• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 25/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ: Hs có ý thức học và hăng hái phát biểu bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: 5p

- Kiểm tra tìm SHCB, tìm số bị trừ.

- Gv ghi: 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 - Nhận xét

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.

HĐ 1: (12p)Giới thiệu phép trừ 14 - 8 a/ Nêu vấn đề: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Giáo viên viết bảng : 14 – 8.

b/ Tìm kết quả.

- Còn lại bao nhiêu que tính ? - Em làm như thế nào ?

- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính.

- Em tính như thế nào ?

- Bảng công thức 14 trừ đi một số . - Ghi bảng.

- Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL

HĐ 2: Luyện tập: 18p Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs làm bài

- 2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.

- 2 em đặt tính và tính.

- Nghe và phân tích đề toán.

- 1 em nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép trừ 14 - 8

- HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..

- Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tín

* 14 - 8 = 6.

- Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.

- Nhiều em nhắc lại.

- HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.

- Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HTL bảng công thức.

Bài 1: Tính nhẩm:

8 + 6 = 9 + 5 = 7 + 7 = 6 + 8 = 5 + 9 = 14 – 7 = 14 – 8 = 14 – 9 =

(2)

?Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?

- Gọi hs nx, gv nhận xét Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu.

- Nêu cách đặt tính và tính.

- Gọi 3 em lên bảng. Lớp làm bài.

?Muốn tìm hiệu khi biết SBT, số trừ ta làm tn?

- Nhận xét

Bài 3: Gọi 1em đọc bài toán

?bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết buổi chiều bán được bn xe đạp ta làm thế nào?

?Btoán thuộc dạng toán nào đã học?

- Gọi hs nêu lại bài toán, lên bảng giải - Gọi hs nhận xét, gv chữa bài

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs quan sát hình, làm bài.

- Yêu cầu hs đổi chéo vở, KTKQ . Củng cố: 2p

- Gv nx tiết học

?Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta KT gì?

- Gọi hs đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.

14 – 4 = 14 – 6 = 14 – 5 = 14 – 10 = - Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

14 - 8 14 – 6 14 – 7 14 – 9 14 - 5

Bài 3 Giải

Buổi chiều bán được số xe đạp là:

14 - 8 = 6 (xe đạp)

Đáp s ố: 6 xe đạp.

Bài 4: Hs đọc yêu cầu - Hs quan sát hình

- Hs nhận xét, nêu đáp án đúng - HCN đặt trên hình vuông - Hv đặt dưới HCN

______________________________________________

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo

- Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Hs biết thể hiện sự cảm thông, biết xác định giá trị.

- Hs biết tự nhận thức về bản thân, biết tìm kiếm sự hỗ trợ.

(3)

III. CHUẨN BỊ: Tranh Bông hoa niềm vui, bảng phụ ghi câu dài IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: 3p

- Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH:

?Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

- Gv nhận xét phần bài cũ 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: 1p.

b. Luyện đọc đoạn 1-2(15p)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.

- Gọi hs đọc từng câu 2 lần.

- Kết hợp luyện phát âm từ khó(Phần mục tiêu)

- Gv giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

- Hướng dẫn đọc chú giải: lộng lẫy, chần chừ/ tr 105

- Giảng thêm: Cúc đại đóa là loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn - Gv chia nhóm đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm, - Đọc đồng thanh cả lớp.

c. Tìm hiểu đoạn 1-2(15p)(trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.)

- Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?

- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?

- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ? - Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? d. Luyện đọc đoạn 3-4(15p)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.

- Đọc từng câu :

- Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục

- Mẹ

- 3 em HTL và TLCH.

- Những ngôi sao trên bầu trời và ngọn gió mát

- Theo dõi đọc thầm.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .

- HS luyện đọc các từ: sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.

- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.

- 2 em đọc chú giải.

- Vài em nhắc lại nghĩa các từ.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm.

- Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.

- Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.

- Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.

- Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.

- Lộng lẫy.

- Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .

- Biết bảo vệ của công.

Lớp theo dõi đọc thầm.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .

(4)

tiêu)

- Bảng phụ: Gv gt các câu cần chú ý đọc.

- Tìm hiểu nghĩa từ chú giải: nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn

- Đọc từng đoạn :

- Chia nhóm đọc trong nhóm.

e. Tìm hiểu đoạn 3-4(15p)

- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?

- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn Chi có những đức tính gì

đáng quý ?

- Thi đọc truyện theo vai.

Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố : 2p - Gv nhận xét tiết học

*TH: Quyền được có cha mẹ

- Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quý từ các thầy cô giáo.

- Bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng quy định chung của nhà trường.

- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.

- 3 em đọc chú giải.

- 1 em nhắc lại nghĩa .

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - Đọc từng đoạn trong nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.

- Xin cô cho em ….. Bố em đang ốm nặng.

- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy

- Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.

- Thương bố, thật thà.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 13 : GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU

- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng ra quyết định. : nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trưởng xung quanh nhà ở.

- Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường,

- Kỹ năng hợp tác: hợp tác với mọi người than gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở..

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động - Hát

(5)

2. Bài cũ : Kể tên một số đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng

3. Bài mới a/ Khám phá

Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ học bài Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở

b/ KẾT NỐI

 Hoạt động 1:Làm việc với SGK.

 ĐDDH: Tranh

-Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì?

Làm thế nhằm mục đích gì?

-Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:

- GV hỏi thêm :

+ Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?

- GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh

- HS nêu.

- HS nhắc lại

- HS thảo luận nhóm .

- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.

+Hình 1:Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát .

+Hình 2 : Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh .

+Hình 3 :Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu

+Hình 4 : Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh.Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

+Hình 5 : Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.

+Hình 1 : Ở thành phố ;Hình 2 +5 : Ở nông thôn ; Hình 3 + 4: Ở miền núi

- HS đọc ghi nhớ .

- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .

(6)

nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp;

không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.

 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

 ĐDDH: Giấy để HS thảo luận, bút dạ.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?

- Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến . - GV chốt kiến thức : Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như…(GV nhắc lại một số công việc của HS).

Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.

4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà

- Các nhóm HS thảo luận :

Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh .

- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận .

- HS nghe và ghi nhớ .

____________________________________________

Đạo đức

Bài 6. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn, luôn vui vẻ thân ái với bạn, sắn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Biết được sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.

2. Kỹ năng: Có hành vi, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn tròn cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.

Đồng tình vỡi những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn.

II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - 1 tranh khổ lớn cho HĐ1

III/ PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Ổn định tổ chức: Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ. -Hát bài Tìm bạn thân.

B.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?

Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn? -NX C.Dạy bài mới:

-HSTL.

1-Khám phá:Tiết trước ta đã học tiết 1 bài Quan tâm giúp đỡ bạn.

Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 Luyện tập thực hành.

(7)

2-Phần hoạt động: Kết nối:

-GV giới thiệu: Quan tâm giúp đỡ bạn là niềm vui của mỗi HS, vậy trong từng tình huống cụ thể ta phải giúp đỡ như thế nào

a/. Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?

«Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một số tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. +GDKNS: KN giao tiếp thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

«Cách tiến hành:

-Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài.

Đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh "

Nam ơi! cho tớ chép bài với"

- Quan sát tranh -

-Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam?

-Đoán cách ứng xử của bạn Nam.

-Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự làm bài, Nam cho Hà xem bài.

-Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm nêu cách phán đoán.

- Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử.

=> Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường.

- Thảo luận -> câu trả lời.

-Đóng vai: 1 bạn vai Hà, 1 bạn vai Nam-Nhận xét b/.Hoạt động 2 : Tự liên hệ:

« Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.

«Cách tiến hành:

-Nêu yêu cầu: Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc trường hợp đã quan tâm giúp đỡ bạn .

- HSTL

=> Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

-HS lắng nghe.

c/.Hoạt động 3: Trò chơi: Hát hái hoa dân chủ

«Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.

«Cách tiến hành:

-GV ghi sẵn câu hỏi vào phiếu cắt hình bông hoa, cho HS tham gia hái hoa dân chủ

- HS hái hoa – TLCH. - HS nghe - nhận xét

+ Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?

+ Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng

+ Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có.

+ Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn?

KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác

- Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT

(8)

giới.

- Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử

=> Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. .. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng.

D. Vận dụng

- Nhắc lại nội dung bài

- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người

- Nhận xét gì học . /.

____________________________________________

Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC BÀI “BÔNG HOA ĐẸP NHẤT”

TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài.

- Biết đọc với giọng giọng trìu mến.

- Đọc đúng các từ: hăm hở, ngẩn ra, đường xa, hoảng.

- Nắm nội dung ý nghĩa câu chuyện.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm mẹ con.

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện Bông hoa đẹp nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn ND câu hỏi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. KTBC: 5p

- 2hs đọc đoạn văn nói về người thân.

2. Bài mới

2.1. GTB Bông hoa đẹp nhất: 1p 2.2. Luyện đọc: 15

- Gv đọc mẫu - Hs khá đọc

- Hs đọc nối tiếp câu - Đọc từ tiếng khó - Đọc đoạn

- Hs đọc theo đoạn

2.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : 12 - Chọn câu trả lời đúng

a. Thu muốn tặng ba món quà gì

nhân ngày sinh nhật?

b. Thu đã làm gì để có món quà ấy?

c. Điều gì khiến Thu ỉu xìu?

- 1HS

- Mỗi hs đọc một câu - Hs đọc từ tiếng khó

a. Những bông hoa Thu tự trồng.

b. Gieo hạt vào cốc để có hoa.

c. Hạt giống không nở hoa.

(9)

d.Sau khi giúp Thu hiểu, ba nói gì?

e. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai – là gì?

- Luyện đọc lại - Hs đọc cá nhân 3. Củng cố dặn dò: 2p - Gv nx tiết học.

d. Thu là bông hoa đẹp nhất, món quà quý nhất của ba.

e. Thu là bông hoa đẹp nhất.

- Hs đọc bài trong nhóm - Hs đọc cá nhân

____________________________________________

Ngày soạn: 26/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 62: 34 – 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ. Biết gtoán về ít hơn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học và hứng thú học tập II. ĐỒ DÙNG: 3 thẻ qt và 14 qt rời, phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5').

- Gv yêu cầu đọc tiếp nối bảng trừ 14 trừ đi một số

- Đọc toàn bảng trừ - Nhận xét

2. Bài mới( 12')

a. Gvgtb: GV đưa phép trừ 34 - 8 b. Hd hs lập bảng công thức trừ 14 Bước 1: nêu vấn đề.

Cô có 34 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi cô còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm gì?

Viết 34 – 8 lên bảng gài

Bước 2: học sinh đi tìm kết quả . - Học sinh thực hành trên que tính.

- 34 que tính bớt đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?

- Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu?

*Bước 3. Đặt tính và thực hiện phép tính.

2 hs đọc nối tiêp

- 2 học sinh đọc lại đề bài - Thực hiện phép tính trừ

- Học sinh thao tác trên que tính

34 que tính bớt đi 8 que tính còn lại 26 que tính.

- 34 trừ 8 bằng 6 que tính

34 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 - 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1.

(10)

- Học sinh lên bảng làm ' dưới lớp làm bảng con.

- Tính từ đâu sang đâu ? - Nêu cách tính ?

3.Thực hành: ( 20') Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs nêu cách tính - Yêu cầu hs làm bài Bài 3: Gọi hs đọc bài toán

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết Lan bắt được bn con sâu ta làm tn?

?Btoán thuộc dạng toán nào đã học?

- Gọi hs lên bảng làm.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, chữa bài - Gv nx, chữa bài.

Bài 4. Gọi hs đọc yêu cầu

? x trong phép tính x + 6 = 24 gọi là gì?

? Muốn tìm sh chưa biết ta làm thế nào ? x trong phép tính x - 12 = 44gọi là gì?

? Muốn tìm SBT ta làm thế nào - Yêu cầu hs làm bài tập

- 2 hs làm bài trên phiếu học - Gv nx, chữa bài

4. Củng cố - dặn dò:

- Gv nx tiết học.

- Tuyên dương hs

26 - 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2,

- cả lớp tính bằng qt, 1 số em nêu cách làm

Bài 1: Tính.

54 74 44 64 84 - - - - - 9 6 7 5 8 Bài 3: Hs đọc bài toán

Bài giải

Lan bắt được số con sâu là:

24 – 8 = 16 ( con sâu) Đáp số: 16 con sâu.

Bài 4: Tìm x

x + 6 = 24 x – 12 = 44 x = 24 – 6 x = 44 + 12 x = 18 x = 56

Chính tả(tập chép) BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.

- Làm đúng các bài tập 2,3a.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, tích cực rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, MTB (PHTM) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 3p

- Gv kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở

tiết học trước. Giáo viên đọc .

- 3 em lên bảng viết: lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng. Viết

(11)

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p 2. Các hoạt động 30p

Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép(17p) a. Nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .

?Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?

b. Hướng dẫn trình bày .

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

- Đoạn văn có những dấu gì?

c. Hdẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

- Gv ghi bảng. Hdẫn phân tích từ khó.

- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d. Chép bài.

- Gv theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.

- Gv đọc hs soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.

Hoạt động 2: Bài tập(13p)

Bài 2: (UDPHTM)Gọi Hs đọc yêu cầu - Gv gửi tập tin cho hs, yc hs

- Gv nhận tập tin, kiểm tra bài làm của một số hs, chữa bài

- Gv nhận xét, chữa bài cho hs - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

a. yếu b. kiến c. khuyên.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

a. Đặt câu để phân biệt rối/dối, ra/da Làm bài theo nhóm.

3.Củng cố: 2p

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.

bảng con.

- Bông hoa Niềm Vui.

- 1, 2 em nhìn bảng đọc lại.

- Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.

- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.

- Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.

- HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,……

- Viết bảng.

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs nhận tập tin, làm bài - Gửi bài cho gv

Điền iê/ yê vào chỗ trống. Lớp đọc thầm

a. y

Hs đọc yêu cầu - Cuộn chỉ bị rối.

- Em không nói dối.

- Thửa ruộng trơ gốc rạ.

- Bé Lan dạ thật to rõ.

____________________________________________

Kể chuyện

BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV hs kể lại được đoạn 2, 3 - Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cảm ơn với cô giáo.

(12)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng đóng vai biểu lộ rõ nét mặt cử chỉ.

3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ đoạn 2,3 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC:( 5’)

- Gọi 3 hs lên bảng kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện :Sự tích cây vú sữa - Nhận xét

2. BÀI MỚI

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện (30’)

* Kể đoạn mở đầu

- Gọi hs kể theo đúng trình tự - Yêu cầu hs nhận xét

?Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?

Đó là lý do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm, các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn.

- Gv nhận xét sửa từng câu cho hs

* Kể lại nội dung chính( đoạn 2, 3) Gv treo bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Thái độ của Chi ra sao?

+ Chi không dám hái vì điều gì?

Gv treo tranh 2 và hỏi:

+ Bức tranh có những ai?

+ Cô giáo trao cho Chi cái gì?

+ Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?

+ Cô giáo nói gì với Chi - Gọi hs kể lại nội dung chính - Gọi hs nhận xét bạn

- Gv nhận xét từng hs c. Kể lại đoạn cuối truyện

- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?

- Gọi hs kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình

- Gv nhận xét từng hs 3. Củng cố –dặn dò (3’)

-3 hs kể nối tiếp

- HS kể từ ( Mới sáng …….dịu cơn đau)

- Nhận xét về nội dung, cách kể - HS kể theo cách của mình - Bố của Chi ốm nặng - 2,3 HS kể

- Chi đang ở trong vườn - Chần chừ không dám hái

- Hoa của trường là mọi người vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa

- Cô giáo và Chi - Bông hoa cúc

- Xin cô……..ốm nặng - Em hãy ……hiếu thảo - 3, 5 hs kể

- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.

- Cảm ơn cô đã cho cháu hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỉ niệm .

- 3,5 em kể chuyện

(13)

- Về nhà kể lại cho người thân nghe

____________________________________________

Ngày soạn: 27/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 12 năm 2019 Toán TIẾT 63: 54 - 18 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100, dạng 54 - 18, - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán về ít hơn với các số đo kèm đơn vị đo là dm

- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn kn thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100 dạng 54 - 18 3. Thái độ: Hs chú ý và hăng hái học tập

II. CHUẨN BỊ: 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 3p

- Ghi: 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54 - Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1p

b. Hd Phép trừ 54 - 18(12p)

*Nêu vấn đề :

- Bài toán: Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?

*Tìm kết quả .

- Em thực hiện bớt như thế nào ? - Hướng dẫn cách bớt hợp lý.

- Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên bớt 4 que rời trước.

- Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ?

- Vậy 54 - 18 = ?

- Viết bảng : 54 – 18 = 36

* Đặt tính và thực hiện . - Nhận xét.

c. Luyện tập(18p)

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.

- 3 em lên bảng làm.

- Bảng con.

- 54 - 18

- Nghe và phân tích.

- Thực hiện 54 - 18

- Thao tác trên que tính. Lấy 54 que tính, bớt 18 que, suy nghĩ và trả lời, còn 36 que tính.

- Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời) - 54 – 18 = 36 que tính.

- Còn 36 que tính.

- Vài em đọc: 54 – 18 = 36

- 1 em lên bảng đtính và nêu cách làm - Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

- Nhiều em nhắc lại.

Bài 1 : Tính

(14)

- Gọi hs nêu cách thực hiện phép tính - Hd hs làm bài vào vở

- Đổi chéo vở, nhận xét.

Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu 4 hs lên bảng làm, hs làm VBT

- Hs nx chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết bước chân em dài bn cm ta làm tn?

?Btoán thuộc dạng toán nào đã học?

- Vì sao em biết ? - Gọi hs lên bảng làm.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, chữa bài - Gv nx, chữa bài.

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu, yc hs qs hình - Mẫu vẽ hình gì ?

- Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?

- Hs làm bài, Nhận xét.

3.Củng cố: 2p

- gọi hs nhắc lại cách đặt tính và tính ptính 54 - 18 ?

- Nhận xét tiết học.

74 94 84 64 44 - - - - - 35 29 46 17 38

Bài 2:

34 – 16 84 – 37 74 – 45 64 - 29

Bài 3: Đọc đề.

Btoán cho biết bước chân anh dài 44 cm, bước chân em ngắn hơn 18 cm.

- Btoán hỏi bước chân em dài bn cm?

- Muốn biết bước chân em dài bn cm ta lấy số cm bước chân anh trừ đi số cm bước chân em ngắn hơn.

- Bài toán về ít hơn.

- Ngắn hơn là ít hơn.

- HS tóm tắt và giải.

Bài giải.

Bước chân của em dài số cm là:

44 – 18 = 26 (cm) Đáp số : 26 cm Bài 4: Hình tam giác.

- Nối 3 điểm với nhau.

- Thực hành vẽ.

- Hs nêu cách đặt tính và tính 54 - 18

Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc đúng các từ khó

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, lưu loát.

(15)

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và trân trọng tình yêu thương của bố dành cho con

*GDBVMT: Có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Ảnh về một số con vật trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: 2’

- Treo tranh và hỏi: Btranh vẽ cảnh gì?

Đó là những món quà rất đặc biệt của bố dành cho các con. Để biết ý nghĩa món quà chúng ta học bài Quà của bố trích trong tập Tuổi thơ im lặng.

- Quan sát và trả lời: Vẽ cảnh hai chị em đang chơi với mấy chú dế.

- GV ghi tên bài lên bảng. - Mở SGK 2/ Luyện đọc:12’

a/ GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, vui, hồ

nhiên. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.

b/ Đọc từng câu

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Mỗi HS đọc 1 câu.

- Cho HS tìm các từ khó đọc và ghi lên bảng: quẫy tóc nước, mốc thếch, ngó ngoáy,

- HS tìm trong đoạn mới đọc và luyện đọc nhiều lần.

- Treo bảng phụ các câu cần luyện.

- Yêu cầu HS ngắt giọng và đọc - HS luyện đọc các câu.

- Yêu cầu hs đọc chú giải. - Đọc chú giải trong SGK.

c/ Đọc từng đoạn

- Cho 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn trước

lớp - Cả lớp theo dõi và nhận xét

- Chia nhóm và cho HS đọc bài theo từng nhóm.

- Từng HS đọc. Các HS khác bổ

sung và sửa lỗi.

d/ Thi đọc giữa các nhóm

- GV cho HS thi đọc cá nhân, đọc ĐT. - HS thi đọc

e/ Cả lớp đọc ĐT - Cả lớp đọc

3/ Tìm hiểu bài(10’)

- Bố đi đâu về các con có quà ? - Đi câu, đi cắt tóc dạo.

- Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.

- Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước” ?

- Vì đó là những con vật sống dưới nước.

(16)

- Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ?

- Sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy tóe nước, mắt thao láo.

- Bố đi cắt tóc về có quà gì ? - Xập xành, muỗm, dế.

- Em hiểu thế nào là “một thế giới mặt

đất” ? - Nhiều con vật sống ở mặt đất

- Những món quà đó có gì hấp dẫn ? - Chúng ngó ngoáy, chọi nhau...

- Từ nào cho thấy các con rất thích những

món quà đó ? - Hấp dẫn, giàu quá.

- Vì sao các con cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ ?

- Kết luận: Bố mang về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước, những món quà đó thể hiện tình thương yêu của bố với các con.

- Vì nó thể hiện tình yêu của bố với các con, vì trẻ em rất thích và vì các con rất yêu bố.

*Lh: Có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con.

C. Củng cố, dặn dò( 5’)

- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ?

*TH: Quyền được có cha mẹ thương yêu tặng quà.

- Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

- Tình cảm yêu thương của người bố dành cho các con.

- Nhận xét tiết học.

____________________________________________

Chính tả ( nghe - viết) QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe–viết đúng một đoạn của bài “Quà của bố”. Trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu

- Làm được BT2, 3a.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày dẹp.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, tích cực rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Viết nội dung bài chính tả lên bảng - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ktra bài cũ (5’): Bông hoa Niềm Vui.

- GV đọc HS viết: trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a Giới thiệu bài (2’)

- HS nghe - viết bảng con

(17)

Gọi HS đọc bài viết trên bảng b. Hướng dẫn chính tả (7’)

- Quà của bố đi câu về có những gì ? - Bài chính tả có mấy câu?

- Những chữ đầu câu viết như thế nào?

- Câu nào có dấu hai chấm?

c. Luyện viết từ khó - GV đọc câu viết bảng

- Yêu cầu học sinh viết bảng con từ khó d. Viết vở (12’)

- Gọi HS đọc lại bài lần 2.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- GV đọc, hs viết bài

- Yêu cầu HS soát lỗi - báo lỗi.

- Thu vở chấm bài - nhận xét.

đ. Làm bài tập (7’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Bài 2b: treo bảng phụ

- Yêu cầu lớp làm bài với hình thức tiếp sức giữa 2 đội đội nào nhanh đúng thắng.

Làng tôi có lũy tre xanh

Có con sông tô lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ vải nhãn hai hàng

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

3. Củng cố - dặn dò (5’):

- Nhận xét chung tiết học.

- Viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

Chuẩn bị bài “Câu chuyện bó đũa”

- Hs nhắc lại tên bài

- Cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa, sen, cá sộp, cá chuối - 4 câu

- Viết hoa

- Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, ….

- Cà cuống, niềng niễng, nhốn nháo, tỏa hương, thao láo, quẫy.

- HS phân tích- hiểu nghĩa-phát âm - viết bảng con

- HS nghe - viết bài vào vở

- HS rà soát lại bài

- Dùng bút chì soát lỗi - báo lỗi

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp tự làm bài - nhận xét sửa sai - HS đọc yêu cầu bài

- Mỗi đội cử 4 HS tham gia - Nhận xét sửa sai

- Hs nghe và thực hiện

____________________________________________

Ngày soạn: 28/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ 14

- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng: 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.

(18)

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và giaỉ toán.

3. Thái độ: Hs chú ý nghe giảng, hứng thú học tập

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ chép sẵn ND bt1 cho HS lên bảng làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 3p

- Ghi : 53 - 18 43 - 15 63 - 9 - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Luyện tập: 30p

Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu, tự nhẩm.

- Gọi Hs đọc kq.

- Yêu cầu HS tính nhẩm, ghi kết quả.

Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu - Bt yêu cầu gì ?

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Thực hiện phép tính như thế nào ? - Hs làm bài, nêu kết quả

- Gọi hs nhận xét.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?

- Muốn tìm số bị trừ ?

- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 4: Gọi 1 em đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

?Muốn biết trong vườn có bn cây cam ta làm tn?

- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

- Chấm, chữa bài.

3. Củng cố: 3p

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.

- 3 em lên bảng đặt tính và tính.

- 2 em HTL.

Bài 1: Tính nhẩm

14 –7 = 14 – 8 = 14 – 0 = 14 – 10 = 14 – 9 = 14 – 6 = 14 – 5 = 14 – 4 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:

84 – 37 64 – 9 74 – 18 4 – 35

Bài 3: Tìm x

x + 26 = 54 35 + x = 94 x – 34 = 12 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Bài 4: Tóm tắt.

Cây cam và cây bưởi: 64 cây Cây bưởi : 18 cây Cây cam : ... cây?

Bài giải.

Trong vườn có số cây cam là : 64 - 18 = 46 (cây) Đáp số: 46 cây.

- Về xem lại bài tập. HTL bảng trừ.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình). Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình

- Luyện tập về kiểu câu Ai là gì ?

- Nói được câu theo mẫu Ai làm gì có nghĩa .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng đặt câu theo mẫu.

3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: 3p Cho HS làm phiếu:

a. Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ?

b. Tìm từ ghép vào tiếng: thương, quý.

- Nhận xét.

- Làm bảng phụ

a.………là học sinh giỏi.

-………… thường gáy vào buổi sáng - ……… cho đàn gà ăn thóc.

b/ thương yêu, quý mến.

Từ ngữ về công việc gia đình.

2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1p b. Làm bài tập(30p) Bài 1: Yêu cầu gì ?

- GV cho học sinh làm miệng.

- GV hướng dẫn sửa bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.

b. Cây/ xoà cành ôm cậu bé.

c. Em/ học thuộc đoạn thơ.

d. Em/ làm ba bài tập toán.

Bài 3: Bài viết.

- Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.

- Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. Củng cố :(3p)

- Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Nhận xét tiết học.

*TH: Quyền được có cha mẹ.

- Bổn phận phải chăm ngoan, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

- 1 em đọc: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.

- HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau.

- Vài em lên bảng viết.

- 1 em đọc lại các từ vừa làm.

- Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai? Làm gì?

- 1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai?

Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?

- Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.

- Chia 3 nhóm:

3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu) HS dưới lớp viết nháp

- 2 em nêu: quét nhà, nấu cơm.

- Em quét dọn nhà cửa.

____________________________________________

(20)

Tập viết CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hoc sinh viết đúng, đẹp chữ L hoa.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.

- Học sinh biết cách nối từ chữ L sang các chữ cái đứng liền sau.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, sạch sẽ 3. Thái độ: Hs có ý thức viết cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ hoa L

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ( 5p)

- Yêu cầu hs viết bảng chữ K- Kề - GV nhận xét, sửa sai

2. Bài mới

a. Gv giới thiệu bài:(1p)

b/ Hướng dẫn viết chữ hoa( 6p)

- 2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

Quan sát nhận xét - Chữ L hoa có chiều cao và độ rộng mấy

đơn vị?

- Cao 5 li, rộng 4 li.

- Chữ L hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?

- Gồm 3 nét cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nét thắt.

- Chữ L hoa giống chữ hoa nào? - Giống chữ C, G ở phần đầu.

* Hướng dẫn cách viết

- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chư L hoa viết bằng 1 nét liền. Điểm đặt bút ở

đường kẻ dọc số 1 viết nét cong trái giống chữ C hay G. Viết tiếp lượn đứng (lượn 2 đầu) nối liền nhau (tạo thành vòng to ở

đầu chữ và vòng nhỏ ở chân chữ). Điểm dừng bút nằm trên đường ngang số 2 và đường dọc số 5.

- HS quan sát

- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết

- HS theo dõi

* Viết bảng con

- Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết không trung.

- 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

- GV nhận xét sửa sai

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (8’) a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc cụm từ

ứng dụng.

- Đọc: Lá lành đùm lá rách.

?Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì? - Đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

- Kết luận: Lá lành đùm lá rách ý muốn

(21)

nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn.

b) Quan sát và nhận xét

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- 5 tiếng: Lá, lành, đùm, lá, rách.

- So sánh chiều cao của chữ L và a? Chữ L cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.

- Khi viết chữ ta L viết nét nối như thế nào?

Từ điểm cuối của chữ L rê bút lên đầu chữ a và viết chữ a.

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế

nào? - Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.

c) Viết bảng con :

- Yêu cầu HS viết chữ Lá vào bảng. - Viết bảng 2 lượt - Chỉnh, sửa cho các em.

4/ Hướng dẫn viết vào Vở tập viết (15’)

- GV nêu yêu cầu viết - Hs viết theo yêu cầu 1 dòng chữ L cỡ vừa.

2 dòng chữ L cỡ nhỏ.

1 dòng chữ L cỡ vừa.

1 dòng chữ Lá cỡ nhỏ.

3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

- GV quan sát giúp đỡ hs viết

- - Thu chấm 5 - 7 bài nhận xét chung C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tập viết vào vở.

____________________________________________

Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống Bài 4. CÂY BỤT MỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

2. Kĩ năng: Thực hành, ứng dụng được bài học quan tâm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

Bài hát: “Tiếng chim trong vườn Bác” (Sáng tác: Hàn Ngọc Bích).

- Bút mực, bút chì, giấy A4, bài hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(22)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao trong cuộc sống hàng ngày chúng ta cần phải luôn giữ thói quen đúng giờ?

- Nhận xét

- Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính cách, lối sống văn minh mà mọi người nên học tập theo,...

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu(15’)

* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- GV cho HS nghe bài hát “Tiếng chim trong vườn Bác”.

- GV giới thiệu bài học “Cây bụt mọc”.

*Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)

- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.14). HS cả lớp theo dõi.

- HS nhắc lại Mục tiêu bài học.

Hoạt động cá nhân:

- HS đọc cá nhân bài đọc “Cây bụt mọc”.

- HS cả lớp theo dõi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.14).

- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi trước lớp.

- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Hoạt động nhóm:

- Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.14).

Tổ chức thảo luận:

- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 5 – 6 HS).

- Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi và điều hành các bạn cùng trả lời câu hỏi.

- Thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm, thư kí ghi lại câu trả lời của cả nhóm.

- GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ.

- HS đọc

- HS đọc

HS trả lời:

1. Vì những cây thông này có bộ rễ trồi cao khỏi mặt đất, tựa như những pho tượng Phật.

2. Anh em phục vụ sợ cây đổ gây nguy hiểm, nên đề nghị Bác cho chặt bỏ.

3. Bác Hồ nói: “Chặt bỏ một cây đi thì dễ dàng nhưng trồng được một cây mới thì rất khó, các chú hãy tìm cách chữa cho nó”.

(23)

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Nhận xét của các nhóm khác và của GV.

GV:

– Bác Hồ không chỉ dành sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với những người xung quanh mà ngay cả cây xanh trong vườn cũng được Bác bảo vệ và dành tình yêu cho.

- GV cho HS nghe lại và hát theo bài hát “Tiếng chim trong vườn Bác”.

*Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (35 phút)

Hoạt động cá nhân:

- GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1, 2, 3 (tr.15).

- GV gọi HS trả lời trước lớp.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.15).

Tổ chức thảo luận:

- Nhóm trưởng điều hành cả nhóm làm việc.

Từng HS ghi ngắn gọn ý kiến của cá nhân vào giấy ghi nhớ. Thảo luận, thống nhất, sau đó thư kí dán câu trả lời của cả nhóm vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ

sung và nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét và nêu ý nghĩa của các việc làm bảo vệ cây xanh.

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút) Tổng kết:

- GV đặt ra tình huống: Trong giờ ra chơi rất nhiều bạn HS ở lớp khác ra chơi ở vườn cây và đã ngắt hoa, bẻ cành. Nếu là em, em sẽ nói gì với các bạn?

- GV gọi HS trả lời.

Đánh giá:

- GV nhận xét làm việc từng nhóm.

- GV khen ngợi một số cá nhân HS tích cực, trả lời đúng, chuẩn bị bài tốt.

6. Gợi ý cho người sử dụng

- GV có thể sử dụng trò chơi hoặc hình thức khởi động khác phù hợp với nội dung bài học và điều

- Bác đã bày cách chữa cho cây: Dùng vôi, rơm và xi măng trộn lẫn rồi trát vào thân cây.

- Kết quả là cây đã sống và phát triển bình thường.

HS trả lời:

1. Không khí trong lành, mát mẻ, dễ chịu,...

3. Tưới nước, bắt sâu, không bẻ cành, ngắt hoa, nhắc nhở các bạn không được bẻ cành, hái hoa,...

HS trả lời:

- Phân công nhau tưới nước cho cây, nhặt lá vàng, bắt sâu, rào xung quanh cây non; tuyên truyền các bạn xung quanh cùng bảo vệ cây, ...

(24)

kiện của nhà trường.

- Trước bài học 1 tuần, GV có thể phát cho mỗi HS một vài hạt đỗ xanh (đỗ đen, đỗ tương,...) để các em gieo và chăm sóc. Các em sẽ báo cáo sản phẩm của mình với GV trong buổi học.

____________________________________________

Ngày soạn: 29/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc làm bài và hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 bó 1 chục qt và 8 qt rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

Tìm x: x + 16 = 54 25 + x = 64

?Muốn tìm sh chưa biết ta làm thế nào Nhận xét

2. Bài mới (12')

a. Lập bảng trừ 15 trừ đi một số - Yêu cầu hs thực hành trên que tính

Ghi kết quả lên bảng

15 – 6 = 9 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6

- Tổ chức học thuộc, đọc xuôi ngược b. Lập bảng trừ 16, 17 trừ đi một số:

Tổ chức học thuộc, đọc xuôi ngược các công thức trừ:

2. Thực hành:( 19') Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu - Bt yêu cầu gì ?

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Thực hiện phép tính như thế nào ? - Nêu quy trình thực hiện ptrừ có nhớ - Hs làm bài, kiểm tra chéo theo cặp - Hs nêu kết quả

Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu - Bt yêu cầu gì ?

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

- Thực hiện phép tính như thế nào ? - Hs làm bài, nêu kết quả

2 học sinh lên bảng, dưới làm bảng con

Cả lớp dùng qt 1 chục qt và 5 qt rời để tính kết quả pt trên bảng gài

- Đồng thanh cả lớp - Hs lần lượt đọc - Hs nối tiếp nhau đọc

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a. 15 – 9 15 – 7 15 – 8 15 – 6 b. 16 – 7 16 – 9 16 – 8 17 – 8 c 17 – 9 18 – 9 18 – 8 17 – 10

Bài tập 2: Nối phép tính với kết quả tương ứng Dành cho hs NK

17 - 8

16 - 9

18 -

=9

(25)

- Gọi hs nhận xét.

4. Củng cố-dặn dò(4'): Gv nx tiết học

- Học sinh thực hành

Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.

- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.

- Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói, viết một đoạn kể về gia đình.

3. Thái độ: Hs hăng phái phát biêủ ý kiến.

*TH: Quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu chăm sóc.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.

- Có khả năng tư duy sáng tạo, biết thể hiện sự cảm thông.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 3p

- Gọi hs đọc đoạn văn kể về người thân - Nhận xét.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Làm bài tập(30p) Bài 1: (KT đóng vai)

- Gọi Hs đọc yêu cầu

?BT yêu cầu gì?

- Hd hs tập kể theo từng nhóm (xưng tôi khi kể)

- GV tổ chức cho HS kể theo cặp.

- Gọi hs nhận xét.

*TH: Quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu chăm sóc.

Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài viết vào vở BT.

- Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét - Nhận xét góp ý, cho điểm.

- 2 em đọc đoạn viết.

- Hs đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình.

- Hs kể theo nhóm bàn.

- Đại diện nhóm lên kể trước lớp.

- Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.

Bài 2: Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1

Gia đình em gồm có 4 người đó là bố em, mẹ em, bé Thảo và em. Bố

9 8 7

15 - 8 15 - 6

17 - 9 15 - 7 16 -

8

(26)

3. Củng cố: Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? Nhận xét tiết học.

em là công nhân mỏ. Mẹ em ở nhà bán hàng. Gia đình em sống rất đầm ấm và hạnh phúc. Em rất yêu quý gia đình của em.

Phòng học trải nghiệm Bài 4: VỆ TINH (Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về vệ tinh.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: Điều khiển vệ tinh di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ.

- Tạo chương trình và điều khiển robot vệ tinh.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’ )

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục lắp ghép một mô hình vệ tinh

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

* Hướng dẫn các nhóm phân chia thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

VD: 1 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở

từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 hs

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo

(27)

lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép…

* GV hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Nêu lại các bước thực hiện:

+ Bước 1: Giáo viên giới thiệu về vệ tinh (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát vệ tinh có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

+ Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

+ Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

* Hoạt động 2: Thực hành

- Các bước thực hiện lắp ráp: Từ bước 14 đến bước 16:

Bước 14: Lấy 1 thanh hình trụ màu vàng lắp chồng lên thanh số 12 trên thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời .

Bước 15: Lắp vào bộ nguồn

Bước 16: Lấy 1 thanh hình trụ ngắn màu đỏ lắp vào phần đầu của bộ nguồn (Theo hướng dẫn)

Bước 17: Lấy 1 bánh xe màu đen và 1 thanh tròn màu trắng lắp 2 chi tiết lại với nhau và lắp vào phần đầu của bộ nguồn (Theo HD)

- GV HD HS Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

C. Tổng kết- đánh giá: (3’)

- Giáo viên đánh giá phần lắp ghép của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

GV

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS quan sát.

- Hs thực hành lắp ghép

- Lấy 1 thanh hình trụ màu vàng lắp chồng lên thanh số 12 trên thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời .

- Lắp vào bộ nguồn

- Lấy 1 thanh hình trụ ngắn màu đỏ lắp vào phần đầu của bộ nguồn (Theo hướng dẫn)

- Lấy 1 bánh xe màu đen và 1 thanh tròn màu trắng lắp 2 chi tiết lại với nhau và lắp vào phần đầu của bộ nguồn (Theo HD)

- HS thực hành kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Lắng nghe.

____________________________________________

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân

(28)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ưu điểm

...

...

...

2. Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương:

...

...

Phê bình:

...

...

B. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục học thuộc các bảng cộng, bảng trừ đã học.

- Xếp hàng TD nhanh, tốt, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn.

- Tiếp tục giải Toán và Toán bằng T.Anh trên mạng.

- Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

- Phát huy ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường: không giẫm lên bồn cỏ mới trồng, không bẻ cành hái hoa trong sân trường…

- Tiếp tục duy trì việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy đến trường ____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp