• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 22.2. 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Tập đọc

CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng, nơi có những người dân mến khách.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

3. Thái độ: Giáo dục các em càng thêm tự hào về cảnh đẹp đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Lập làng giữ biển + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài (13')

Yêu cầu HS đọc hai khổ thơ đầu của bài , trả lời câu hỏi:

+ Những từ ngữ và chi tiết nào cho thấy địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ tiếp theo để trả lời:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ nào nói lên lòng mến khách, đôn hậu của người dân Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét,bổ sung.

- 1 em đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thầm .

- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua 3 ngọn đèo: Đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc…nói lên địa thế hiểm trởcủa Cao Bằng

1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm, trả lời.

- Khách vừa đến đã được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng – mận - Người trẻ thì rất thương, rất thảo.

Người già thì lành như hạt gạo.

2.Lòng mến khách của người dân Cao Bằng.

HS đọc thầm

(2)

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối của bài.

+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?

+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý + Nêu ý chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi mảnh đất, con người Cao Bằng đôn hậu, mến khách, giàu tình yêu đất nước.

d)Đọc diễn cảm (8')

- GV hướng dẫn đọc khổ thơ 4,5.

- GV yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn nhẩm thuộc bài thơ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Em có suy nghĩ gì về cảnh vật và người dân Cao Bằng?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Núi non Cao Bằng khó mà đo được chiều cao và khó đo được hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.

- Cao Bằng có vị thế quan trọng. ...vì đất nước mà giữ lấy biên..

3.Tình yêu nước của người Cao Bằng.

- HS phát biểu.

-Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng Nhận xét, bình chọn

________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: học sinh biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, các mảnh bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài 2 .

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

(3)

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(11'): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Cạnh của hình lập phương cho ở dạng số đo của mấy đơn vị?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương?

Bài 2(10'): gấp hình

Yêu cầu HS quan sát và dự đoán Yêu cầu HS gấp hình

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(10')

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 đơn vị đo

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Quan sát, dự đoán HS thực hiện theo cặp Báo cáo kết quả - 1 HS đọc bài toán.

- HS thảo luận theo cặp.

Báo cáo kết quả, giải thích cách làm.

S, Đ, S ,Đ

_______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

2. Kĩ năng: Sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M t s truy n ộ ố ệ đọc có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

Hoạt động của trò - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

(4)

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS kể chuyện :

Gv giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

(10')

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.

- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

- GV giúp HS nắm vững cách vào đề HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.(20')

- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3

Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

- HS thi kể trước lớp.

- GV đa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ…

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Qua bài học con hiểu được điều gì?

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước bài tuần sau.

- Nhận xét, bổ sung.

Đề bài: Em hãy kể một câu

chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- Một vài em nêu câu chuyện mình đã sưu tầm.

- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.

- Tự làm dàn ý

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện thi kể Nhận xét, bình chọn

______________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió...

- Sử dụng năng lượng nước chảy:quay guồng nước,chạy máy phát điện,...

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng của gió và nước chảy hạn chế được sự ô nhiễm môi trường, biết được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

(5)

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

- Mô hình bánh xe nước.-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

Tại sao phải sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm?

Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí chất đốt?

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Năng lượng gió.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 SGK/90 và trả lời câu hỏi:

Tại sao có gió?

Năng lượng gió có tác dụng gì?

Ở địa phương em, con người đã sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

- GV kết luận, liên hệ: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống.

Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ trong SGK/90.

Hoạt động 2:(10')Năng lượng nước chảy.

- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

- Hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.

+ Giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, làm quay các cánh quạt để quay tua - bin của nhà máy phát điện tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun, nấu, thắp sáng,....

+ quạt thóc; làm quay quạt thông gió ; thả diều, chơi chong chóng, ....

- Hs quan sát lắng nghe.

+ Đất nước Hà Lan với những cối xay gió khổng lồ.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc.

(6)

minh hoạ 4, 5, 6 SGK/91 và liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?

Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?

Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta?

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/91.

- GV kết luận, liện hệ giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm,ý thức bảo vệ môi trường....

Hoạt động 3:(10')Thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua bin - GV chia hs thành nhóm.

- GV phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: Mô hình bánh xe nước, cốc, xô - Hướng dẫn hs cách đổ nước để làm quay bánh xe.

- GV giải thích: Đây chính là mô hình thu nhỏ của nhà máy phát điện. Khi nước chảy ... tạo ra dòng điện, không ảnh hưởng đến môi trường

3. Củng cố- dặn dò:(5')

- GV cho hs quan sát tranh, ảnh về việc con người đã sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy,

*GDTNMTBĐ: Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe, sau đó 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi + Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua bin các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo + Xây dựng các nhà máy phát điện;

dùng sức nước để tạo ra dòng điện; làm quay bánh xe nước đưa nước lên từng + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La, Y - a - li, Trị An, Đa Nhim, ...

- 2 hs tiếp nối nhau đọc . - Hs chú ý lắng nghe.

- Hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs thực hành đổ nước làm quay bánh xe.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs quan sát.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 23.2. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu

(7)

tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

=> GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1(9')

- GV hướng dẫn HS làm bài.

-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 2(12'): Viết số đo thích hợp - GV hướng dẫn HS làm bài.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi đáy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

Bài tập 3 (9')

Tổ chức cho HS làm bài theo cặp - GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương ta làm như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò:(5')

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 3 HS trình bày

=> HS nhận xét.

-1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 2HS làm bảng phụ

- Lớp làm vở,chữa bài nhận xét .

-1 HS nêu yêu cầu.

HS đọc bảng số liệu -HS làm bài

Báo cáo kết quả, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao.

(8)

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

2. Kĩ năng: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng: điện...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.

- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hoạt động 1: (9')Thảo luận

- GV cho HS cả lớp quan sát H2, thảo luận theo nội dung sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện

- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?

c)Hoạt động 2: (9')Quan sát và thảo luận.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét

- HS quan sát hình.

- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện…

- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…,… cung cấp.

- ác-quy, đi-na-mô,…

- HS trao đổi nhóm, phát biểu:

+ Bàn là cần dòng điện .. làm nóng;

bếp điện cần dòng điện ... làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong,

(9)

đồ dùng, máy móc đó.

*BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường...

d)Hoạt động 3:(12')Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.

Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột)

- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

nồi; đèn điện cần dòng điện ... làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh…

- Trong cùng một thời gian đội nào tìm được nhiều ví dụ là đội đó thắng .

Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.

Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện.

Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin…

Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,...

* Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn?

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: GV liên hệ thực tế giáo dục HS cần sử dụng tiết kiệm...

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo

“Lắp mạch điện đơn giản”.

- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

______________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép.

- Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép.

2.Kĩ năng: Biết xác định chủ nhữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện.

(10)

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng việt 5 tập 2.

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

- Làm bài tập 3 trong tiết trước - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập1(10'): Phân tích cấu tạo của câu ghép.

- GV nhắc HS: Tìm câu ghép, xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp quan hệ từ trong từng câu ghép.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10'):Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . .

Bài tập 3(11'): Tìm chủ ngữ, vị ngữ của ...

- GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đầu?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

+ Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở đâu?

Hoạt động của trò - HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

a.Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ.

b.Tuy rét / kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét,bổ sung.

a.Tuy hạn hán /kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em / vẫn xanh tươi.

b.Mặc dù mặt trời / đã đứng bóng nhưng các bác nông dân / vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

*HS phân tích cấu tạo của câu ghép vừa tìm được

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc to mẩu chuyện, lớp đọc thầm.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét.

Mặc dù tên cướp / rất gian xảo nhưng cuối cùng hắn / cũng phải

(11)

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là câu ghép,cho ví dụ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

đưa hai tay vào còng số 8.

______________________________________

Chính tả (nhớ - viết) CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

2. Kĩ năng: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.

3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

- HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi HS lên bảng viết các từ do GV đọc (tên người, tên địa lí Việt Nam).

Nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ - viết(22') - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

+ Cảnh vật ở đây như thế nào?

*BVMT:GV liên hệ ý thức giữ gìn,bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước...

- GV yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV nhắc HS cách trình bày.

- Yêu cầu HS viết bài.

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bài vào vở nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thuộc lòng bài viết + sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc.

+ Con người Cao Bằng đôn hậu và mến khách.

- 1 hs lên bảng viết,lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét.

- HS đọc lại bài.

(12)

- GV thu 5-7 bài nhận xét từng bài.

c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(8') Bài 2: Tìm tên riêng thích hợp…

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

a, Côn Đảo; Võ Thị Sáu

b, Điện Biên Phủ; Bế Văn Đàn c, Công Lí; Nguyễn Văn Trỗi - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV giới thiệu 1 số địa danh trong bài.

Em cần làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp ở đây.

- GV liên hệ giáo dục HS...

Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam?

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về nhà: ghi nhớ quy tắc viết hoa.

- HS tự nhớ lại và viết bài.

- HS tự soát lỗi bài viết của mình.

- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc trước lớp.

- 2 HS ngồi cạnh thảo luận làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng phụ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS làm bài, nhận xét, chữa bài

________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa. bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng từ đặt câu hay.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể

Hoạt động của trò

(13)

chuyện - Nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài(31')

Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những câu chuyện đã học.

- GV gợi ý HS có thể lựa chọn đề nào đã làm dàn ý ở những tiết trước.

- HS viết bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+Cấu tạo của bài văn kể chuyện?

+ Nêu nội dung từng phần?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong bài.

- 1 hs trả lời.

______________________________________________.

Ngày soạn: 24. 2. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Toán

THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có biểu tượng về thể tích của một hình.

2.Kĩ năng: Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về thể tích:(12') Ví dụ1:

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời,nhận xét.

- Hs quan sát trực quan.

(14)

8cm

4cm

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cm1cm 1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật.

- GV nêu: Trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích của hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phư..

Ví dụ 2: GV yêu cầu HS quan sát 2 hình C và D.

Ví dụ 3: Yêu cầu HS quan sát 3 hình lập phương : P, M, N và rút ra nhận xét.

Kết luận: Ta nói thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N

c)Thực hành làm bài tập.

Bài 1: (7')Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS quan sát hình A và B để điền vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố

Bài 2: (7')Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình và viết vào vở

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3(7')

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình và viết

- GV lưu ý HS tính tổng các khối gỗ hình lập phương rồi xem có thể ghép được hình

- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận của giáo viên.

- HS quan sát hình và rút ra nhận xét: 2 hình có thể tích bằng nhau.

- HS quan sát trực quan.

- HS phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*Lời giải

- Hình A gồm 36 HLP nhỏ.

- Hình B gồm 40 HLPnhỏ.

- Hình B có thể tích lớn hơn hình A.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

a, Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình lập phương nhỏ.

b, Hình lập phương D gồm 27 hình lập pương nhỏ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung

* Lời giải:

(15)

lập phương mới không?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

Muốn so sánh thể tích của 2 hình ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau.

Tổng các khối gỗ là:

27 + 8 = 35(khối gỗ)

Mà 35 không phải là tích của 3 số bằng nhau nào nên không thể xếp được một hình lập phương mới.

___________________________________________

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

(trả lời được các câu hỏi trong bài)

2.Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn;giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho trong SGK . B ng ph .ạ ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét . 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Luyện đọc: (10') - GV chia đoạn: 3 đoạn.

- GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS giải nghĩa từ trong SGK.

- GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài:(12')

- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

- Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

- Vì sao quan cho rắng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

Tóm lại- chuyển ý

Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa.

- HS luyện đọc theo cặp.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau: đòi người làm chứng; Cho lính về nhà ; Sai xé đôi tấm vải ….

+ Vì làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót ...

(16)

- Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

- Vì sao quan án lại dùng cách trên?

- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

Tóm lại, chốt ý

+ Nội dung câu chuyện là gì?

+ Qua bài em học được điều gì.

d)Đọc diễn cảm:(8')

+ GV treo bảng phụ có đoạn 2.

+ Gv hướng dẫn cách đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét từng HS.

3.Củng cố- dặn dò:(5')

Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS quyền được phân xử công bằng.

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

1. Cuộc phân xử tìm ra người ăn cắp vải.

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật ....kẻ có tật mới hay giật mình.

+ Vì lo lắng nên sẽ lộ mặt.

+ Nhờ sự thông minh quyết đoán.

2. Cuộc phân xử tìm ra kẻ trộm tiền nhà chùa.

- HS: Ca ngợi trí thông minh….

HS đọc nối tiếp theo đoạn Nêu cách đọc

- HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 4 HS đọc theo vai

______________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là văn kể chuyện?

Dàn ý của bài văn kể chuyện - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn luyện tập.

Bài tập 1(15')

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

(17)

- GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

+ Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

- GV nhận xét, bổ sung cho học sinh.

- GV treo bảng phụ có ghi kết quả tổng hợp để chốt lại kiến thức cho học sinh.

Bài tập 2(15')

(PHTM) Khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

- GV yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng

Câu 1 : Câu chuyện trên có mấy nhân vật ? a. Hai

b. Ba c. Bốn Câu 2 :

Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động

c. Cả lời nói và hành động

Câu 3: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

a.Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Câu 1, 2, 3: c

*QTE: Quyền được xét xử công bằng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hành động, lời nói, ý nghĩ và những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

- Gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS đọc truyện Ai giỏi nhất - HS làm bài trên máy tính bảng.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 25.2. 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019 Toán

XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

(18)

- HS Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- Biết tên gọi kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

2. Kĩ năng: Giải được 1 số bài tập liên quan đến xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối như SGK - Bảng ph .ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

- Thế nào là thể tích của 1 hình?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về cm3, dm3. (15')

- GV đưa Hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.

- GV giới thiệu(như SGK).

- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa cm3, dm3, yêu cầu hs quan sát.

- Hướng dẫn hs quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa cm3, dm3

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 Hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có 1dm3 = 1000cm3

c)Hướng dẫn HS Luyện tập:

Bài 1(7')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét - chữa bài.

- Gv chốt cách đọc, viết đơn vị cm3, dm3. Bài 2:(8')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét - chữa bài - Mối liên hệ giữa cm3 dm3

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng chữa bài 1 (SGK) - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe và nhắc lại khái niệm cm3, dm3 và lên bảng viết đơn vị đo cm3, dm3

- Hs quan sát mô hình.

- Hs nhắc lại.

1dm3 = 1000cm3

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, giải thích cách làm.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a)1dm3=1000cm3;375dm3=375000cm3

(19)

3. Củng cố - dặn dò:(5')

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm Xăng - ti mét - khối, đề - xi - mét khối.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

5,8dm3=5800cm3 54 dm3= 800 cm3

b)2000cm3=2dm3; 154000cm3=154dm3 490 000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3

__________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (xác định chủ ngữ vị ngữ, quan hệ từ).

2. Kĩ năng: Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép; đặt được một câu ghép.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Phân tích cấu tạo của câu ghép sau:

Tuy hạn hán kéo dài nhưng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:(10') Phân tích cấu tạo câu ghép.

a.Nếu chủ nhật này trời không mưa/ thì chúng ta sẽ đi đá bóng.

b.Tuy chúng em chưa ngoan /nhưng cô giáo vẫn rất thương yêu chúng em.

- GV nhắc HS: Xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp Quan hệ từ trong từng câu ghép.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp,nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 3 HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS tìm chủ ngữ vị ngữ trong từng vế.

(20)

Bài tập 2:(10')Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép .

a.Mặc dù đêm đã khuya nhưng ...

b.Dù trời rất rét,...

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . Bài tập 3: (10')Đặt câu

- GV yêu cầu HS đặt 1 câu ghép, phân tích.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Thế nào là câu ghép, cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-.HS năng khiếu phân tích cấu tạo của câu ghép vừa tìm được.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS năng khiếu đặt 2 câu.

_______________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG- MỪNG XUÂN

I. MỤC TIÊU

- HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa xoay quanh chủ đề "Mừng Đảng - Mừng xuân''.

- Thông qua buổi giao lưu văn nghệ giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

* Khởi động(5') - Lớp khởi động

- Giới thiệu chương trình

Hoạt động 1(13') Tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam

Lớp tham gia tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam qua trò chơi Hái hoa dân chủ

Một số câu hỏi:

1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

2. Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập?

3. Hãy hát một bài hát hay một đoạn trong bài hát có từ "Đảng"

4. Bài hát "Em là mầm non của Đảng" do ai sáng tác?

5. Hãy đọc một bài thơ ca ngợi Đảng 6. Ai là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng?

7. Tác giả của bài hát " Đảng đã cho ta mùa xuân" là ai?

8. Trên cờ Đảng có in hình gì?

9. Ai là Tổng bí thư của Đảng ta hiện nay?

10. Tính đến ngày 3-2-2019 Đảng ta tròn bao nhiêu tuổi?

+ Tổng kết trò chơi

(21)

Hoạt động 2(18') Giao lưu văn nghệ

- Lớp chia làm 4 nhóm chuẩn bị các tiết mục văn nghệ

- Các nhóm giao lưu văn nghệ: trình bày các tiết mục của nhóm mình - GV nhận xét

Hoạt động 3(4') Củng cố dặn dò

- Hãy nêu cảm nghĩ của em về Mùa xuân và về Đảng?

- Liên hệ giáo dục HS - GV nhận xét chung

- Dặn về nhà tìm hiểu thêm về Đảng

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 26.2. 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019 Toán

MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

2. Kĩ năng: Giải được 1 số bài tập liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bộ đồ dùng học Toán, mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích dm3 và mét khối, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: nêu khái niệm xăng ti mét khối, đề xi mét khối?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về m2 và mối quan hệ giữa m2 với dm3, cm3.(12')

- GV đưa ra mô hình minh hoạ, yêu cầu HS quan sát.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa dm3, cm3.

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1dm.

Ta có 1m3 = 1000dm3

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 100 x 100 x

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng chữa bài 2 - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét.

- HS quan sát mô hình.

- HS trả lời các câu hỏi của GV.

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000dm3

(22)

100 = 1000000 HLP cạnh 1cm.

Ta có 1m3 = 1000000cm3

- GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

c)Hướng dẫn HS Luyện tập:

Bài tập 1:(5')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài cho HS.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị dm3, cm3 Bài tập 2b :(5')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chữa bài

- Gv hỏi HS giải thích cách đổi từ đơn vị đo là cm3, m3 thành dm3, dm3, m3 thành cm3

Bài tập 3:(8')

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- Nêu mối quan hệ giữa cm3 và dm3?

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với dm3, cm3. - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Hs nhắc lại.

1m3 = 1000000cm3

+ 1 HS lên bảng điền, HScả lớp theo dõi nhận xét.

m3 dm3 cm3

1m3 = 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3

- 1 HSđọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.- đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS làm bài, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

b)1 dm3 = 1000 cm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 41 m3 = 250 000 cm3 19,54 m3 = 19540000 cm3 - 1HS nêu yêu cầu bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt bài toán.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Hs làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:

5 x 3 = 15 ( hình )

Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là:

15 x 2 = 30 hình

Đáp số: 30 hình.

(23)

- Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa.bài văn rõ cốt truyện,nhân vật,ý nghĩa,lời kể tự nhiên.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng từ đặt câu hay.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(3')

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài(35') Đề bài:

1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

2. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

3. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những câu chuyện đã học.

- GV gợi ý HS có thể lựa chọn đề nào đã làm dàn ý ở những tiết trước.

- HS viết bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

3. Củng cố- dặn dò(2') - Thu bài

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong bài.

- HS nêu đề mình chọn để làm.

- HS làm bài

____________________________________

Kĩ năng sống + Sinh hoạt Kĩ năng sống

TINH THẦN ĐỒNG ĐỘI

I. MỤC TIÊU

- HS trình bày được ích lợi khi có tinh thần đồng đội.

- Thực hành được các phương pháp xây dựng tinh thần đồng đội.

(24)

- GD HS luôn có tinh thần đồng đội.

II. CHUẢN BỊ

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV HS

1. Khởi động(2') 2. Dạy bài mới(16') a. Giới thiệu bài

- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Thảo luận nhóm.

+ HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

+ Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để thể hiện tinh thần đồng đội.

2. Những điều cần tránh.

3. Những lợi ích khi có tinh thần đồng đội.

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến

- HS đọc yêu cầu BT4

- HS ghi những việc em đã làm ở nhà thể hiện tinh thần đồng đội.

- HS nêu ý kiến - Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

(25)

GVKL: Nội dung bài học tr 46, 47 HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò(2'):

- Nêu bài học - Nhận xét chung - Dặn dò

- Luôn luôn có tinh thần đồng đội

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

*Học tập:

...

...

...

...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

(26)

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh...Không đốt mua bán pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực…

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

...

...

...

4. Chương trình văn nghệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph ¬ng Ư... ChiÒu dµi b»ng chiÒu réng b»ng

- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.. - Giáo dục HS yêu thích

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.. 3.Thái độ: HS tự

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA