấy qt nữa.

+ Lần 2: Cô tháo 10 qt. Cô bớt 4 qt nữa.

? Cô còn lại mấy qt.

Vậy 11 qt bớt 5 qt còn lại mất qt?

- GV VIết: 11 – 5 = 6

- Nêu: các em vừa tính được kết quả của 11 – 5 = 6 dựa trên qt.

* Cách đặt và tính, ta làm theo 2 bước sau:

+ Bước 1: đặt tính:

+ Nêu cách đặt tính (viết 11, viết 5 thẳng cột với 1 ở cột đơn vị và 5) + Bước 2: Tính

2. HĐ2: HD lập bảng trừ 11 trừ đi một số

- Các em dùng qt tính kết quả của các phép tính trên bảng

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu kết quả - Nhóm khác nhận xét

- GV viết kết quả lên bảng

- Số tròn chục trừ đi một số.

- 3 HS lên bảng

- HS lắng nghe

- Cô có 11 que tính

- - HS đọc lại bài toán - Làm phép tính trừ.

- HS nêu: 11 – 5 - HS thao tác bằng que tính, nêu kết quả.

- Còn 10 qt - Bớt tiếp 4 qt

- 6 qt - Còn 6 qt

- HS nêu

- HS nêu - 6 que tính

- Thời gian 4’

- HS dùng qt để lập - 2 HS nêu

- HS quan sát

- Lắng nghe

- - HS lấy que tính

- - HS đặt tính

- Quan sát, theo dõi

(16)

11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4

Bảng công thức 11 trừ đi 1 số

* Nhận xét: Cột SBT, cột ST, cột Hiệu.

- Em có nhận xét gì về các số bị trừ của các phép tính? ...

* Rèn thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số - Dùng bìa che 1 vài kết quả, toàn bộ kết quả

3. HĐ3: Thực hành - Slied 2: Bài 1: Số?

- HS làm

Chữa: Nhìn kết quả phông, đổi chéo bài KT

a. 7 + 4 = 11 5 + 6 = 11 4 + 7 = 11 6 + 5 = 11 11 – 7 = 4 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 ...

- Em có nhận xét gì về phép cộng 7 + 4, 4 + 7 và 11 – 7 = 4, 11 – 4 = 7 b. 11 – 1 – 6 = 4

11 – 7 = 4

- Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính?

11 – 1 – 6 = 4 ( trừ liên tiếp 2 lần) 11 – 7( Khi trừ liên tiếp các số chính là trừ đi tổng của số đó)

* Củng cố lại bảng cộng, trừ đã học.

Bài 2: Tính

- - GV gọi HS đọc yêu cầu - - Bài tập yêu cầu gì?

- - Khi viết kết quả cần lưu ý gì ? - - Nêu cách tính đúng

- GV chốt kq đúng, nhận xét.

* BT rèn kỹ năng tính theo cột dọc và bảng trừ 11 trừ đi một số

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- Bài tập hỏi gì?

- 1 HS nêu tóm tắt

- HS trả lời: SBT đều bằng 11, ST tăng lên 1 đơn vị từ 2 đến 9 , Hiệu giảm dần 1 đơn vị từ 9 đến 2.

- HS rèn đọc thuộc

- HS nêu yêu cầu - Sửa sai = bút chì

- Các phép cộng, phép trừ đều có các số 7, 4, 11, khi biết 7 + 4 = 11, 4 + 7 = 11 thì lấy tổng 11 trừ đi một số hạng (7 hoặc 4) được số hạng kia (4 hoặc 7) - Kết quả = nhau= 4

- HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tính

- 1 HS nêu; yêu cầu cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.

11 11 11 11 - 9 - 6 - 4 - 8 2 5 7 3

- HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề toán - 1HS tóm tắt

- HS nêu

- - HS rèn học thuộc

- Theo dõi và làm vào VBT

- - HS làm

- Lắng nghe, làm bài

(17)

Có : 11 quả đào Cho : 5 quả đào Còn lại :….quả đào ? - 1 HS đọc lại

? Cho bạn nghĩa là gì.

- GV gọi 1HS lên bảng giải – lớp làm vbt

Chữa : - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt kết quả đúng, nhận xét

* Củng cố lại kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Điền dấu +, Trò chơi ‘Tiếp sức’

- 2 đội chơi : Mỗi đội 6 người Cách chơi : 2’ Mỗi HS làm 1 phép tính, làm xong đưa phấn cho bạn thứ 2 làm phép tính thứ 2, ….. đến hết. Đội nào đúng, xong trước là thắng cuộc.

- Trọng tài : 1 HS Chữa : GV

+ Điền dấu + có một thành phần nhỏ hơn kết quả.

+ Điền dấu - có một thành phần lớn hơn kết quả.

* BT củng cố lại bảng trừ 11.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Học thuộc bảng trừ. Nhận xét, dặn dò về nhà.

- HS đọc - Bớt đi

- 1 HS làm bảng phụ Bài giải

Huệ còn lại số quả đào là:

11 – 5 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả đào.

- HS nêu yêu cầu, HS nêu cách làm

- HS nối tiếp nhau làm 9 + 9 = 18 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 + 5 = 16 11 – 8 = 3 11 – 11 = 0

- Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 10: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Muc tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng. Cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng dùng từ, sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ

* QTE: Quyền có những người thân trong gia đình họ nội, họ ngoại (BT3)

* HSKT: Biết một số từ ngữ về họ hàng II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (2p)

(18)

- GV ổn định tổ chức và giới thiệu vào bài.

B. Bài mới (33p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài tập 1: Luyện miệng

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV viết lên bảng những từ đúng.

Bài tập 2

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét bổ sung.

Bài tập 3

- GV giúp HS hiểu: họ nội là những người họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.

- GV nhận xét bổ sung.

* QTE: Gia đình bên ngoại và bên nội em có những ai? Em có được mọi người thường xuyên quan tâm, chăm sóc không?

Bài tập 4

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm vở bài tập

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 em đọc to bài Sáng kiến của bé Hà - Lớp theo dõi đọc thầm tìm và viết ra nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

- HS đọc to lại những từ GV ghi trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- HS phát biểu: chú, thím, bác, cậu, mợ, dì...

- 1 HS đọc các từ trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng. Cả lớp suy nghĩ làm vở bài tập.

- HS đọc lại kết quả:

+ Họ nội: Ông nội, bà nội,...

+ Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại,...

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp làm vở bài tập: ô thứ nhất và thứ 3 điền dấu chấm, ô thứ 2 điền dấu hỏi chấm.

- 2 đến 3 HS đọc bài làm của mình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

- - HS đọc

- GV HD cách làm

- - HS lắng nghe

***************************************

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn

(19)

TIẾT 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể về ông bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà hoặc người thân.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu).

* Các kĩ năng sống cơ bản (Bài tập 2) - Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực, thể hiện sự cảm thông.

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền có ông bà, người thân trong gia đình quan tâm, chăm sóc

+ Bổn phận phải biết quan tâm yêu thương ông bà, người thân trong gia đình.

- GDBVMT: GD HS có tình cảm với những người trong gia đình.

* HSKT: Biết kể về người thân của mình III. Chuẩn bị

- GV: Tranh BT1

IV. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nhận xét bài kiểm tra học kì B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài tập: Luyện miệng

- GVgợi ý cho HS chọn đối tượng sẽ kể

- GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài tập 2

- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng

- GV nhận xét 5 đến 7 bài.

* KNS: Em đã quan tâm chăm sóc những người thân của mình thật sự chu đáo chưa? Nếu chưa em phải làm gì để quan tâm đến những người thân của mình hơn?

C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà những ai là người gần gũi, quan tâm, chăm sóc cho

- HS theo dõi

- Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể.

- 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.

- HS kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- Bình chọn người kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài.

- Một số HS đọc bài viết.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe.

- Theo dõi

- Kể được người thân của mình là ai

(20)

con nhất, và con đã chăm sóc những người đó như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

--- Toán

Tiết 49: 31 – 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học

* HSKT: làm BT1, 2,3 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS nối tiếp nhau đọc bảng 11 trừ đi 1 số, mỗi em đọc 4 phép tính

- Đọc toàn bảng 11 trừ đi 1 số - GV nhận xét

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ:

31- 5

a. Thao tác gắn qt trên bảng gài kết hợp yêu cầu HS lấy 31 qt, em lấy như thế nào?

- Hỏi ghi vào bảng chục, đơn vị như thế nào?

- Lấy đi 5 em viết 5 ở cột nào?

Chục Đơn vị 3 1 5

- Nêu thành bài toán: Có 31 qt bớt đi 5 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ đi một số

- 3 HS đọc cả bảng

- HS lắng nghe.

- Lấy 3 thẻ qt và 1 qt rời

- Viết vào cột đơn vị chữ số 1, cột chục chữ số 3

- Cột đơn vị thẳng cột với 1 và 5

- HS lắng nghe

- 31 – 5

- Đọc bảng công thức

- Lắng nghe

(21)

qt em thực hiện thế nào?

- Gắn 31 – 5 = ? trên bảng gài - Để biết 31 – 5 bằng bao nhiêu các em thực hiện tính trên que tính

- Ghi nhận các cách làm của HS, chọn cách làm yêu cầu HS thao tác lại cách làm đó.

- Bớt 1 qt rời, thay 1 thẻ qt bằng 10 qt, 10 qt bớt tiếp 4 qt, 2 chục qt và 6 qt là bao nhiêu qt? (26 qt )

- Có 31 qt bớt đi 5 qt còn lại bao nhiêu qt?

- 26 qt em viết 26 thế nào?

- Vậy 31 – 5 = ? (26)

- Gắn 31 – 5 = 26 lên bảng gài b. Hướng dẫn đặt tính và tính 31 – 5 - Trừ từ phải sang trái 11 – 5 = 6 viết 6 nhớ 1, 3 – 1 = 2, viết 2 2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét

* BT rèn kỹ năng tính cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- 5 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại cách đặt tính rồi tính khi biết ST, SBT.

Bài 3: Giải toán - Phân tích đề toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, chữa bài

- HS lấy 3 thẻ qt và 1 qt rời

- HS nêu

- 26

- Viết 6 vào cột đơn vị thẳng cột với 1 và 5, viết 2 vào cột chục thẳng cột với 3

- Cả lớp đặt tính vào bảng gài, HS nêu 1 cách đặt tính

- HS nêu yêu cầu

- Thực hiện qt để tính kết quả 81 21 61 71 41 - 9 - 2 - 6 - 7 - 4 72 19 55 64 37 - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đặt tính rồi tính 31 81 21 61 - 3 - 8 - 7 - 9 ...

28 73 14 52

- HS đọc đầu bài - HS nêu

- 1HS lên bảng làm bài Bài giải

Mỹ còn lại số quả mơ là : 61 – 8 = 53 (quả)

Đáp số: 53 quả mơ.

- HS thực hiện

- Làm được bài

- Lắng nghe, làm bài

- Lắng nghe, GV HD làm

(22)

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn có 1phép trừ dạng 31 – 5.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?

- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng MB tại điểm nào?

* BT củng cố cách nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.

C. Củng cố (5p)

- Củng cố: trắc nghiệm Đ, S 41 71

- 1 - 9 43 S 62 Đ

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu yêu cầu - Điểm: O

- Điểm: M

- HS nêu kết quả

- Lắng nghe

--- Tập viết

TIẾT 10: CHỮ HOA: H I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ hoa H, hiểu nghĩa câu ứng dụng Hai sương một nắng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ hoa H. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết

* HSKT: Viết được chữ hoa H đúng cỡ chữ. Hoàn thành bài tập viết II. Chuẩn bị

- Chữ mẫu, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS lên viết lại tất cả các chữ hoa đã học từ đầu năm.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

- GV giới thiệu vào bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét quy trình viết - GV treo chữ mẫu cho HS quan sát và trả lời:

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và trả lời:

- Viết bảng con

- Quan sát

(23)

- Chữ hoa H cỡ nhỡ cao mấy ô, rộng mấy ô?

- Chữ hoa H được viết bởi mấy nét?

Đó là những nét nào?

- GV viết mẫu

b. Viết bảng

2. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

a. GV giới thiệu cụm từ " Hai sương một nắng" và giải nghĩa.

b. Chiều cao của các chữ cái.

c. Hướng dẫn viết chữ "Hai"

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vở Tập viết

- GV yêu cầu HS viết vở tập viết - GV quan sát, giúp đỡ HS còn hạn chế.

- GV thu nhận xét 8 -10 bài.

- GV chữa một số lỗi viết sai mẫu chữ điển hình.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học

- Căn dặn HS về nhà hoàn thành tiếp bài viết.

- Chuẩn bị bài sau.

- Cao 5 ô, rộng 5 ô.

- Gồm 3 nét

- Nét 1: Là nét cong trái và nét lượn ngang

- Nét 2: Là nét khuyết dưới - Nét 3: Nét móc trên nối liền với nét móc phải.

- HS viết bảng con

- 2 HS đọc cụm từ.

- Nhận xét chiều cao của các chữ cái.

- HS viết bảng chữ "Hai" và nêu cách nối chữ "H" sang chữ " a"

- Nhận xét

- HS viết vở từng dòng - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Viết bảng con

- Viết vở tập viết

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng Việt RÈN VIẾT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS biết điền các từ thích hợp vào chỗ trống.

2. Kĩ năng

- Biết viết một đoạn văn từ 3 - 4 câu kể về những việc làm em thường giúp ông bà 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* HSKT: Làm được BT1

(24)

II. Đồ dùng

- Sách thực hành toán và tiếng việt lớp 2. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi hs lên bảng đọc bài đọc giờ trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (37p)

a.Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu, nội dung tiết học

b. Nội dung Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành làm bài tập

-Yêu cầu các nhóm dán phiếu học tập lên bảng và đọc kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

- Gọi HS đọc lại bài.

- Đoạn thơ nói về điều gì?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc gợi ý

- GV yêu cầu HS dựa vào câu trả lời để viết thành một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về những việc em thường giúp ông bà của em.

- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn.

- GV quan sát, nhắc nhở HS cách dùng từ, diễn đạt và sử dụng dấu câu.

- Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi những HS có bài viết hay.

3. Củng cố,dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS hoạt động nhóm:

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà đến quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.

Tiền bà trong túi rơi ra

Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.

- HS nêu.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS đọc

- HS làm bài tập cá nhân.

- Đọc bài làm của mình.

Bài làm

Ông em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi nhưng ông vẫn còn rất nhanh nhẹn. Ông rất yêu thương em, ông dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Em rất yêu quý ông.Hàng ngày em thường giúp ông tưới cây cảnh, đọc báo cho ông nghe. Thỉnh thoảng hai ông cháu còn đi câu cá rất là vui.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và làm vào VBT

- Lắng nghe

(25)

*************************************

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Chính tả (Nghe-viết) TIẾT 20: ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi thanh ngã.

2. Kỹ năng

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông vá cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

3. Thái độ

* QTE: Quyền có ông bà quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải biết quan tâm, yêu thương ông bà.

* HSKT: Chép lại được bài chính tả đúng cỡ chữ II. Đồ dùng

- Bảng con, tranh SGK III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung.

- Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- Bài thơ có tên là gì?

- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng?

- Khi đó ông đã nói gì với cháu?

- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.

- Có đúng là ông thua cháu không?

b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào?

- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào?

- HS viết: Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

- Vài em nhắc lại.

- Theo dõi, đọc thầm.

- Trả lời: Ông và cháu.

- Cháu luôn là người thắng cuộc.

- Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.

- 2 em nhắc lại.

- Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.

- Có hai khổ thơ.

- Mỗi câu có 5 chữ.

- Đặt cuối các câu:

Cháu vỗ tay hoan hô:

Bế cháu, ông thủ thỉ:

- "Ông thua cháu, ông nhỉ!"

- Viết bảng con

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(26)

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.

d. Viết chính tả: Giáo viên đọc (mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).

e. Đọc lại.

g. Nhận xét, chữa bài.

2. HĐ2: Làm bài tập Bài 2: Yêu cầu gì?

- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.

- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.

Bài 3: a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/

dấu ngã.

- Nhận xét nhóm làm tốt C. Củng cố (5p)

* QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc các con như thế nào?

Ngược lại các con đã làm gì để ông bà vui?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà

- "Cháu khoẻ ………… rạng sáng"

- Viết bảng con.

- Nghe đọc và viết bài - Sửa lổi.

- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.

- HS lên thi tiếp sức.

- Ví dụ: Con, cò, căng,...., kèn, kẽ, kẻ...

- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.

Vd: a. Lên non, non, nuôi, lao.

b. dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ,…

- HS trả lời

- Chép lại bài chính tả

- Lắng nghe

--- Toán

TIẾT 50: 51 – 15 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS biết cách thực hiên phép trừ 51- 15 2. Kỹ năng

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan, củng cố kĩ năng nhận biết hình 3. Thái độ

- Tự tin trong học tập và giải toán.

* HSKT: Làm được BT1, 2, 3.

II. Chuẩn bị - Que tính

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét bổ sung, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- 2 em đọc bảng trừ 11.

- 1em làm bài tập 2 (T49).

- Lắng nghe

(27)

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 51-15 - GV nêu bài toán để có phép trừ 51- 15: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS lấy que tính để tính.

- Hướng dẫn làm theo cách thuận tiện nhất:

- 51- 5: Bớt 1 còn 50 que, lấy 1 chục bằng 10 que, bớt tiếp 4 que còn 6 que.

Bớt 1 chục ở 4 chục còn 3 chục, 3chục và 6 que là 36

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính 2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Tính.

- Nêu cách tính?

- GV nhận xét bổ sung- chốt kết quả đúng.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu ...

- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.

- Muốn tìm hiệu ta làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, đánh giá.

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm X

- GV đưa bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.

- Nêu tên gọi thành phần X trong phép tính?

- Hướng dẫn HS thực hiện như bài tập 2.

- GV chốt kết quả đúng.

* BT củng cố cách tìm số hạng chưa biết.

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó:

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét đáng giá.

* Củng cách vẽ hình C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà

- HS lắng nghe.

- HS thực hành tính

- Nêu cách làm (có nhiều cách)

- HS thực hiện theo cách nhanh nhất

- HS nêu yêu cầu

- 1HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nêu cách làm:

61 81 31 51 - 18 - 34 - 16 - 27 43 47 15 24 - HS nêu yêu cầu

- Ta làm phép tính trừ - 4 HS lên bảng làm bài 71 61 91 51 - 48 - 49 - 65 - 44 23 12 26 07

- HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách tìm x.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con

a) X + 26 = 61 X = 61- 26 X = 35 b, c : HS làm tương tự

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và làm vào vở

- Lắng nghe, làm bài

- - GV HD làm

- Lắng nghe

(28)

--- Kĩ năng sống (20p)

KỸ NĂNG CẢM THÔNG CHIA SẺ(T1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nhận biết đợc những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.

- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với người khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ.

- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.

- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi ngời 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sống tốt

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sách, vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ: 3P; Hs nhắc lại bài

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 2. Bài mới: Giới thiệu bài .

a. Hoạt động 1: Bài tập

Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống d- ưới đây ? Vì sao ?

*Bạn cùng tổ Nam bị ốm phải nghỉ học mấy ngày nay, Nếu em là Nam em sẽ....

*Bà ngoại của Tú ở quê ốm mệt ,nếu em là Tú em sẽ ….

*Mấy hôm nay bố Hà rất bận, phải mang cả việc cơ quan về nhà làm, nếu em là Hà.

*Mẹ lê đi làm đồng về , trời nóng bức , mồ hôi ướt lưng áo mẹ, nếu em là Lê em sẽ

*Bạn Vân nói giọng địa phương bị các bạn trêu chọc , nếu em là các bạn trong lớp, em sẽ

*Bà cụ cạnh nhà San sống một mình mấy hôm nay bà bị đau chân phải nằm một chỗ , nếu em là San em sẽ…

- Nhận xét và kết luận

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập3. Em đã được bạn bè và mọi người

Hoạt động của trò

HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận các tình huống.

- Trình bày kq thảo luận.

- Nhận xét nhóm bạn

* Đến thăm Nam và động viên bạn ....

* Về thăm và chăm sóc bà Hoặc gọi điện...

*Hỏi xem bố có cần mình giúp gì không....

*Lấy nước mời mẹ và quạt mát cho mẹ...

Nói với các bạn trong lớp không trêu bạn và thường xuyên chơi với bạn.

Sang thăm và làm giúp bà một số việc cần thiết

-Học sinh kể cho bạn trong bàn nghe .

HSKT

- Thảo luận với bạn.

-Theo dõi

- Lắng nghe

(29)

trong gia đình quan tâm chia sẻ khi nào chưa? Quan tâm , chia sẻ như thế nào?

Lúc đó em cảm thấy thế nào?

- Yêu cầu hs kể cho bạn trong bàn nghe - Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3p Nhận xét giờ học

VN học bài

- Chia sẻ trước lớp với bạn

--- SINH HOẠT TUẦN 10 (20p) I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh trong tuần vừa qua.

II. Nội dung sinh hoạt (35p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

...

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 – 11 3. Sinh hoạt văn nghệ:

- Hát về thầy cô

- Sưu tầm các bài thơ ca ngợi thầy cô - Đội văn nghệ múa: Vui tới trường.

--- BUỔI CHIỀU

(30)

Thực hành Tiếng việt RÈN ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động; đặt câu theo gợi ý; dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, làm tốt các BT củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu hs đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

-Hát

- Thảo luận cùng bạn

Bài 1. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây (HS cả lớp)

a) Hoa hồng hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân các loài hoa trong vườn đang khoe sắc toả hương.

c) Bút thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi làng bản thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học mẹ mua cho em cây bút mới.

Đáp án:

a) Hoa hồng, hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân, các loài hoa trong vườn đang khoe sắc, toả hương.

c) Bút, thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi, làng bản, thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học, mẹ mua cho em cây bút mới.

- Làm bài

Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau:(HS cả lớp)

Đáp án:

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ

(31)

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

Bài 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người bạn của em.(HSNK)

Gợi ý :

- Bạn em tên là gì ? Bạn nam hay bạn nữ ?

- Em và bạn thường cùng nhau làm gì ở lớp ?

- Em thích nhất đức tính hay việc làm nào của bạn ?

- Em có tình cảm gì với bạn ? - Em có mong muốn gì cho bạn hoặc cho tình bạn của các em ?

Đáp án tham khảo:

Bạn thân nhất của em tên là Minh. Bạn ấy là con trai. Chúng em thường cùng nhau giải bài tập.

Bạn Minh thường giúp em những bài toán khó.

Em rất thích bạn Minh.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét,.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn