• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày 29 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Toán TIẾT 41: LÍT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích.

- Biết ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích.

2. Kỹ năng

- Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học II. Chuân bị

- GV: Chuẩn bị ca, chai 1 lít.

- HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài:

+ HS1: Đặt tính rồi tính: 37 + 63; 18 + 82;

+ HS2: Tính nhẩm: 10 + 90; 30 + 70.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Học sinh làm.

- Nhận xét

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

- Đưa ra cốc nước thuỷ tinh, hỏi học sinh xem các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không?

- Giới thiệu bài: để biết được trong cốc nước có ...

người ta dùng đơn vị đo là: lít.

- Ghi bài lên bảng

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Làm quen với biểu tượng dung tích - Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước.

- Em hãy nhận xét về mức nước?

- Học sinh trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- Cốc có ít nước hơn bình nước, bình nước có nhiều hơn cốc nước.

- Can đựng được nhiều nước hơn ca. Ca nước đựng được ít nước hơn can

2. HĐ2: Giới thiệu lít (l):

- Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu nước;

cốc ít hơn ca bao nhiêu nước... ta dùng đơn vị đo

(2)

là lít - viết tắt là l.

- GV viết lên bảng: lít - l và yêu cầu HS đọc.

- Đưa ra một túi sữa (1l) yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa.

- Đưa ra 1 chiếc ca (đựng nước 1l) đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa được mấy lít sữa.

- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu học sinh đọc mức nước có trong can.

- HS đọc: lit

- Trong túi có 1 lit sữa - Học sinh quan sát và nhận biết.

- HS đọc mức nước trong can.

3. HĐ3: Bài tập thực hành:

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu):

- Các con muốn đọc và viết được bài 1 con phải nhìn vào ở can, ca, cốc, xô ghi bao nhiêu lít.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố về cách đọc viết và kí hiệu của lít.

Bài 2: Tính (theo mẫu):

- Hỏi: Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài.

- Viết lên bảng: 9l + 5l = 14l; yêu cầu HS đọc phép tính.

- Tại sao 9l + 5l = 14l?

- Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị là l.

- Nhận xét.

* BT củng cố cách cộng, trừ có đơn vị là lít.

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai lần cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. Nhận xét

* BT củng cách giải bài toán có lời văn và danh sô kèm theo là đơn vị lít.

Bài 4: Viết (theo mẫu):

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh phần a và hỏi:

trong can đựng bao nhiêu lít nước?

- Nêu bài toán: Trong can có 20l nước. Đổ nước trong can vào xô 10l. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước?

- Yêu cầu học sinh đọc phép tính.

- Phần b, c làm tương tự.

* Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính theo mẫu

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 10l, 2l, 5l, ...

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- HS làm bảng lớp.

a. 16l + 6l = 22l 2l + 2l + 2l =6l b. 17l – 10l =7l 6l – 2l - 2l = 2l - HS nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài giải

Cả hai lần cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

16 + 25 = 41(l)

Đáp số: 41l mắm - HS dưới lớp nhận xét bài bạn

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trả lời: 20l nước - 1HS nêu bài toán

- HS nêu phép tính tưong ứng.

Mẫu: 20l – 10l = 10l

- Học sinh làm bài vào VBT, 1 học sinh làm bảng phụ.

15l -3l = 12l 18l -12l = 6l

(3)

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - Học sinh nghe và thực hiện.

Tập đọc

Tiết 25, 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1,2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ và hệ thống hoá vốn từ về chỉ người, chỉ vật, con vật, chỉ cây cối.

- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 40, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên sẵn bài tập đọc đã học.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

- Chuyển kiểm tra cùng phần tập đọc B. Bài mới

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (35p)

- HS lắng nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Từng HS lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

2. HĐ2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi học sinh khá đọc thuộc.

- Nhận xét học sinh.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.

- Gọi 2 học sinh đọc lại.

- Đọc bảng chữ cái.

- 3 HS nối tiếp đọc bảng chữ cái.

3. HĐ3: Ôn tập về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật:

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm bài.

(4)

lớp làm vào giấy nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như bài tập 3 cho từng nhóm.

- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.

- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực…

VD: Chỉ người, bạn bè, Hùng, bố mẹ, anh…

Chỉ con vật: thỏ, mèo, chó, lợn,..

- Đọc yêu cầu bài.

- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.

C. Củng cố, dặn dò (4p)

- Dặn học sinh về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Tiết 2

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (35p)

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nd bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Học sinh thực hiện.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét 2. HĐ2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,

con gì) là gì?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

- Gọi học sinh khá đặt câu theo mẫu.

- Gọi 5 - 7 học sinh dưới lớp nói câu của mình.

Chỉnh sửa cho các em.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Học sinh thực hiện.

- 1HS khá đặt câu.

- HS làm vở bài tập.

- VD: Hoa là học sinh lớp 2B.

3. Ôn luyện về xếp tên người theo bảng chữ cái

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.

- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi bảng.

- Cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS đọc bài làm của mình:

- HS thi

- Cả lớp đọc đồng thanh.

C. Củng cố, dặn dò: (4p)

(5)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe và chuẩn bị cho tiết sau.

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

TIẾT 42: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

3. Thái độ

- HS hứng thú với môn học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ,phtm, máy tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

+ HS1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít.

+ HS2: Tính: 7l + 8l; 12l + 9l;

- Nhận xét, đánh giá.

- Học sinh thực hiện

- HS dưới lớp làm vào bảng con.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

Bài 1: Tính

- Học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi 3 học sinh làm vào bảng phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Số?

- Hướng dẫn HS làm: muốn điền được các số các con phải nhìn vào hình ghi số lít ở trên rồi cộng lại.

- Học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT giúp HS nhớ lại cách cộng các số với nhau.

UDPHTM

Đúng ghi Đ sai ghi S

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào VBT.

Lời giải:

3l + 2l = 5l 37l – 5l =32l 26l + 15l =41l 34l – 4l = 30l - Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc kết quả: 6l; 7l; 25l

(6)

66l- 33l = 34l 54 + 39l = 93l 64l - 13l = 51l 79l + 21l = 100

GV gửi bài cho học sinh Gv chốt kết quả đúng Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu con làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố lại cách làm toán có lời văn.

Bài 4

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc loại bài toán gì mà chúng ta đã được học?

- Muốn tính được thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu con làm như thế nào?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT giúp HS nhớ lại cách giải toán bằng sơ đồ.

Hs làm bài

HS gửi bài cho Gv

Đọc yêu cầu bài.

- 1HS tóm tắt đề toán;

Thùng thứ nhất : 15l dầu.

Thùng thứ hai nhiều hơn : 3l dầu.

Thùng thứ hai : ...l dầu?

- Học sinh làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài giải

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

15 + 3 =18 (l)

Đáp số: 18 l dầu - Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm.

Bài giải

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

18 - 3 = 15 (l)

Đáp số: 15 l dầu

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Kể chuyện

Tiết 17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.

- Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

(7)

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui, phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) - Học sinh nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

2. HĐ2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Treo bảng phụ có chép sẵn bài: Làm việc thật là vui.

- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vât, mỗi người trong bài Làm vịêc thật là vui.

- 2 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

VD: Đồng hồ - báo phút báo giờ Con gà - gáy ò ó o

Chim - bắt sâu bảo vệ mùa màng...

3. HĐ3: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.

- Gọi học sinh lần lượt nói câu của mình.

Học sinh trình bày bài làm. GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học tuyên dương những em đọc tốt

- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết 4.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Làm bài vào VBT Vd:

+ Con mèo nhà em bắt chuột để bảo vệ đồ đạc.

+ Cây bàng xèo tán lá cho em bóng mát.

+ Cái quạt trần quay suốt ngày ....

- HS lắng nghe.

Chiều

Tự nhiên xã hội

Tiết 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được giun thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.

2. Kĩ năng

- Chúng ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.

(8)

- Thực hiện được ba điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi ăn uống sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng giun sán.

III. Đồ dùng dạy học - Vbttv,tranh

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Để ăn sạch chúng ta phải làm gì?

- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?

- Nhận xét.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Cả lớp hát bài “Con cò”

- Bài hát vừa hát về ai?

- Trong bài hát ấy, chú cò bị làm sao?

- Tại sao chú cò bị đau bụng?

- Nếu chú cò trong bài ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng, bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống, có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Đề phòng tránh được bệnh nguy hiểm này hôm nay chúng ta sẽ cùng với các em học đề phòng bệnh giun.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

- Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?

- Giun ăn gì mà sống trong cơ thể người?

- Nêu tác hại do giun gây ra?

- Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV chốt ý: Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như dạ dày, gan, phổi, mạch máu … để sống được giun hút hết các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị giun cơ thể không khoẻ mạnh.

- HS trả lời.

- Cả lớp hát - Hát về chú cò - Chú cò bị đau bụng - Vì chú cò ăn quả xanh

- Vài học sinh nhắc lại

- Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn.

- Sống ở ruột người.

- Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.

- Sức yếu kém, học tập không đạt hiệu quả.

- Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét bổ sung.

- HS nghe ghi nhớ

(9)

- Triệu chứng của người bị giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy.

* Hoạt động 2: Các con đường lây giun - Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:

- Chúng ta có thể lây nhiễm giun theo những con đường nào?

- Treo tranh vẽ về các con đường giun chui vào cơ thể người (phóng to)

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đướng đi của trứng giun vào cơ thể người

- GV chốt ý: Trứng giun có nhiều ở phân người, nếu vệ sinh bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, đậu vào thức ăn , làm người nhiễm giun - Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn sờ vào thức ăn người ăn rau nhất là ăn rau sống.

* Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun.

- Làm việc cả lớp. GVchỉ định bất kỳ HS trong lớp nói cách đề phòng bệnh giun

- GV đưa tranh SGK trang 21

- Yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ

- Các bạn làm thế để làm gì?

- Ngoài giữ tay chân sạch sẽ với thức ăn, đồ uống, ta có cần giữ vệ sinh không?

- Giữ vệ sinh như thế nào?

- Chốt ý: Đề phòng bệnh giun cần

+ Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.

+ Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện.

+ Sử dụng hố xí hợp vệ sinh xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu .

3. Củng cố dặn dò (5p)

- KNS: Để đề phòng bệnh giun ở nhà em đã thực hiện những điều gì?

- Nhận xét

- Để thực hiện phòng bệnh giun ở trường em phải làm gì? Nhận xét

- GV nhắc nhở nên uống thuốc sổ giun 6 tháng 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.

- Về nhà kể lại cho người thân nghe về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun .

- Thảo luận cặp đôi

- Lây nhiễm qua đường ăn uống, lây nhiễm theo con đường nước bẩn...

- Đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày

- Nghe và ghi nhớ

- Vài HS nêu ý kiến - HS quan sát

- Hình 2: bạn rửa tay trước khi ăn

- Hình 3: bạn cắt móng tay - Hình 4: bạn rửa tay bằng xà phòng sau đại tiện

- Đề phòng bệnh giun - Có

- Phải ăn chín, uống sôi

- HS trả lời - Trả lời theo ý

- HS sử dụng máy tính bảng nêu đáp án

A. Khi đi vệ sinh xong phải rửa tay, không ăn quà vặt,..

- HS nghe và ghi nhớ

(10)

Luyện Tiếng Việt

ÔN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh nhận biết và nêu các từ chỉ sự vật, hoạt động 2. Kĩ năng: hs đặt câu với từ chỉ sự vật, hoạt động.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. Chuẩn bị VTH,bảng phụ

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Từ chỉ sự vật:

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài

-Nhận xét

Bài 2: Từ chỉ hoạt động

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài

-Nhận xét Bài 3: Đặt câu

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài

-Nhận xét 3- Củng cố (3’)

?Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS làm bài - Nhận xét.

- HS làm bài - Nhận xét.

- HS làm bài - Nhận xét.

Luyện Toán

ÔN TẬP BẢNG CỘNG I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Chuẩn bị - Bảng phụ

(11)

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34 36 + 28 56 + 36 16 + 58 - Nhận xét

Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giải bài toán có tìm tổng hai số.

- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2. Kỹ năng

- Kĩ năng tính cộng, kể cả cộng các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

(12)

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS lên bảng làm BT3 SGK.

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- 1HS lên bảng dưới lớp mở sách cho GV kiểm tra.

Bài 1: Tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- HS và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* BT củng cố gì?

Bài 2: Số

- Học sinh làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

* BT củng cố cách điền số

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Dưới lớp làm VBT.

- GV, HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* BT củng cố cách tìm tổng chưa biết.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt

- Hỏi bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được cả hai lần bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

* BT củng cách làm bài toán có lời văn theo tóm tắt

Bài 5

- Hướng dẫn học sinh: Con nhìn xem kim chỉ kg nằm ở đâu? 2 quả cân nặng bao nhiêu kg? bên quả bí có một quả cân nặng 1kg rồi vậy quả bí còn nặng bao nhiêu kg nữa?

- Học sinh tự làm vào VBT.

* BT giúp HS làm quen với bài toán trắc

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào VBT.

6 + 7 = 13 17 + 6 = 23 7 + 8 = 15 28 + 7 = 35 8 + 9 = 17 39 + 8 = 47 … - HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc kết quả.

- Kết quả: 72kg; 35l.

- Học sinh làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

Số hạng

25 36 62 28 31 8 Số

hạng

16 37 19 25 29 88

Tổng 41 73 81 53 60 96

- HS đọc đề bài - Học sinh trả lời.

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm VBT.

Bài giải

Cả hai lần cửa hàng bán được số đường là:

35 + 40 =75 (kg)

Đáp số: 75kg đường

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh nghe cô giáo hướng dẫn và làm vào VBT.

(13)

nghiệm

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài SGK.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Chính tả

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng nghe- viết chính tả.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.

- HS: SGK, VBT, vở chính tả.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài (1p)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài. - HS lắng nghe

* Dạy bài mới (34p)

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nd bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét 2. HĐ2: Rèn kĩ năng chính tả:

a. Ghi nhớ nội dung:

- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.

- Đoạn văn kể về ai?

- Lương Thế Vinh đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này.

- Gọi học sinh lên bảng viết.

d. Viết chính tả:

e. Soát bài:

g. Nhận xét bài

- Học sinh đọc.

- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.

- Dùng trí thông minh để cân voi.

- 4 câu.

- Các từ: Lương Thế Vinh, một, sau,..

- Đọc viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền nặng, mức.

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- HS viết vào vở

(14)

- Nghe GV đọc soát lỗi C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét về tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tiết 5.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Tập đọc

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết nhận xét lời bạn kể.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh.

3. Thái độ

- HS hứng thú với môn học II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: 1p

* Dạy bài mới (34p)

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về ns bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

2. HĐ2: Kể chuyện theo tranh:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.

+ Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm hoặc giáo viên hỏi để học sinh trả lời.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

Gọi học sinh nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.

- Khen các em viết tốt.

- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.

- Học sinh quan sát:

+ Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.

- Học sinh tự làm vào VBT.

VD: Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau

- Học sinh nghe và thực hiện.

(15)

ôn tập.

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu

1. Kiến thức:

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho HS.

3. Thái độ:

Giáo dục thái độ tự giác trong học tập.

II. Tiến hành ôn tập -GV nêu nội dung ôn tập

- GV yêu cầu HS làm các bài tập trong phiếu.

Bài 1: Đặt tính rồi tính

34 + 55 61 + 39 40 + 38 72 + 28 Bài 2: Tính nhẩm

20 + 30 = 50 + 30 = 60 + 40 = 20 + 10 + 30 = 40 + 20 + 20 = 20 + 30 + 50 = Bài 3: < > =

45 + 55 100 75 81 92 89 12 + 32 45 45 54 72 68

Bài 4: Lan có 62 bông hoa, Hà có ít hơn Lan 34 bông hoa. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa?

- HS làm bài kt.

-GV thu bài

Luyện từ và câu

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

(16)

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

3. Thái độ

- HS thích thú với các mẫu câu trong bài.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) - Học sinh nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- GV nhận xét trực tiếp từng học sinh, tuyên dương những HS đọc bài tốt.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

2. HĐ2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi:

- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 73 và yêu cầu bài tập 3.

- Cho học sinh suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 học sinh thành 1 nhóm.

- Chú ý: Gọi nhiều cặp học sinh nói.

- Cho điểm từng cặp học sinh.

- Giáo viên ghi các câu hay lên bảng.

- Học sinh làm.

+ HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền.

+ HS2: Tớ sẽ nói; cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.

- HS nối tiếp nhau lên hỏi đáp.

3. HĐ3: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Kết luận lời giải đúng:

- Đọc bài trên bảng phụ.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?

… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc. - Học sinh nghe và thực hiện.

(17)

Tập viết

Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện cách tra mục lục sách

- Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.

3. Thái dộ

- HS có ý thức ôn bài chuẩn bị cho bài kiểm tra II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- HS: Vở chính tả, VBT III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p)

HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

2. HĐ2: Ôn luyện cách tra mục lục sách - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2

- GV gợi ý hướng dẫn HS cách làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm

- Nhận xét, bổ sung

3. HĐ3: Ôn luyện cách nói mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Yêu cầu HS đọc tình huống 1

- Gọi HS nói câu của mình và HS nhận xét, GV chỉnh sửa cho HS.

- Khen những HS nói tốt, viết tốt..

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn các bài

- Đọc đề bài

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Một số HS thực hành nói trước lớp.

Ví dụ:

a. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!...

c. Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ!

- Học sinh nghe và thực hiện.

(18)

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020 Sáng

TOÁN

Tiết 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2. Kỹ năng

- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ số x (x biểu hiện cho một số chưa biết) 3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập

III. Hoạt động dạy và học.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV nhận xét chữa bài kiểm tra B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng

- GV gắn ô vuông kết hợp nêu: Cô dính 6 ô vuông, dính thêm 4 ô vuông nữa, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu ô vuông em làm thế nào? ( lấy 6 + 4 )

- Hãy tính kết quả của 6 + 4 trên bảng Ghi bảng: 6 + 4 = 10

- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng 6 + 4 = 10

- Ghi bảng: 6 = 10 – 4

4 = 10 - 6

+ Em có nhận xét gì về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 với các phép tính

6 = 10 – 4 , 4 = 10 – 6?

- Gắn lên bảng lần lượt các hình ô vuông đồng thời nêu bài toán:

- Có tất cả 10 ô vuông có 10 ô vuông chia làm 2 phần. Phần thứ 2 có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng với 4 ô vuông bằng 10 ô vuông.

- HS chữa bài.

- Cả lớp quan sát trên bảng

- Cả lớp gắn 6 + 4 = 10 trên bảng

- Cả lớp tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm qua việc gắn trên bảng

6 = 10 – 4 4 = 10 – 6

- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia

- HS lắng nghe

(19)

- Lấy x + 4 = 10 tức là lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết (4), tất cả có 10 ô vuông ta viết: x + 4 = 10

- Chỉ vào từng thành phần và kết quả của phép cộng x + 4 = 10

+ Trong phép cộng này x gọi là gì? số 4 gọi là gì? 10 gọi là gì?

+ Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?

+ Các em hãy tìm số hạng x trong phép tính cộng X + 4 = 10

X = 10 – 4 X = 6

- Gắn các ô vuông nêu thành bài toán: Có tất cả 10 ô vuông chia làm 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông, phần thứ 2 chưa biết ta gọi là x. Ta có 6 ô vuông cộng với x ô vuông bằng 10 ô vuông.

- Lấy 6 + x = 10 tức là lấy số ô vuông đã biết cộng với số ô vuông đã biết(6), tất cả có 10 ô vuông ta viết: 6 + x = 10

- Trong phép cộng 6 + x = 10 + 6 gọi là gì? x gọi là gì?

+ 10 gọi là?

6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4

- Yêu cầu HS rút ra kết luận 2. HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1: Tìm x (theo mẫu)

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS nêu cách làm

- Yêu cầu HS tự làm vào VBT

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau

- X: số hạng chưa biết, 4 gọi l số hạng đã biết, 10 gọi l tổng.

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia

- HS lắng nghe.

- 6 là số hạng đã biết, x là số hạng chưa biết

- 10 là tổng

- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- HS nêu yêu cầu

- HS lắng nghe và làm bài tập - 5HS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét

a.x + 8 = 10 b.x + 5 = 17 x = 10 - 8 x = 17 - 5 x = 2 x = 12 c.2 + x = 12 d.7 + x = 10

x = 12 - 2 x = 10 – 7 x = 10 x = 3 e.x + 4 = 15

x = 15 – 4 x = 11

- HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu

- HS tự làm, 2 HS lên bảng làm, dưới lớp nhận xét

(20)

Số hạng 14 8 20 27 42 16 Số hạng 2 2 15 0 42 43

Tổng 16 10 35 27 84 59

* BT củng cố cách tìm số hạng, tổng trong một phép tính.

Bài 3: Giải toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

* Giúp HS nhớ lại cách làm bài toán về ít hơn

Bài 4: Viết phép tính theo câu lời giải - Gọi HS đọc phép tính

* BT củng cố gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu bài toán

+ Vừa gà và thỏ: 36 con, gà: 20 con

+ Thỏ....con?

- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT.

Bài giải Có số con thỏ là:

36 - 20 = 16 (con) Đáp số: 16 con thỏ - HS nêu yêu cầu

- HS đứng tại chỗ đọc: 28 – 20

= 8 (dm)

- HS lắng nghe

Chính tả

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Tiết 8) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kỹ năng

- Củng cố, hệ thống hoá vốn từ cho HS qua trò chơi ô chữ.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) - Học sinh nghe.

(21)

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

2. HĐ2: Trò chơi ô chữ

- Với mỗi ô GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời

- GV ghi vào ô chữ: Phấn

- Các dòng sau tiến hành tương tự Lời giải:

- Dòng 1: Phấn - Dòng 6: Hoa - Dòng 2: Lịch - Dòng 7: Tư - Dòng 3: Quần - Dòng 8: Xưởng - Dòng 4: Tí Hon - Dòng 9: Đen - Dong 5: Bút - Dòng 10: Ghế

+ Từ xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn các bài

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc

+ Dòng 1: viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng P)

+ HS trả lời Phấn

- Học sinh nghe và thực hiện.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 9) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện cách đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- Ôn luyện cách viết đoạn văn.

3. Thái dộ

- HS có ý thức ôn bài chuẩn bị cho bài kiểm tra II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p)

HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh nghe.

1. HĐ1: Ôn luyện tập đọc và HTL:

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài.

(22)

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng học sinh.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

2. HĐ2: Ôn luyện cách đọc thầm bài và trả lời câu hỏi

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

- GV gợi ý hướng dẫn HS cách làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm

- Nhận xét, bổ sung 3. HĐ3: Ôn luyện cách viết đoạn văn:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- GV gợi ý hướng dẫn HS cách viết đoạn văn.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở

- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm

- Nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

SINH HOẠT TUẦN 9 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

(23)

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

CHỦ ĐIỀM: NHỚ ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO Thời điểm : Tháng 11

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I. MỤC TIÊU:

- GDHS tinh thần nhớ ơn thầy cô 2. Kĩ năng:

- Hiểu công lao to lớn của người Thầy và nghĩa vụ đáp lại của HS.

3. Thái dộ:

- Kính trọng biết ơn Thầy Cô. Phát huy truyền thống tôn sư trong đạo của dân tộc..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số câu hỏi :

- Thảo luận ý kiến chung về tầm quan trọng của việc “ biết ơn thầy cô”

- GVCN góp ý

- Những tư liệu sưu tầm được ( sách ,báo , câu chuyện ,các tư liệu lịch sử ,tranh ảnh …….) về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam .

- Chuẩn bị các câu hỏi:

+ Thế nào là biết ơn thầy cô ? + Tại sao phải biết ơn thầy cô ? + Lợi ích của biết ơn thầy cô ? III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa truyền

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

(24)

thống biết ơn thầy cô

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề : Biết ơn thầy cô mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát bài : Bông hồng tặng cô C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

-

hs trình bày - giới thiệu câu chuyện, bài thơ, hát về tình bạn

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

Chiều

Luyện Tiếng Việt

ÔN TẬP KIỂU CÂU AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Xác định kiểu câu Ai là gì?

2. Kĩ năng

- Xác định điền dấu câu chính xác.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài

-HS đọc -Lớp nhận xét

(25)

Bài 1: Đặt câu theo mẫu câu hỏi Ai là gì?

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-Yêu cầu HS đọc bài -GV nhận xét

Bài 2: Em điền dấu phẩy vào chỗ nào cho đúng

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-Yêu cầu HS đọc bài -GV nhận xét

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài -Yêu cầu đại diện nhóm đọc bài

-GV nhận xét 3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi -1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-HS đọc bài, nhận xét

- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi

-1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-HS đọc bài, nhận xét

- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi

-HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm vào phiếu

-HS đọc bài, nhận xét

Luyện Toán

ÔN TẬP TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Ôn tập cách tìm số hạng trong một tổng

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét

(26)

-GV nhận xét Bài 2: Số

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

-HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

2. Kĩ năng: Thực hành, ứng dụng được bài học quan tậm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 5' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Các hoạt động (30p) Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr10)

+ Vì sao cơ quan lại mua cho Bác chiếc lò sưởi điện?

+ Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1 cần được sưởi ấm hơn?

+ Bác đđã làm gì để quan tâm tới người

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

(27)

lính gác?

+ Bác đã nói gì với người lính gác?

Điều gì khiến em cảm động qua câu chuyện này?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm + Bài học mà em nhận được từ câu chuyện là gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Vào mùa đông, nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh, em sẽ làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?

III. Củng cố dặn dò (4p)

Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy.. 1..

Thái độ: -HS quan tâm yêu quý đồ vật xung quanh, có thái độ hợp tác với GV trong giờ

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản2. 3.Thái độ: HS tự

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.. 3.Thái độ: HS tự

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.. 3.Thái độ: HS tự

b. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học.. II..

- Kĩ năng : HS biết vận dụng bảng nhân, chia đã học để làm bài tập - Thái độ : Có ý thức tích cực tự giác trong giờ.. II.ĐÒ DÙNG

- Thực hành, ứng dụng được bài học quan tậm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân?.