• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 22

Ngày soạn: 3.2.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018 Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới góp phần bảo vệ môi trường.(Trả lời được cac câu hỏi 1,2,3) 2.Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước.

*BVMT- BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo trên đất nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Tiếng rao đêm + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

Sử dụng tranh yêu cầu HS quan sát( tranh trên phông chiếu)

b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài(13')

Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:

Bài văn có những nhân vật nào?

Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

Bố Nhụ nói”con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?

Theo lời bố Nhụ việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?

GV tiểu kết, chuyển ý

Yêu cầu HS đọc đoạn cuối của bài.

Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

Quan sát nêu nội dung chủ điểm, bài học

- 1 HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp

HS đọc thầm cả bài.

Có bạn Nhụ, bố bạn, ông bạn - 3 thế hệ trong một gia đình.

Họp làng để đưa dân ra đảo.

Bố Nhụ là cán bộ làng, xã.

Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp ứng được mong muốn bấy lâu của người dân…

1. Quyết định táo bạo của bố Nhụ.

HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

Làng mới ngoài đảo rộng hết tầm mắt,

(2)

nào qua những lời nói của Nhụ?

Tìm những chi tiết ông của Nhụ suy nghĩ kĩ và cuối cùng đã đồng ý với bố Nhụ?

GV tiểu kết, chuyển ý Nêu nội dung của truyện?

=> Ca ngợi những người dân chài dũng cảm, táo bạo dám rời bỏ mảnh đất quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo xa.

*BVMT-BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì cho môi trường biển?

QTE:Qua nội dung bài trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d)Đọc diễn cảm(8')

GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

Tìm giọng đọc phù hợp với nhân vật?

- GV hướng dẫn HS đọc mẫu đoạn 2.

Sử dụng đoạn viết trên phông chiếu - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Bài văn muốn nói về điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài,chuẩn bị bài sau.

dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền.

Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, hai má phập phồng như người…

2.Cuộc sống tươi đẹp sẽ đến với dân đảo.

- HS nêu,lớp nhận xét.

-Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin.

-Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

- HS nối tiếp đọc bài.- Lớp nhận xét.

- HS nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét.

__________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- GV nhận xét 2.Bài mới:

Hoạt động của trò - HS nêu,nhận xét.

(3)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1(10'):Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.

Bài toán cho biết gì?bài toán hỏi gì?

Con cần lưu gì?

- GV quan sát giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?

Bài tập 2 (10')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

+ Nêu cách làm bài?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng Bài 3 (11'):Đ-S.

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Em có nhận xét gì về 2 hình bên

- Giao bài tập trắc nghiệm trên máy tính bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- GV tổng kết bài, Nhận xét tiết học . - Dăn: Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời miệng.

Đơn vị đo

- 1 HS lên bảng làm bài- lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung Đổi 1,5m = 15dm

Sxq=(25+15)218 =1440(dm2) Stp = 1440+25152= 2190(dm2) - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài

-Diện tích được sơn chính là diện tích toàn phần của thùng.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời miệng.

HS làm bài - báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

___________________________________

Chính tả(nghe-viết) HÀ NỘI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của bài tập.

2.Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.

3.Thái độ: Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(4)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV yêu cầu HS viết những tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe - viết (22') - GV đọc bài chính tả Hà Nội.

Nêu nội dung của đoạn văn?

- GV nhận xét,chốt ý đúng.

*BVMT:GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.

+ Trong bài có những danh từ riêng nào?

- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó:

Hà Nội, Tháp Bút, Chùa Một Cột, Hồ Gươm, Ba Đình,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc soát lại bài.

- GV chữa 5-7 bài, nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(8') Bài tập 2 :

a, Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong bài văn.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

b, Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

Bài tập 3:

- GV chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Thi tiếp sức

- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.

-GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò(4')

Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 HS viết bảng.

- Lớp viết nháp, nhận xét.

1HS đọc lại.

Là tâm sự của một bạn nhỏ mới lần đầu đến thủ đô, bạn thấy Hà Nội có nhiều cảnh đẹp, nhiều thứ lạ.

-HS tìm,đọc.

-2 HS lên bảng viết,lớp viết nháp.

- Nhận xét,bổ sung.

- HS nghe viết bài

Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- HS thi nhau nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS hoạt động theo nhóm.

- Các nhóm chơi theo hướng dẫn.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

____________________________________

(5)

Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ( PHƯỜNG) EM (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của ủy ban nhận dân xã phường đới với trẻ em trên địa phương.

2.Kĩ năng: Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã phường.

- Thực hiện các qui định của Uỷ ban nhân dân xã (phường), tích cực tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.

3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã phường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Uỷ ban nhân dân xã làm những công việc gì?

- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uỷ ban nhân dân xã?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(23'):Xử lí tình huống.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để xử lí các tình huống cụ thể:

+ Đọc các tình huống?

+Theo em, cần phải làm thế nào trong mỗi tình huống?

-GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thảo luận xử lí từng tình huống.

* Kết luận :

- Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.

- Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá xã.

- Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị ,… ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.

*QTE:- UBND xã luôn quan tâm và chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân. Đặc biệt là trẻ em, trẻ em tham gia các hoạt động của xã hội tại xã ...

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- Hoạt động theo nhóm.

- Các nhóm về vị trí, bầu nhóm trưởng.

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nêu cách xử lí các tình huống.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(6)

Hoạt động 2(8'): Liên hệ giáo dục 3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Em cần có thái độ thế nào đối với UBND xã(phường)?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

HS tự liên hệ

____________________________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

*SDNLTK&HQ: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.

*GDMT: Biết cách sử dụng chất đốt không ảnh hưởng đến môi trường sống

II CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng biết cách tìm tòi,xử lí,trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình minh hoạ trong SGK trang 86, 87, 88, 89.PHTM, máy tính bảng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

Than đá được sử dụng vào những việc gì ?

Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?

Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

+ GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:

Nhận xét

b)Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác:(10') - GV tổ chức cho HS đọc thông tin, tìm

hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khi đối.

Có những loại khi đốt nào?

Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?Cần phải khai thác như thế nào ?

Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?

- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là bi-ô-ga.

- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV

+ Có 2 loại khí đốt: khí đốt tự nhiên và khí đốt sinh học.

+ Khí đốt tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, con người khai thác được từ ….

+ Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất - Quan sát, lắng ghe.

(7)

- Kết luận: Để sử dụng khí bi-ô-ga người ta dùng các bể chứa và đường ống vào bếp. Để sử dụng khí tự nhiên

c)Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm(10')(Sử dụng năng lượng tiết kiêm...) Theo em, hiện nay mọi người sử dụng

chất đốt như thế nào?

- Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt là một việc làm hết sức cần thiết. Tại sao lại nói như vậy và chúng ta làm gì để sử dụng chất đốt một cách an toàn và tiết kiệm? Các em cùng trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi trang 88 SGk.

Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?

Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu?

Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?

Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?

Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?

Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?

Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- GV kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm...

- Hiện nay mọi người sử dụng chất đốt tiết kiệm hơn trước.

- HS thảo luận nhóm.

+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét.

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên.

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ các xác sinh vật qua hàng triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có ngày cạn kiệt.

+ Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế là năng lượng Mặt trời, năng lượng nước chảy, năng lượng sức + Đun nấu không để ý, đun qúa lâu...

+ Đun lấu phải cẩn thận, không đun quá to...Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn + Hoả hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng...

+ Đun nấu phải đúng cách. Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.

d)Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường(Giáo dục bảo vệ MT- BĐ)(10') - GV mời HS đọc thông tin trang 89

Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào?

Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp cáo những tác hại gì?

- GV kết luận: Khói của chất đốt gây ra tác hại cho môi trường và sức khoẻ con

-1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.

+ Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.

+ Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con gười, ảnh hưởng nghiêm trọng đến ...

(8)

người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lý làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường.

(PHTM) Khảo sát câu hỏi Đ/S.

- GV yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng.

Các chất đốt khi cháy sinh ra khí các- bô-níc và nhiều chất khác làm ô nhiễm môi trường.Đ

Chúng ta không cần phải sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng.S

Không nên dùng xăng để nhóm bếp.Đ Khi dùng nến nên đặt nến lên những vật dễ cháy.S

3. Củng cố- dặn dò:(5')

Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?

Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ghi nhớ các thông tin trong bài, học bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài trên máy tính bảng.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.2. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2018 Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: học sinh biết:

-Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu đặc điểm của hình lập phương?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu cách tính(12') Ví dụ:

+ Nêu điểm giống nhau giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương?

+ Em có nhận xét gì về 6 mặt của hình lập phương?

+ Vậy em rút ra điều gì?

+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta tính diện tích của mấy mặt?

+ Ta có thể tính gọn tổng diện tích 4 mặt bên của hình lập phương như thế nào?

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

+ Muốn tính diện tích một mặt ta làm như thế nào?

*Quy tắc(SGK):

Muốn tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

Ví dụ:

- GV nêu ví dụ. Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c)Thực hành .

Bài 1(10'): Giải toán.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2 (9'):Giải toán

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

+ Hộp không nắp có mấy mặt?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố- dặn dò(4')

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hs quan sát trực quan.

- HS chỉ: đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

- Là những hình vuông bằng nhau.

- Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt?

- Diện tích là tổng diện tích của 4 mặt bên?

- Lấy diện tích một mặt nhân với 4.

- Lấy diện tích một mặt nhân với 6.

- Ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- HS phát biểu.

- HS khác nhận xét,bổ sung.

- 2 HS làm bảng,lớp nháp,chữa bài nhận xét,bổ sung.

- Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

(5 x 5) x 4 = 100 (cm2) - Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

(5 x 5) x 6 = 150 (cm2) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vở.

- Nhận xét, bổ sung.

*Bài giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9m2 ; 13,5 m2 - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 5 mặt

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(10)

+ Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn:chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ(TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tìm được các quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép.

2.Kĩ năng: Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép . 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng việt 5 tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 2(15'):Tìm quan hệ từ thích hợp...

- GV lưu ý HS chọn quan hệ từ để điền làm sao cho phù hợp với văn cảnh

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét , chốt kết quả đúng.

Các câu ghép đó có mấy vế câu? Chỉ ra vế câu thứ nhất và vế câu thứ hai? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng vế câu?

Bài tập 3(15') Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp..

- GV lưu ý HS mỗi vế câu đều phải có đủ chủ ngữ,vị ngữ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

Hoạt động của trò - HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS chữa bài,đổi chéo vở báo cáo.

a, Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

b, Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp đều trầm trồ khen ngợi.

làm và báo cáo két quả Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS làm bảng.

- Chữa bài,nhận xét,bổ sung.

- Nhiều học sinh đọc câu văn của mình.

- Lớp nhận xét.

a, Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại.

-Tìm các quan hệ từ trong bài và xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng vế

(11)

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu ghép?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

câu

______________________________________________

Kể chuyện

ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là vị quan thông minh, tài trí, đã có công trừng phạt bọn gian tham. Biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh hoạ học sinh nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

*QTE: Quyền được sống trong môi trường an ninh xã hội. Bổn phận thực hiện đúng quy định về an ninh trật tự nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về tấm gương sống thực hiện trách nhiệm ý thức của người công dân -GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh kể chuyện (14') - GV kể lần 1: Yêu cầu HS chú ý lắng nghe.

- GV giải nghĩa cho HS hiểu các từ ngữ:

+ Truông: vùng đất hoang

+ Sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp

+ Phục binh: quân lính nấp, rình ở chỗ kín đáo.

- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ tranh.

- GV đặt câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện:

+ Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông đã làm gì để bắt bọn cướp?

+ Ông còn làm gì để phát triển xóm làng?

Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện .

- Lớp nhận xét.

- Lớp lắng nghe lời kể của giáo viên.

- HS đọc thầm phần chú giải.

- HS nghe và quan sát tranh.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

+ Ông là vị quan có tài xử án được dân mến phục.

+ Ông bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm.

+ Ông cho lính cải trang làm dân phu, khiêng những chiếc hòm có

(12)

*QTE:- GV liên hệ thực tế giáo dục HS ...

c) Hướng dẫn kể chuyện.(17')

- GV yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung câu chuyện.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS kể chuyện.

* GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+ Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

+ Bạn thích chi tiết nào nhất trong câu chuyện?

- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét:

+ Kể đúng nội dung câu chuyện.

+ Hiểu nội dung truyện.

+ Kể chuyện tự nhiên.

- GV theo dõi, nhắc HS dưới lớp chú ý nghe và nhận xét đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương HS...

3. Củng cố- dặn dò(4')

Theo em, những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp tiền và trừng phạt kẻ cướp tài tình ở chỗ nào?

+ Em học tập được điều gì từ tấm gương trong câu chuyện em kể?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yêu cầu về có thể kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

quân sĩ ngồi trong....

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện trong bàn và trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Đại diện các nhóm kể chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

- 4 HS thi kể nối tiếp các đoạn câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 4.2. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: học sinh biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, các mảnh bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

(13)

- Chữa bài 2 .

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(11'): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Cạnh của hình lập phương cho ở dạng số đo của mấy đơn vị?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương?

Bài 2(10'):gấp hình.

Yêu cầu HS quan sát và dự đoán Yêu cầu HS gấp hình

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(10')

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 đơn vị đo

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Quan sát, dự đoán HS thực hiện theo cặp Báo cáo kết quả - 1 HS đọc bài toán.

- HS thảo luận theo cặp.

Báo cáo kết quả, giải thích cách làm.

S, Đ, S ,Đ

_______________________________________

Tập đọc CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng, nơi có những người dân mến khách.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3;thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

3. Thái độ: Giáo dục các em càng thêm tự hào về cảnh đẹp đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Lập làng giữ biển + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét,bổ sung.

(14)

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài (13')

Yêu cầu HS đọc hai khổ thơ đầu của bài , trả lời câu hỏi:

+ Những từ ngữ và chi tiết nào cho thấy địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ tiếp theo để trả lời:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ nào nói lên lòng mến khách, đôn hậu của người dân Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối của bài.

+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?

+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý + Nêu ý chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi mảnh đất, con người Cao Bằng đôn hậu, mến khách, giàu tình yêu đất nước..

d)Đọc diễn cảm (8')

- GV hướng dẫn đọc khổ thơ 4,5.

- GV yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn nhẩm thuộc bài thơ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Em có suy nghĩ gì về cảnh vật và người dân Cao Bằng?

- 1 em đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thầm .

- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua 3 ngọn đèo: Đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc…nói lên địa thế hiểm trở của Cao Bằng

1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm, trả lời.

- Khách vừa đến đã được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng – mận - Người trẻ thì rất thương, rất thảo.

Người già thì lành như hạt gạo.

2.Lòng mến khách của người dân Cao Bằng.

HS đọc thầm

- Núi non Cao Bằng khó mà đo được chiều cao và khó đo được hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.

- Cao Bằng có vị thế quan trọng. ...vì đất nước mà giữ lấy biên..

3.Tình yêu nước của người Cao Bằng.

- HS phát biểu.

-Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

-HS nhẩm thuộc bài thơ.

-HS thi đọc thuộc lòng Nhận xét, bình chọn

(15)

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là văn kể chuyện?

Dàn ý của bài văn kể chuyện - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn luyện tập.

Bài tập 1(15')

- GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

+ Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

- GV nhận xét, bổ sung cho học sinh.

- GV treo bảng phụ có ghi kết quả tổng hợp để chốt lại kiến thức cho học sinh.

Bài tập 2(15')

(PHTM) Khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

- GV yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng

Câu 1 : Câu chuyện trên có mấy nhân vật ? a. Hai

b. Ba c. Bốn Câu 2 :

Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Hành động, lời nói, ý nghĩ và những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

- Gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS đọc truyện Ai giỏi nhất - HS làm bài trên máy tính bảng.

(16)

c. Cả lời nói và hành động

Câu 3: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

a.Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Câu 1: c Câu 2: c Câu 3: c

*QTE:- Quyền được xét xử công bằng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

______________________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sử dụng năng lượng gió:điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió...

-Sử dụng năng lượng nước chảy:quay guồng nước,chạy máy phát điện,...

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng của gió và nước chảy hạn chế được sự ô nhiễm môi trường, biết được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

- Mô hình bánh xe nước.-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

Tại sao phải sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm?

Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí chất đốt?

- Gv nhận xét.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

(17)

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Năng lượng gió.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 SGK/90 và trả lời câu hỏi:

Tại sao có gió?

Năng lượng gió có tác dụng gì?

Ở địa phương em, con người đã sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

- GV kết luận, liên hệ: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống.

Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ trong SGK/90.

Hoạt động 2:(10')Năng lượng nước chảy.

- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 SGK/91 và liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?

Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?

Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta?

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/91.

- GV kết luận, liện hệ giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm,ý thức bảo vệ môi trường....

Hoạt động 3:(10')Thực hành sử dụng

- Hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.

+ Giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, làm quay các cánh quạt để quay tua - bin của nhà máy phát điện tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun, nấu, thắp sáng,....

+ quạt thóc; làm quay quạt thông gió ; thả diều, chơi chong chóng, ....

- Hs quan sát lắng nghe.

+ Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc.

- HS lắng nghe, sau đó 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi + Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua bin các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo + Xây dựng các nhà máy phát điện;

dùng sức nước để tạo ra dòng điện; làm quay bánh xe nước đưa nước lên từng + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La, Y - a - li, Trị An, Đa Nhim, ...

- 2 hs tiếp nối nhau đọc . - Hs chú ý lắng nghe.

- Hs hoạt động trong nhóm theo hướng

(18)

năng lượng nước chảy làm quay tua bin - GV chia hs thành nhóm.

- GV phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: Mô hình bánh xe nước, cốc, xô - Hướng dẫn hs cách đổ nước để làm quay bánh xe.

- GV giải thích: Đây chính là mô hình thu nhỏ của nhà máy phát điện. Khi nước chảy ... tạo ra dòng điện, không ảnh hưởng đến môi trường

3. Củng cố- dặn dò:(5')

- GV cho hs quan sát tranh, ảnh về việc con người đã sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy,

*GDTNMTBĐ: Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS về học bài ,chuẩn bị bài sau.

dẫn của GV.

- Hs thực hành đổ nước làm quay bánh xe.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs quan sát.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5.2. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2.Kĩ năng: Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

=> GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1(9')

- GV hướng dẫn HS làm bài.

Hoạt động của trò - 3 HS trình bày

=> HS nhận xét.

-1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 2HS làm bảng phụ

(19)

-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 2(12'): Viết số đo thích hợp - GV hướng dẫn HS làm bài.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi đáy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

Bài tập 3 (9')

Tổ chức cho HS làm bài theo cặp - GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình lập phương ta làm như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò:(5')

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập,chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm vở,chữa bài nhận xét .

-1 HS nêu yêu cầu.

HS đọc bảng số liệu -HS làm bài

Báo cáo kết quả, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao.

__________________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép.

- Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép.

2.Kĩ năng: Biết xác định chủ nhữ,vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng việt 5 tập 2.

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

- Làm bài tập 3 trong tiết trước - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

Hoạt động của trò - HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(20)

b) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập1(10'):Phân tích cấu tạo của câu ghép.

- GV nhắc HS: Tìm câu ghép, xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp quan hệ từ trong từng câu ghép.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10'):Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . .

Bài tập 3(11'):Tìm chủ ngữ, vị ngữ của ...

- GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đầu?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

+ Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở đâu?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là câu ghép,cho ví dụ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

a.Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ.

b.Tuy rét / kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét,bổ sung.

a.Tuy hạn hán /kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em / vẫn xanh tươi.

b.Mặc dù mặt trời / đã đứng bóng nhưng các bác nông dân / vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

*HS phân tích cấu tạo của câu ghép vừa tìm được

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc to mẩu chuyện, lớp đọc thầm.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét.

Mặc dù tên cướp / rất gian xảo nhưng cuối cùng hắn / cũng phải đưa hai tay vào còng số 8.

_______________________________________________

Lịch sử

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông tôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"

2.Kĩ năng: Sở dụng bản đồ, tranh ảnh để trìng bày sự kiện..

(21)

3.Thái độ: HS yêu thích, say mê tìm hiểu Lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bản đồ hành chính VN.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4')

Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt.

Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt?

- Gv nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu (1') b. Các hoạt động

*Hoạt động1(13'): Hoàn cảnh bùng nổ phong trào "Đồng khởi" Bến Tre.

- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân, tự đọc SGK và trả lời câu hỏi:

Phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?

Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? tiêu biểu là ở đâu?

- GV cung cấp thông tin qua máy chiếu và tóm tắt các ý của hoạt động 1: Chính tội ác đẫm máu của Mĩ - Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khát khao tự do của nhân dân đã thúc đẩy nhân dân ta đứng lên "Đồng khởi".

*Hoạt động 2 (17'): Phong trào "Đồng khởi " của nhân dân tỉnh Bến Tre)

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm với yêu cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre.

Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1 - 1960?

Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện

- 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- Hs tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời.

+ Mĩ - Diệm thi hành chính sách

"tố cộng", "diệt cộng" đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.

+ Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.

- HS hoạt động nhóm nêu diến biến của phong trào "Đồng khởi".

+ ngày 17 - 1 - 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào ngày 17 - 1 - 1960 tỉnh Bến Tre.

+ Phong trào nhanh chóng lan ra

(22)

khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào

"Đồng khởi" ở Bến Tre? Phong trào "Đồng khởi" Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?

ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" Bến Tre?

- GV cung cấp thêm thông tin để hs hiểu sự lớn mạnh của phong trào "Đồng khởi":

Tính đến cuối năm 1960 phong trào "Đồng khởi" của nhân dân miền Nam đã cơ bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn.

Bài học SGK

3. Củng cố dặn dò (4')

Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về phong trào "Đồng khởi" của nhân dân Bến Tre?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò.

các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, ...

+ Phong trào "Đồng khởi" Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, ...

- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình

HSđọc

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 6.2. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 Toán

THỂ TÍCH MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có biểu tượng về thể tích của một hình.

2.Kĩ năng: Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về thể tích:(12') Ví dụ1:

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời,nhận xét.

(23)

8cm

4cm

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cm1cm 1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật.

- GV nêu: Trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích của hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phư..

Ví dụ 2: GV yêu cầu HS quan sát 2 hình C và D.

Ví dụ 3: Yêu cầu HS quan sát 3 hình lập phương : P, M, N và rút ra nhận xét.

Kết luận: Ta nói thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N

c)Thực hành làm bài tập.

Bài 1: (7')Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS quan sát hình A và B để điền vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố

Bài 2: (7')Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình và viết vào vở

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3(7')

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình và viết

- GV lưu ý HS tính tổng các khối gỗ hình lập phương rồi xem có thể ghép được hình lập phương mới không?

- Hs quan sát trực quan.

- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận của giáo viên.

- HS quan sát hình và rút ra nhận xét: 2 hình có thể tích bằng nhau.

- HS quan sát trực quan.

- HS phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*Lời giải

- Hình A gồm 36 HLP nhỏ.

- Hình B gồm 40 HLPnhỏ.

- Hình B có thể tích lớn hơn hình A.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

a, Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình lập phương nhỏ.

b, Hình lập phương D gồm 27 hình lập pương nhỏ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung

* Lời giải:

Tổng các khối gỗ là:

27 + 8 = 35(khối gỗ)

(24)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

Muốn so sánh thể tích của 2 hình ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau.

Mà 35 không phải là tích của 3 số bằng nhau nào nên không thể xếp được một hình lập phương mới.

________________________________________

Địa lí

CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía sát biển và đại dương.

-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu

2.Kĩ năng: Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết và đọc tên 3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

*BVMT HS hiểu được dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến môi trường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Quả địa địa cầu III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào?

Kể tên một số mặt hàng nông sản của Trung Quốc mà em biết?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b.Tìm hiểu bài:

*Hoạt động 1(10'): Vị trí địa lí, giới hạn Sử dụng quả địa cầu yêu cầu HS quan sát và chỉ

Châu Âu nằm ở vị trí nào trên quả địa cầu - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 và bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi

Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?

Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích châu Âu với châu Á?

*Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương.

*Hoạt động 2:(12' )Đặc điểm tự nhiên -Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau:

- 2-3 học sinh đọc

- HS chỉ

- Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.

Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương;

phía nam giáp Địa Trung Hải;

phía đông, đông nam giáp châu Á - Diện tích châu Âu bé hơn diện tích châu Á.

- quan sát trả lời

(25)

Đọc tên các dãy núi và đồng bằng, sông lớn cuả châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu?

+ Tóm lại : châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ tây âu sang trung Âu , đông Âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu ), các dãy nối tiếp nhau ở phía Nam ...

Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu (8’)

Nhận xét bảng số liệu về dân số châu Âu , quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người châu âu với người châu Á ?

Phần lớn dân cư châu Âu sống ở đâu ?

Dân số ở châu Âu gia tăng có ảnh hưởng gì đến môi trường ?

Vậy người dân ở đây phải làm gì không ảnh hưởng đến môi trường ?

Quan sát hình 4 , kể tên những hoạt động kinh tế của các nước ở châu âu ?

Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á , có khí hậu ôn hoà, đa số là người da trắng, nhiều nước châu âu có nền kinh tế phát triển Bài học: SGK

3.Củng cố dặn dò:(4’)

So sánh diện tích của châu Âu và châu Á ? - GV nhận xét tiết học.

- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Chỉ trên lược đồ

- Dãy núi cao An Pơ nằm ...

- Cả lớp quan sát, nhận xét : dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng

-Sống trong các thành phố

- Dân số ở châu Âu tăng diện tích đất thì hạn hẹp chất thải nhiều ảnh hưởng đến môi trường

- Nhiều nước ở châu Âu có nền kinh tế phát triển

.

__________________________________________________

Văn hóa giao thông

TÔN TRỌNG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

2. Kĩ năng: - Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

3. Thái độ: - HS có ý thức chấp hành hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh trong SGK.

- Tài liệu văn hoá giao thông III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Khi tham gia giao thông, nếu va chạm với người khác, cho dù có đúng hay sai, em cần ứng xử như thế nào?

- 2 HS trả lời cá nhân.

(26)

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) GV giới thiệu bài (1')

b) Đọc truyện: Chấp hành và tôn trọng (8’) - Đọc truyện: Chấp hành và tôn trọng/20.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/21. Đại diện nhóm báo cáo.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: người điều khiển giao thông mặc áo xanh lam, tay phải có băng vải đỏ, cầm que chỉ đường và thường sử dụng còi khi điều khiển giao thông. Cần chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông và tôn trọng họ để giữ gìn trật tự giao thông.

- HS đọc ghi nhớ sgk/21 c.Hoạt động thực hành (12’)

Bài 1: Xem hai hình ảnh dưới đây và nêu ý kiến

1. Các nhóm quan sát các bức hình/21, thảo luận và nêu ý kiến về việc chấp hành của những người tham gia giao thông trong bức hình

2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.

3. GV: Cần chấp hành theo lệnh của cảnh sát giao thông. Nếu không chấp hành tốt dễ va chạm giao thông.

Bài 2: Ghi Đ vào ô trống ở hình ảnh thể hiện hành động đúng, ghi S vào ô trống ở hình ảnh thể hiện hành động sai

- Các nhóm quan sát tranh ở bài 2/22, và thảo luận theo yêu cầu bài tập, giải thích lý do lựa chọn.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV: Các em cần lên án những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông. Nếu không chấp hành là vi phạm Luật Giao thông, vi phạm pháp luật. Cần chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

- HS đọc ghi nhớ sgk/22

d.Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’)

- GV phát phiếu tình huống sgk/22 - 23 cho các

- 1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- Hs đọc ghi nhớ

- Hs thảo luận cặp đôi

- HS nêu ý kiến về từng hình ảnh.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS lắng nghe, theo dõi trong

(27)

nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

Các nhóm thảo luận: Đề nghị của Thư là đúng hay sai? Tại sao?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- GV: Lệnh của người điều khiển giao thông cũng giống như cảnh sát giao thông. Cần tôn trọng và chấp hành đúng theo lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS đọc ghi nhớ sgk/23

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt.

Tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS chấp hành tốt lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.

- Chuẩn bị bài Khi gặp tai nạn xảy ra

SGK.

- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc

- HS trả lời.

___________________________________________________

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa.bài văn rõ cốt truyện,nhân vật,ý nghĩa,lời kể tự nhiên.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng từ đặt câu hay.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài(31') Đề bài:

1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

2. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em

Hoạt động của trò

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph ¬ng Ư... ChiÒu dµi b»ng chiÒu réng b»ng

- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.. - Giáo dục HS yêu thích

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

2.Kĩ năng: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập... II.

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA