• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn : 1/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 2 tháng 2 năm 2015 Tập đọc

BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

-Thái độ Hs yêu thích Tiếng Việt.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Ra quyết định: Khi gặp tình huống (Sói bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt .Ngựa đã lựa chọn phương án tối ưu nhất để trị lại Sói)

-ứng phó với căng thẳng:Khi gặp tình huống gây căng thẳng Ngựa đã biết ứng phó một cách tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu HS đọc bài” Cò và Cuốc”.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’) - GV đọc mẫu.

-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:Hướng dẫn HS đọc nối tiếp

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài

-Câu dài: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, / một ống nghe cặp vào cổ, / một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//

Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lừa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//

- Giải nghĩa từ khó

- Đặt câu với từ: thong thả

*Đọc đoạn theo nhóm.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Hs đọc nối tiếp câu hết bài

- Đọc đúng: Thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, lễ phép.

-HS đọc cá nhân.

- 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn - Hs phát hiện cách đọc câu dài - HS đọc câu cá nhân

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh đặt câu

- HS đọc theo nhóm.

(2)

*Đại diện nhóm đọc - Gv nhận xét sửa cho hs - Gọi hs đọc cá nhân - Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (15’)

+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

+ Sói làm gì để lừa Ngựa?

+Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào.

+ Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?

+ Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý ?

Ví dụ: c, Anh Ngựa thông minh.

- Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?

-GV liên hệ giáo dục HS....

d. Luyện đọc lại: (17’)

- Gv đọc mẫu lần 2 hướng dẫn đọc...

- Hướng dẫn HS đọc phân vai..

- Quan sát giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 1 nhóm đọc trước lớp.

- Các nhóm nhận xét.

- 1 Học sinh đọc cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh

-Lớp đọc thầm toàn bài + Thèm rỏ dãi.

+ Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa..

+Biết mưu của sói Ngựa nói là mình bị đau chân sau, nhờ sói làm ơn xem giúp.

+ Ngựa….ngã ngửa..kính vỡ tan, mũ văng ra.

- HS tự nêu

- Học sinh đọc toàn bài

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? . - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: ( Nội quy đảo khỉ ) Toán

SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức Giúp HS:

- Nhận biết được số bị chia - số chia- thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- Kĩ năng : Vận dụng quy tắc đã học vào giải toán - Thái độ : Giáo dục ý thức tích cực tự giác làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa ghi: Số bị chia – số chia – thương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Điền dấu thích

(3)

hợp vào chỗ chấm:

2 x 3 … 2 x 3 10 : 2 … 2 x 4 12 …. 20 : 2 18 : 2… 6 - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài tập . - Lớp làm ra nháp.

- Nhận xét đánh giá bạn 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b.Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia:

(12’)

- GV ghi: 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép chia này.

- GV: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 được gọi là số bị chia; 2 được gọi là số chia, còn 3 gọi là thương.

( GV vừa nói vừa gắn các tấm bìa ghi tên các thành phần của phép chia dưới các số 6, 2, 3)

- Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia?

- GV: 6 : 2 = 3; 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng được gọi là thương của phép chia này.

- Yêu cầu HS tự nêu 1 phép chia vào nháp và nêu tên gọi các thành phần trong phép chia đó.

c. Thực hành:

Bài 1(7’) Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

- GV đưa bảng phụ ghi bài tập1.

-Tám chia cho hai được mấy?

- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính này?

- Vậy ta ghi các số này vào bảng như thế nào?

+ Giải thích cách làm?

GV: Nhận biết về các thành phần trong phép chia.

Bài 2(8’) Tính nhẩm:

- Nêu nhận xét về 2 phép tính ở mỗi cột?

GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Khi lấy tích chia cho thừa số thứ 1 ta được kết quả là thừa số thứ 2.

HS đọc: Sáu chia hai bằng ba.

6 : 2 = 3

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương

- Hs đọc

- Hs nêu tên các thành phần của phép chia

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm mẫu. Nhận xét - HS làm bài cá nhân

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân - 2HS làm bài

bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

+ Đổi vở kiểm tra chéo.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

(4)

Đạo đức

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT1)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức HS biết nêu được 1 số yc tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ:

biết chào hỏi, tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí 1 số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.

- Thái độ : Giáo dục HS có ý thức tôn trọng từ tốn lễ phép trong khi gọi điện thoại. Đồng tình với bạn có thái độ đúng và không đồng tìnhvới bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, vở BT đạo đức,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Tại sao phải biết nói lời yêu cầu đề nghị cho phù hợp?

- GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1: (8’) thảo luận cả lớp.

- Hướng dẫn thảo luận bài tập 1.Quan sát giúp các nhóm

Khi điện thoại reo bạn làm gì? nói gì?

Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại Em có thích cách nói Vì sao?

Em học được gì qua cuộc hội thoại trên

Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn.

c. Hoạt động 2: (9’)Sắp xếp thứ tự thành đoạn hội thoại.

GV Hướng dẫn HS như sách hướng dẫn.

- GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất.

Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào?

Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự chưa? vì sao?

d. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận nhóm:

- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện ..?

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

=> Kết luận chung: Nhận và gọi điện thoại cần

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời đóng vai theo cặp.

- Hs đóng vai.

- Nhấc máy…

- Chân bạn đã hết đau chưa - trả lời

- HS nhận xét bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu bài 2 - HS làm việc cả lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

- trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài 3 - Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(5)

chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn.

Nhấc và đặt nhẹ nhàng. Không nói to , nói trống không.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình

3. Củng cố dặn dò: (3’)

-Qua bài em hiểu được điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị : “ Lịch sự nhận và gọi điện thoại tiết 2.

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức Giúp HS:

- Củng cố cách nêu tên gọi thành phần trong phép chia :số bị chia - số chia- thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- Kĩ năng : Vận dụng quy tắc đã học vào giải toán - Thái độ : Giáo dục ý thức tích cực tự giác làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa ghi: Số bị chia – số chia – thương.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

2 x 4 … 4 x 2 8 : 2 … 2 x 4 12 …. 18 : 2 18 : 2… 6 - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài tập . - Lớp làm ra nháp.

- Nhận xét đánh giá bạn 2. Bài mới

Giới thiệu bài (1’) Thực hành:

Bài 1(12P) Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

- GV đưa bảng phụ ghi bài tập1.

-sáu chia cho hai được mấy?

- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính này?

- Vậy ta ghi các số này vào bảng như thế nào?

+ Giải thích cách làm?

GV: Nhận biết về các thành phần trong phép chia.

Bài 2(13’) Tính nhẩm:

2 x 3 = 6 6: 2 = 3

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm mẫu. 6 : 2 = 3 Nhận xét

- HS làm bài cá nhân

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân - 2HS làm bài bảng.

(6)

- Nêu nhận xét về 2 phép tính ở mỗi cột?

GV Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

+ Đổi vở kiểm tra chéo.

Khi lấy tích chia cho thừa số thứ 1 ta được kết quả là thừa số thứ 2.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Ngày soạn : 1/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 3 tháng 2 năm 2015 Toán

BẢNG CHIA 3

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức Giúp HS:

- Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3.

- Biết giải bài toán có 1 phép chia( trong bảng chia 3) - Kĩ năng vận dụng bảng chia ba vào giải toán

- Hs tích cực tự giác trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:

- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong các phép chia trên?

- GV Nhận xét

Viết phép chia và tính kết quả:

a) Phép chia có số bị chia, số chia lần lượt là 8 và 2.

b) Phép chia có số bị chia, số chia lần lượt là 18 và2.

- Nhận xét đánh giá bạn 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(1’) . b. Lập bảng chia 3:(12’)

- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa như thế có tất cả mấy chấm tròn?

- Nêu phép tính?

- GV: Có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

-Nêu phép tính?

- 4 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.

3 x 4 = 12 - Có 4 tấm bìa.

12 : 3 = 4

(7)

- Gọi HS đọc lại phép tính: 12 : 3 = 4 - GV: Vậy khi có 3 x 4 = 12

Ta có 12 : 3 = 4

- GV cho HS đọc từng phép nhân trong bảng nhân 3 và xây dựng phép chia 3 tương ứng.

- Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3?

- Nhận xét các kết quả của các phép chia trong bảng chia 3?

- Nhận xét các số bị chia trong bảng chia 3?

- Hình thức xóa dần bảng.

- Gọi HS thi đọc thuộc cá nhân – nhận xét

c. Thực hành:

Bài 1:( 7’)Tính nhẩm:

- Nêu cách tính nhẩm?

GV: Dựa vào bảng chia 3.

Bài 2:( 7’):Bài toán:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán?

-Nêu câu lời giải khác?

– GV kiểm tra xác xuất.

- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? Mỗi tổ có số học sinh là:

24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh

- Hs đọc phép tính

- Hs tự lập bảng chia 3 3 : 3 = 1

6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 ...

30 : 3 = 10

Học thuộc lòng bảng chia 3:

- HS đọc đồng thanh - đọc nhẩm.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.

+ HS nhận xét Đúng - Sai -HS đọc bài toán.HS tập tóm tắt - HS làm bài cá nhân.- 1HS làm bài bảng. Nhận xét Đúng - Sai

Tóm tắt:

3 tổ : 24 học sinh 1 tổ : ... học sinh?

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Gọi 2 -3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 3.

Kể chuyên BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Dựa vào tranh, biết kể lại từng đoạn. Toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Thái độ Hs yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

-Ra quyết định: Khi gặp tình huống (Sói bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt .Ngựa đã lựa chọn phương án tối ưu nhất để trị lại Sói)

(8)

-ứng phó với căng thẳng:Khi gặp tình huống gây căng thẳng Ngựa đã biết ứng phó một cách tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:( 4’)

-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện: Một trí khôn ...trí khôn -Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1’) b.Hướng dẫn kể chuyện:

*. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh tóm tắt sự việc vẽ trong tranh

- Các tranh vẽ cảnh gì?

- Nhận xét đánh giá HS kể

*. Phân vai dựng lại câu chuyện.

- Lưu ý HS: cách thể hiện điệu bộ, giọng nói từng vai.

-Người dẫn chuyện vui pha chút hài hước.

+Ngựa: điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn

+Sói: gian xảo, giả bộ nhân từ

- Nhận xét, đánh giá khen nhóm kể hay.

-HS lên bảng kể theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát tranh.

- 4 HS lần lượt nêu nội dung từng tranh - nhìn tranh tập kể 4 đoạn theo nhóm 4.

- Đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn.

- Nhận xét bạn kể.

- Hs đọc yêu cầu bài - Làm việc nhóm 3.

- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

3-4 nhóm

- Các nhóm khác nhận xét đánh giá.

- HS toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.

(9)

Chính tả ( Tập chép ) BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức HS chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài ( Bác sĩ Sói ) ,trình bày đúng mẫu.

- Củng cố quy tắc chính tả : l / n . - Kĩ năng : Viết đúng chính tả

- Hs có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

- HS : Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) -Yêu cầu 2 HS lên bảng .

- Đọc từ :Sắp xếp, sáng sủa, xôn xao.

- Nhận xét đánh giá sửa sai 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Hướng dẫn tập chép: (20’) - GV treo bảng phụ.

- Yêu cầu 2-3 HS đọc đoạn chép.

+ Tìm tên riêng trong đoạn chép?

+ Lời nói của sói được đặt trước dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó: chữa , giúp, trời giáng.

- Nhận xét sửa sai

- GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - GV đọc lại cho HS soát lỗi

- GV thu 5 bài - Nhận xét – đánh giá c. Hướng dẫn HS làm bài tập . (7’)

*Bài 2:Chọn từ trong ngoặc để điền -Hướng dẫn HS làm bài.

Chốt:nối li on, nối đi, một nửa, ngọn lửa

* Bài3 : Thi tìm các từ chứa tiếng chứa l/n -Hướng dẫn HS làm thi chấm và chữa.

Chốt; lúa, lễ phép, lao động - nồi niêu, nương, nóng..

- GV nhận xét.

-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2-3 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.

+ Ngựa và Sói

+ Được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS viết bảng con

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi.

- Hs đọc yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân.

- HS chữa và nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs thi tìm theo nhóm

- Đọc kết quả- Nhận xét đánh giá lẫn nhau

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn trên ? - Nhân xét giờ học.

- Về nhà : hoàn thành bài tập

(10)

Tự nhiên và xã hội Ôn tập: Xã hội

I. Mục tiêu:

- Kiến thức Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề “xã hội”.

- Kể với bạn bè, mọi ngời xung quanh về gia đình, trờng học và cuộc sống xung quanh.

- Kĩ năng : nói về cuộc sống xung quanh nơi mình sinh sống.

- Thái độ : Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trờng học.

- Có ý thức giữ gìn môi trờng gia đình, trờng học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.

II. Chuẩn bị:

- Các câu hỏi ghi vào phiếu.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra(5)Kể những gì em quan sát đợc về cuộc sống, nghề nghiệp của ngời dân ở địa phơng em?

-HS nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài

b.Hoạt động 1:(7) Kể nhanh tên các bài đã học.

-Về chủ đề xã hội , chúng ta đã học những bài nào? Có tất cả mấy bài?

- GV: Để củng cố lại các kiến thức đã

đợc học hôm nay, chúng ta sẽ học bài

ôn tập: xã hội.

c. Hoạt động 2:(12) Thi hùng biện về gia đình, nhà trờng và cuộc sống xung quanh:

- Yêu cầu bằng những tranh, ảnh đã su tầm đợc, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã học, các nhóm thảo luận để nói về các nội dung đã đợc học:

+ Nhóm 1: Nói về gia đình.

+ Nhóm 2: Nói về nhà trờng.

+ Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.

- Tổng kết cuộc thi nhận xét đánh giá.

- Hs kể + Gia đình.

+ Đồ dùng trong gia đình.

+ Giữ gìn môi trờng xung quanh nhà ở.

+ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

+ Trờng học.

+ Các thành viên trong nhà trờng.

+ Phòng tránh té ngã khi ở trờng.

+ Giữ trờng học sạch đẹp.

+ Đờng giao thông,

+ An toàn khi đi trên những phơng tiện giao thông

+ Cuộc sống xung quanh.

VD:- Những công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình là:

ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em

đi học,…

- Đồ dùng trong gia đình có rất nhiều loại: Đồ sứ có bát, đĩa, …đồ nhựa có xô, chậu,…Để đồ dùng luôn bền

đẹp, khi sử dụng chúng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng.

- Cần phải giữ sạch môi trờng xung quanh nhà ở và có các biện pháp đề phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

d. Hoạt động 3(7) Làm phiếu học tập.

Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trớc ý kiến em cho là đúng:

a. Chỉ cần giữ gìn môi trờng ở nhà.

b. Cô hiệu trởng có nhiệm vụ đánh trống báo hiệu hết giờ.

c. Không nên chạy, nhảy ở trờng, để giữ gìn an toàn cho bạn và cho mình.

d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở vờn trờng để tặng cô nhân ngày 20-11.

đ. Đờng sắt dành cho tàu hỏa đi lại.

e. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.

g. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để phòng ngộ độc.

(11)

h. Thuốc tây cần để tránh xa tầm tay trẻ em.

Bài2: Nối các câu ở cột A tơng ứng với câu ở cột B:

- Phòng tránh ngộ độc - Phòng tránh té ngã

- Giữ sạch môi trờng

- Cần phải giữ gìn đồ dùng trong gia

đình

- Đờng bộ

- xung quanh nhà ở và trờng học.

- khi ở nhà.

- bền đẹp.

- giành cho phơng tiện giao thông.

- khi ở trờng.

Bài3: Hãy kể tên:

a) Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:…

b) Hai ngành nghề ở vùng thành phố:…

c) Ngành nghề ở địa phơng bạn:…

3. Củng cố- Dặn dò:(3) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà su tầm tranh ảnh về cây cối.

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐỀ : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN

I. MỤC TIấU GIÁO DỤC :

Kiến thức Giỳp HS :

- Làm cho HS thấy được ý nghĩa của việc thi đua lập thành tớch mừng Đảng mừng xuõn.

- Cú ý thức hơn trong học tập.

- Rốn luyện thi đua học tập, đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập.

II. NỘI DUNG VÀ HèNH THỨC HOẠT ĐỘNG :

1. Nội dung :

- Đưa ra cỏc chỉ tiờu và dự thảo chương trỡnh hành động của lớp.

- Cỏc tổ đăng ký thi đua: Học tập,kỷ luật, phong trào.

2.Hỡnh thức hoạt động :

- Cỏc tổ thảo luận thi đua, lập bảng đăng ký thi đua.

- Cỏc tổ đăng ký tiết mục văn nghệ.

III. CHUẨN BỊ :

1.Phương tiện : GV ghi lờn bảng cỏc gợi ý:

+ Thuộc bài khi đến lớp.

+ Đi học đỳng giờ.

+ Trật tự trong lớp.

+ Tớch cực xõy dựng bài.

+ Tham gia đầy đủ cỏc phong trào.

2.Tổ chức :

- Đại diện tổ đọc bản đăng ký thi đua.

- Thư ký ghi chộp.

- Sinh hoạt văn nghệ.

- Phỏt biểu của GVCN.

IV.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

1.Hỏt tập thể bài : Em yờu trường em

(12)

- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do . 2. Phần hoạt động :

Hoạt động 1 : Xây dựng bảng đăng ký thi đua theo tổ

- Các tổ bàn bạc, thống nhất nội dung đăng ký thi đua.( theo các gợi ý của GV )

*Hoạt động 2: Thực hiện đăng ký thi đua - Các tổ đọc bảng đăng ký thi đua.

- GV nhận xét bổ sung đăng ký thi đua của từng tổ.

*Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ - Các tổ trình bày văn nghệ.

V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG :

- GV nhận xét chung,nhắc nhở HS tôn trọng những điều đã cam kết thi đua.

- Yêu cầu chuẩn bị tiết sau:

Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 1/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 4 tháng 2 năm 2015 Toán

MỘT PHẦN BA

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức :Giúp HS nhận biết “ Một phần ba”.

- Biết viết và đọc 1/3.

- Kĩ năng : Đọc, viết 1/3

- Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác tự lực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều như hình vẽ trong sách giáo khoa/114.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2HS lên bảng thực hiện:

- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- GV nhận xét- đánh giá.

-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

9 : 3 … 6 : 2 15 : 3 … 30 : 3 - Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu - Một phần ba(12’)

- GV lấy 1 hình vuông bằng giấy và gấp thành 3 phần bằng nhau. Sau đó dùng kéo cắt đường dấu gấp.

- So sánh 3 phần hình vuông?

- GV: Lấy 1 phần ta được: “một phần

- HS cùng làm theo.

- Ba phần bằng nhau.

(13)

ba” hình vuông

-– GV kết hợp ghi bảng:

- Tiến hành tương tự với hình tròn và hình tam giác đều để HS rút ra kêt luận:

Cách viết: 1 3

( 1: ghi ở trên; ghi dấu gạch ngang; 3 viết dưới dấu gạch ngang thẳng cột với 1)

Đọc: Một phần ba.

- Yêu cầu HS viết bảng con 1/3 và đọc.

c. Luyện tập: (15’)

Bài 1: Đã tô màu 1 hình nào?

3

- GV vẽ các hình lên bảng – HS quan sát.

- Nêu tên các hình ? Giải thích vì sao em biết?

- ở bài tập này có bao nhiêu hình? Đó là những hình nào?

- Những hình nào đã được tô màu1 hình?

3 HS nêu miệng và giải thích vì sao biết hình đó được tô màu 1/3 hình.

+ GV: Có nhiều cách để chia 1 hình thành 3 phần bằng nhau.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- GV cho HS chơi trò chơi: “Nhận biết 1/3”: - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1/3 hình vuông

- HS nghe

-HS đọc, viết 1 Một phần ba.

3 HS nêu yêu cầu bài.

- Hs làm bài

- Hs đọc kết quả- Đổi chéo đánh giá lẫn nhau

- Nhận xét đánh giá bạn

Tập đọc

NỘI QUY ĐẢO KHỈ

I. MỤC TIÊU:

(14)

- Kiến thức : Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.

- Hiểu nghĩa 1 số từ mới và có ý thức tuân theo nội quy.

Kĩ năng : đọc to, lưu loát,

- Thái độ Giaó dục bảo vệ môi trường: HS có ý thức tuân theo nội quy và biết giữ vệ sinh chung nơi di tích, nơi du lịch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

-Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu HS đọc bài:” Bác sĩ Sói và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét – đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc. (8') + GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.

1.// Mua vé tham quan trước khi đến đảo.//

2.//Không trêu trọc thú nuôi trong chuồng.//

- Giải nghĩa từ khó:

- Đặt câu với từ: khoái trí

* Đọc theo nhóm.

- Gv nhận xét - sửa cho hs.

* Đại diện nhóm đọc cá nhân - Đọc đồng thanh theo đoạn.

c. Tìm hiểu bài (12’)

+ Nội quy đảo Khỉ có mấy điều?

+ Em hiểu những điều quy định trên như thế nào?

Câu hỏi 3:

+Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười khoái chí?

Giaó dục bảo vệ môi trường: Biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật nói chung và loài khỉ nói riêng.

d. Luyện đọc lại : (7’) - Gv đọc mẫu

- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thầm theo SGK.

- Hs đọc nối tiếp câu

- Đọc đúng: tham quan, nội quy , du lịch, lên đảo.

- 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp - Hs phát hiện cách đọc

- 3 hs luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải trong SGK.

- Hs tập đặt câu - HS đọc theo nhóm.

- 2 nhóm đọc trước lớp , nhận xét . - Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc thầm bài

+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.

+ HS tự nói ý hiểu của mình.

HS khác nhận xét .

+ Vì nội quy đã bảo vệ loài Khỉ và mọi người phải giữ vệ sinh trên đảo.

- HS đọc toàn bài.

(15)

-Hướng dẫn HS đọc theo đoạn , cả bài - GV nhận xét, đánh giá.

- Thi đọc.

- HS nhận xét bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài học giúp em hiểu điều gì?

*Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí. Trẻ em cũng có bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội quy nơi công cộng.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài:Quả tim Khỉ.

________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Xếp được tên 1 số con vật theo nhóm thích hợp(Bài tập1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?( Bài tập 2, Bài tập 3) - Kĩ năng : Nói và viết đủ câu.

- Giáo dục bảo vệ môi trường: HS biết yêu quý và bảo vệ các loài thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa. .Tranh ảnh 1 số loài thú.

- HS : Vở bài tập, bảng con. Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- 2 HS lên bảng làm bài tập3.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bàì 1:(9’) Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:( hổ, gấu, báo, lợn lòi, ngựa vằn, chó sói, sư tử, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu).

a, thú dữ, nguy hiểm: Ví dụ :hổ b, thú không nguy hiểm: Ví dụ: thỏ - GV nhận xét bổ sung.

*, Kể tên các con vật nguy hiểm ( con vật không nguy hiểm)

*Bài 2:(9’) Dựa theo hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi sau:

a, Thỏ chạy như thế nào?

b,Sóc chuyền cành này sang cành khác như thế nào?

- HS lên bảng làm Bài tập.

- Dưới lớp làm nháp.

- HS nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài - Quan sát tranh

- HS làm việc cặp đôi.

- HS chơi trò chơi tiếp sức.

- HS nhận xét, chữa

- Hs đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày

- HS trình bày, nhận xét, chữa.

(16)

c, Gấu đi như thế nào?

d, Voi kéo gỗ như thế nào?

- GV nhận xét bổ sung.

*Bài 3:(9’) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

a, Trâu cày rất khoẻ.

b, Ngựa phi rất nhanh.

c,Thấy chú ngựa béo sói thèm rỏ dãi.

d, Đọc Khỉ Nâu cười khành khạch.

- HS đọc yêu cầu của bài -HS làm việc trên phiếu.

-HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố,dặn dò:(3’)

Giáo dục bảo vệ môi trường: Tại sao chúng ta phải yêu quý và bảo vệ các loài thú?

-Nhắc lại nôi dung bài.Nhận xét giờ học . -Về nhà làm bài tập 3 vào bài tập 3.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Củng cố HS thói quen đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản

- * Giaó dục quyền bổn phận trẻ em : Trẻ em có quyền được tham gia đáp lời xin lỗi.

- Hs yêu thích Tiếng Việt

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Giao tiếp ứng sử văn hóa: Khi mắc lỗi phải biết xin lỗi ,trong giao tiếp phải cởi mở,thể hiện người có văn hóa

-Lắng nghe tích cực: chă chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác

III. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Kiểm tra bài cũ(4’)

- 2 HS đọc Đoạn văn viết về 1 loài chim mà em yêu thích.

- Nhận xét . đánh giá

-2HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung.

2, Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:(12’) Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và thảo luận cặp đôi

- Bức tranh minh họa điều gì?

- HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận cặp đôi

- Một bạn đánh rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh.

(17)

- Khi đánh rơi sách bạn HS nói gì?

- Bạn có sách tự rơi nói như thế nào ?

-Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?

- GV: Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.

Bài 2(13’) Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào?

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận Lưu ý: 1 tình huống yêu cầu nhiều HS thực hành.

- Nhận xét – sửa câu nói HS cho đủ ý - tuyên dương những HS nói tốt.

*Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia đáp lời xin lỗi.

- Tớ xin lỗi, tớ vô ý quá!

- Không sao!

- 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.

- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.

- HS nêu yêu cầu.

HS thảo luận cặp đôi

-1 cặp HS thực hành: 1 HS đọc tình huống

– 1HS thực hiện yêu cầu .

- Gọi HS dưới lớp nhận xét – bổ sung nếu có cách nói khác.

a. Học sinh 1: Một bạn vội,

Học sinh 2: Không sao, bạn đi trước đi / Mời bạn lên trước.

b. Học sinh 1:

Học sinh 2: Không sao/ Có sao đâu/

Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi...

c. Không sao, lần sau bạn phải cẩn thận nhé/ Tiếc quá, nhưng mình sẽ tẩy sạch..

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên như thế nào ? - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài sau.

____________________________________________________

Ngày soạn : 2/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 5 tháng 2 năm 2015 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

(18)

- Kiến thức Giúp HS học thuộc bảng chia 3,vận dụng bảng chia 3 để giải các bài toán có liên quan.

- Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.

- Kĩ năng vận dụng bảng chia 3 để giải các bài toán có liên quan.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- 2 HS lên bảng thực hiện: Tính:

- 2HS đọc thuộc bảng chia 3.

- GV nhận xét.

12 : 3 = 18 : 3 = … : 3 = 7 … : 3 = 4

- Hs nhận xét đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập:

Bài 1:(6’) Tính nhẩm:

- Dựa vào đâu để em làm được bài tập này?

+ GV: Củng cố bảng chia 3.

Bài 2:(7’)Số?

-GV quan sát giúp HS

-Em có nhận xét gì về mỗi cột phép tính?

+ GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 4: (7’)Bài toán:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán ? - Nêu câu lời giải khác?

- thu nhận xét 1 số bài

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân. Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân - 2HS làm bài bảng. Nhận xét

-Khi lấy tích chia cho Thừa số thứ 1 ta được kết quả là thừa số thứ 2.

- HS đọc bài toán.

-Hs tóm tắt miệng.

- HS làm bài cá nhân.- 1HS làm bài trên bảng. Nhận xét

Số ki-lô-gam gạo của mỗi túi là:

15 : 3 = 5 ( kg)

Đáp số: 5kg gạo.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 3.

___________________________________________

Chính tả:( Nghe - Viết)

(19)

NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả : “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên ” .

- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : l/ n . - Rèn kĩ năng nghe viết chính xác bài chính tả - Thái độ Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

-Yêu cầu 2HS lên bảng : lung linh, nung nấu, nêu gương.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Hướng dẫn nghe viết: (20’) - GV đọc mẫu bài viết chính tả.

+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?

+ Tìm câu tả đàn voi vào hội?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?

- Hướng dẫn viết từ khó: Tây Nguyên, nườm nượp.

- Nhận xét sửa sai

- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 bài. - Nhận xét.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7’) *Bài 2 (a) :Điền n/l

- Hướng dẫn HS làm chấm và chữa.

Chốt:nặng, lều, le, bè, lưng, làm,lóng, lanh,loe

Bài 3 (a):Điền vào ô trống những tiếng có nghĩa

-GV quan sát, giúp HS.

-GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.

- Chữa và nhận xét.

- 2-3 HS đọc lại,lớp đọc thầm.

+ Mùa xuân.

+Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

+ Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ- nông.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo sửa lỗi.

- Hs đọc yêu cầu

- HS làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét

- Hs đọc yêu cầu

- HS làm bài, chữa và nhận xét.

3.Củng cố dặn dò: (3') - Tìm từ chứa tiếng có l/n ? - Nhận xét giờ học.

(20)

- Về nhà hoàn thành bài tập 3

_____________________________________

Thủ cụng

ễN TẬP PHỐI HỢP GẤP,CẮT,DÁN HèNH

I. MỤC TIấU:

-Kiến thức HS thửùc haứnh gaỏp, caột, dán ớt nhất một hỡnh đó học -Biết cách gấp ,cắt ,dán hỡnh

-Kĩ năng : rèn cho học sinh có đôi tay khéo

- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm mình làm ra

II. ĐỒ DÙNG:

- Moọt soỏ maóu . Giaỏy thuỷ coõng vaứ giaỏy nhaựp khoồ A4 , buựt maứu , keựo caột , thửụực

III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kieồm tra baứi cuừ:(4)

-Kieồm tra duùng cuù hoùc taọp cuỷa hoùc sinh

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1') : Trực tiếp b. Khai thaực:

*Hoaùt ủoọng3(25) : Yeõu caàu thửùc haứnh gaỏp caột dán dán ớt nhất một hỡnh đó học.

- Goùi 1 hoaởc 2 em leõn baỷng neõu laùi caực bửụực gaỏp caột dán phong bì,thiếp chỳc mừng,biển bỏo,hỡnh trũn

-GV toồ chửực cho caực thửùc haứnh

-ChoHS trửng baứy saỷn phaồm, GV choùn nhửừng saỷn phaồm ủeùp ủeồ tuyeõn dửụng trửụực

-Nhaọn xeựt ủaựnh giaự tuyeõn dửụng caực saỷn phaồm HS .

3.Cuỷng coỏ - Daởn doứ:(5)

-Giaựo vieõn nhaọn xeựt ủaựnh giaự tieỏt hoùc -Daởn veà nhaứ hoùc baứi vaứ chuaồn bũ duùng cuù cho tieỏt sau

-Caực toồ trửụỷng baựo caựo veà sửù chuaồn bũ cuỷa caực toồ vieõn trong toồ mỡnh .

-Hai em nhaộc laùi cỏc baứi hoùc .

-Hai em nhaộc laùi

- Thửùc haứnh ớt nhất một hỡnh đó học - Trửng baứy saỷn phaồm trửụực lụựp . -Nhaọn xeựt bỡnh choùn nhửừng saỷn phaồm ủeùp

-Chuaồn bũ duùng cuù tieỏt sau ủaày ủuỷ ủeồ tieỏt sau .

_____________________________________________________________

Tập viết CHỮ HOA: T

I.MỤC TIấU:

(21)

- Kiến thức : Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

- Rèn kỹ năng viết chữ:

-Thái độ Hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Mẫu chữ trên khung ô vuông.

- HS: Vở Tập viết, bảng con.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: S - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trước.

- Cả lớp viết vào bảng con chữ : Sáo - Gv nhận xét- đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa T:

- Gv đưa chữ mẫu T treo lên bảng + Độ cao:

Chữ hoa T cỡ vừa cao mấy li?

Chữ hoa T gồm mấy nét?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viế nét cong trái(nhỏ), dê bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dê bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dê bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 3: Từ điểm dê bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, đặt bút ở đường kẻ 2.

- GV viết chữ T trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hướng dẫn Hs viết trên bảng con:

- Gv yêu cầu Hs viết bảng con chữ cái T - Gv nhận xét, uốn nắn.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: (5’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- Gv đưa cụm từ: Thẳng như ruột ngựa - Gợi ý Hs nêu ý nghĩa cụm từ:

+ Nghĩa đen: đoạn ruột ngựa từ dạ dày

-2HS viết bảng, lớp viết bảng con - 2HS nhắc lại

- 2Hs viết bảng, lớp viết bảng con - HS nhận xét

- Hs quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 1 nét liền; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs viết 2,3 lượt.

- HS đọc cum từ ứng dụng - HS nghe hiểu, giải nghĩa.

(22)

đến ruột non dài và thẳng.

+ Nghĩa bóng: Thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.

* Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét:

+ Độ cao:

Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

* Khoảng cách:

Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét:Liền mạch giữa các chữ - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Yêu cầu HS viết chữ Thẳng vào bảng con

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

d. Hướng dẫn viết vở Tập viết: (14’) - Gv nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- Gv cho HS quan sát bài viết mẫu - Gv đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ T cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- Gv giúp đỡ Hs viết chậm.

đ. Chữa bài: (3’)

- Gv thu 5-7 bài nhận xét

- Gv yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- Gv nhận xét bài và cho HS quan sát bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà viết phần bài ở nhà.

-Cao 1li: ă,n,ư,u,ô,a./ Cao1,5li:t Cao 2,5li:T,g,h/ Cao 1,25 li: r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

-Dấu hỏi đặt trên âm ă của tiếng thẳng;dấu nặng đặt dưới chữ cái ô,ư chữ ruột ngựa.

- HS tập viết chữ Thẳng 2,3 lượt.

- Hs thực hiện theo lệng Gv đưa ra để viết

- Hs đổi chéo vở để chữa bài

+ Nhận xét lôi viết sai của ban:

chính tả, chữ, kiểu chữ,...

_______________________________

Ngày soạn : 3/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 6 tháng 2 năm 2015 Toán

TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

(23)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Nhận biết được thừa số, tích, tìm 1 thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết cách giải bài toán có 1 phép tính chia( trong bảng chia 3).

- Kĩ năng Vận dụng quy tắc vào giải toán - Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác tự lực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ba tấm bìa, mỗi tấm gắn 2 chấm tròn.

- Thẻ từ ghi: Thừa số – Thừa số – Tích.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Điền dấu?

- Đọc thuộc bảng chia 3.

- GV nhận xét – đánh giá

- 2 hs lên bảng làm -lớp làm nháp 27 : 3 … 3 x 3 18 : 3 … 3 x 7

14 : 2 … 24 : 3 20 : 2 … 2 x 5

- 3 hs đoc cá nhân - Nhận xét bạn 2. Bài mới

a. Giới thiêu bài (1’)

b Hướng dẫn tìm 1thừa số của phép nhân:(12’)

GV gắn 3 tấm bìa có 2 chấm tròn.

-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?

- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lờn bảng như sau:2 làthừa số thứ nhất3 là thừa số thứ hai 6 là Tích -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:

- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.

* Giới thiệu cách tìm thừa số x chia biết.

-GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8

-3 tấm bìa có 6 chấm tròn.

Hs nêu phép nhân : 2 x 3 = 6 - Hs nêu lại

-6 : 2 = 3 -6 : 3 = 2

-HS nhắc lại nhận xét.

- Hs theo dõi

- HS viết và tính: X = 8 : 2

(24)

-Giải thích: X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.

-Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.

-GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2

X = 4 -GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.

-Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 -GV nêu: 3 x X = 15

Kết luận: SGK) 2. Luyện tập

Bài 1: (8’)Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập?

- Quan sát giúp đỡ hs làm bài.

- Nhận xét chữa bài

- Dựa vào đâu để em làm được bài tập này?

-Khi biết Kết quả của 2x3 ta có ghi ngay Kết quả của 6:2 hoặc 6:3 không? Vì sao?

- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?

Bài 2:( 8’)Tìm x - Nêu yêu cầu bài tập?

- Quan sát giúp đỡ hs làm bài.

- Nhận xét chữa bài

- Nêu tên gọi thành phần của phép tính và cách tìm thừa số chưa biết

X = 4

- Hs làm bảng con- Nêu cách làm 3 x X = 15

X = 15 : 3 X = 5

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

Nhận xét

- Có vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân

- 2HS làm bài bảng. Nhận xét - Hs nêu

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách tìm thừa số chưa biết - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn VIẾT NỘI QUY

(25)

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : Biết đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường.

- Rèn kỹ năng viết đoạn

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có bổn phận thực hiện đúng nội quy của trường mình.

II C¸C Kü N¡NG SèNG §¦îC GI¸O DôC TRONG BµI

-Lắng nghe tích cực :chú ý lắng nghe ý kiến của bạn ,đồng thời có đối đáp hợp lý trong quá trình giao tiếp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau bài tập 3 ở nhà.

- GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1') :

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (27’)

Bài 3: Đọc và chép lại từ 2-> 3 điều về nội quy của trường em.

- GV giúp HS hiểu đề.

Chia nhóm ,nêu yêu cầu -Giúp đỡ các nhóm -nghe,nhận xét Ví dụ

1. Đi học đúng giờ.

2. Ăn mặc đồng phục vào các ngày trong tuần 3. Giữ gìn trường lớp “xanh, sạch ,đẹp”

Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có bổn phận thực hiện đúng nội quy của trường mình.

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

- HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài

-Làm việc cặp đôi -Cử đại diện báo cáo -Nghe –nhận xét ,bổ sung - HS làm việc cá nhân.

- HS viết vào vở.

- HS trình bày kết quả nhận xét ,bổ sung.

3. Củng cố dặn dò: ( 3’)

- Nhắc lại nội quy của trường?

- Nhận xét giờ học.

- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Những ghi chép trong tuần.

(26)

- Họp cỏn bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức.

2.Nhận xột chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xột-ý kiến của cỏc thành viờn trong lớp.

b.Giỏo viờn chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyờn cần :đảm bảo khụng cú HS đi học muộn, nghỉ học sau Tết.

- ễn bài: Đó đi vào nề nếp, HS tự giỏc khi ụn bài.

- Thể dục vệ sinh:Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn tuy nhiờn cỏc động tỏc tập chưa đều, vệ sinh lớp học sạch sẽ bàn ghế kờ ngay ngắn khụng cú hiện tượng ăn quà vặt, vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ.

- Việc mặc đồng phục khi đến trường thực hiện nghiờm tỳc.

*Học tập.

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp,trong lớp chỳ ý nghe giảng, tự giỏc tớch cực trong học tập, bờn cạnh đú cú một số HS chưa tập trung trong học tập,cũn rụt rố ,chưa chuẩn bị bài chu đỏo,cũn làm việc riờng trong giờ học.

* Cỏc hoạt động khỏc:

- Khụng cú HS mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, khụng cú hiện tượng đốt phỏo, thả đốn trời trong dịp Tết,thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.khụng cú HS mắc dịch bệnh.

- An toàn giao thụng thực hiện tốt, khụng cú HS, phụ huynh vi phạm.

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trỡ mọi nề nếp lớp.Thi đua học tốt , đụi bạn cựng tiến cần phỏt huy hơn.

- Thực hiện tốt 5 điều Bỏc Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của cụng...

- Xõy dựng trường học, lớp học thõn thiện, xanh sạch đẹp, an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thụng. Vệ sinh an toàn thực phẩm.Phũng dịch bệnh Tay chõn- miệng, cỳm , tiờu chảy cấp.

-Tuyờn truyền nõng cao phũng chỏy chữa chỏy. Tuyờn truyền Khụng đốt mua bỏn phỏo, đốt thả đốn trời, sau dịp Tết. khụng chơi trũ chơi bạo lực...

- Tiếp tục nuôi lợn nhân đạo hàng ngày.

- Lao động theo sự phõn cụng.

4.Chương trỡnh văn nghệ.

_______________________________________________________________

TUẦN 24 Ngày soạn : 6/ 2/ 2015

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 9 thỏng 2 năm 2015 Tập đọc

(27)

QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức : Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật, phù hợp với từng đoạn.

- Hiểu: nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra một mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

- Thái độ : HS biết quý trọng tình bạn

II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Ra quyết định:Khi biết mình xắp bị mất mạng Khỉ đã ra quyết định đúng ,kịp thời.

-ứng phó với căng thẳng:Khi gặp tình huống căng thẳng Khỉ đã bình tĩnh ứng phó một cách tích cực

-Tư duy sáng tạo: Khi biết Cá Sấu định lấy tim của mình Khỉ đã ứng phó một cách linh hoạt...

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ SGK.

IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS đọc bài:Nội quy đảo Khỉ.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’) + GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu: HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài -Câu dài:

Một con vật da sần sùi,/dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//

- Giải nghĩa từ khó - Đặt câu với từ: trấn tĩnh

* Hướng dẫn HS đọc theo nhóm.

- Gv quan sát.

*Đại diện nhóm đọc.

* Đọc đồng thanh đoạn.

- 2 HS đọc bài: và trả lời câu hỏi sách giáo khoa

- HS nhận xét.

-Hs đọc nối tiếp câu hết bài

- Đọc đúng: Leo trèo, quẫy mạnh, sấn sùi, nhọn hoắt , lưỡi cưa

- 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn - Hs phát hiện cách đọc - HS đọc cá nhân

- Hs đọc chú giải.

- HS đặt câu

- HS đọc theo nhóm.

- 2 nhóm đọc trước lớp , nhận xét - 1 hs đọc cá nhân

- Cả lớp đọc đồng thanh

(28)

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài (15’)

- Tìm những từ miêu tả hình dáng cá sấu?

+ Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào?

+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? + Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

+ Hãy tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật( Khỉ, Cá Sấu) ?

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

4. Luyện đọc lại: (17’)

- Gv đọc mẫu hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai..

- Quan sát giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Lớp đọc thầm toàn bài - Da sần sùi,răng nhọn hoắt...

- Hs đọc đoạn 2,3,4 - rất tốt

-Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy tim của Khỉ.

- Khỉ nói quả tim của mình để ở nhà nên phải về nhà lấy...

- Vì nó bộc lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu..

- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.

- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính...

- Phải chân thật trong tình bạn...

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?

* Giáo dục quyền trẻ em:Trẻ em có quyền được kết bạn.Bạn bè phải có bổn phận phải chân thật với nhau.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà.

________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X a = b; a x X = b. Biết tìm 1 thừa số chưa biết.

- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính chia( trong bảng chia 3).

- Kĩ năng : Vận dụng bảng nhân, chia để tìm thừa số chưa biết - Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

(29)

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS lên bảng thực hiện: Điền dấu?

- 2HS đọc thuộc bảng chia 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

27 : 3 … 3 x 3 18 : 3 … 3 x 7 14 : 2 … 24 : 3 20 : 2 … 2 x 5 - Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiêu bài (1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:(8’) Số?

-GV quan sát giúp HS làm bài.

- Dựa vào đâu để em làm được bài tập này?

- Em có nhận xét gì về mỗi cột phép tính?

=> Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 2: (9’)Tìm x

-GV quan sát, giúp HS làm bài.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 3:(9’) Bài toán:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán?

-GV quan sát giúp HS làm bài.

- Nêu câu lời giải khác?

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân. Nhận xét x 2 = 6

3 x = 6

x 3 = 12 3 x = 12

3 x = 21 x 7 = 21

-2HS đọc yêu cầu.

-3HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-Tích chia cho thừa số đã biết.

-2HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài cá nhân.- 1HS làm bài trên bảng.Nhận xét, đánh giá

Bài giải:

Mỗi đoạn dài là:

6 : 3 = 2 ( dm) Đáp số: 2dm.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________________

Đạo đức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực học tập... II.