• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 22/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2/ 25/ 3/ 2019

TOÁN

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào làm các bài tập.

3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tậpToán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác biết:

+ 3cm, 5cm, 9cm

+ 2dm, 5dm , 7dm, 10 dm - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 (7) - GV nêu những phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau.

- GV ghi nhanh :

1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - GV yêu cầu HS nhận xét

- GV nêu : Trong các bảng nhân đã học đều có : 2 x1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 - GV yêu cầu HS nhận xét

- GV nên chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chính xác rồi kết luận : Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

3. Giới thiệu phép chia cho 1 (7)

- HS làm bảng, lớp làm nháp - HS nhận xét.

- HS chuyển những tích thành tổng - Nhận xét

- Số một nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Một số HS nhắc lại

- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

(2)

- GV dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia,GV nêu :

1 x 2 = 2 , ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 , ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 , ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 , ta có 5 : 1 = 5 - GV yêu cầu HS nêu kết luận - GV cho HS nhắc lại

3. Thực hành Bài 1: (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài làm - Nhận xét

Bài 2: (8)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đọc bài làm - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Phép tính nào sau đây có kết quả đúng A. 2 x 1 = 3 B. 5 : 1 = 5 C. 1 x 1 = 2 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

- HS đọc

- HS tự làm bài - Lần lượt đọc

1 x 2 = 2 1 x 5 = 5 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 1 x 3 = 3 1 x 1 = 1 3 x 1 = 3 1 : 1 = 1 3 : 1 = 3

- Nhân xét - HS đọc

- Suy nghĩ và làm bài cá nhân.

- Lần lượt đọc

1 x 2 = 2 5 : 1 = 5 2 x 1 = 2 3 : 1 = 3 5 x 1 = 5 4 x 1 = 4 - Nhận xét

- HS trả lời.

- HS nghe

_________________________________________

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết một số cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

2. Kỹ năng: Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè người quen

3. Thái độ: Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi đến chơi nhà bạn bè hàng ngày.

(3)

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi ghưa lịc sự khi đến nhà người khác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Truyện kể: Đến chơi nhà bạn - HS: Vở bài tập đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: Đóng vai (15)

- GV yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo cặp.

- GV đưa ra một số tình huống:

+Tình huống : Em sang nhà bạn và thấy trong tủ bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích, em sẽ… …

+Tình huống 2: Em đang chơi với bạn ở nhà thì đến giờ tivi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật tivi em sẽ…

+Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt em sẽ … - GV mời một số cặp lên đóng vai.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp.

3. Hoạt động 2: Trò chơi “ đố vui”.(12) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.

- GV nhận xét, đánh giá.

=>GV kết luận chung: Cư xử lịch sự khi

- HS trả lời - Nhận xét

- HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận các tình huống.

- Các cặp lên sắm vai lại tìnhhuống - Các nhóm khác nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình nếu khác.

- Các nhóm thảo luận, báo cáo:

+Trẻ con có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?

+Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác?

+Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?

- Nhận xét

(4)

đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (5)

? Khi đến nhà người khác cần có thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời . - Lắng nghe

_______________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức trả lời câu hỏi: Ai thế nào? Là gì? Làm gì? Thế nào?

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 1,2 3.Thái độ: Tích cực ôn tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Dánh thức dòng sông, trả lời câu hỏi:

?Mây dậy sớm làm gì?

?Câu văn nào cho thấy Mây coi sông như bạn?

?Những câu văn nào cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

Bài 1: (14)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Goi HS đọc các từ ngữ cho sẵn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi 1HS làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Rực rỡ - chê – vóc dáng – cao – rút lui – vút lên.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- HS đọc

- cao, rút lui, vóc dáng, vút lên,chê, rực rỡ

- Thảo luận - 1HS làm bảng

- Nhận xét bài làm trên bảng

(5)

- Gọi HS đọc lài bài hoàn chỉnh Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (14) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Câu hỏi Ai thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Làm gì dùng để hỏi về nội dungg ì?

- Câu hỏi Là gì dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Gọi HS đọc lại bài Chim Phượng làm vua - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Cá nhân, ĐT - HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Phượng Hoàng là vua của các loài chimđược cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

- Phần in đậm trong câu: Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua trả lời cho câu hỏi Làm gì?

- Thay từ ngưỡng mộ trong câu:

Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng bằng từ thán phục

- Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

__________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao”. Biết cách đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể.

2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi, đáp lời đồng ý của người khác ttrong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS nói tên và tả qua một số - HS trả lời câu hỏi của GV.

(6)

đặc điểm của loài chim mà em biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

Bài 2 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a - Vì sao Sơn ca khô cả họng?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời đồng ý (5) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Khi đáp lời đồng ý em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó

- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.

- Vì khát - Vì khát

- Lớp làm VBT - HS đọc: Vì mưa to - HS nhận xét

- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca

- Vì thương xót sơn ca - Vì sao bông cúc héo lả đi?

- HS trình bày: Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- Nhận xét - HS đọc

- Thảo luận đóng vai

a. thay mặt lớp, em xin cảm ơn cô đã đến dự liên hoan văn nghệ với chúng em.

b. Chúng em cảm ơn cô ạ.

c. Dạ! Con cảm ơn mẹ.

- Nhận xét - Trả lời

(7)

học - Lắng nghe

____________________________________________

Bồi dưỡng toán:

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố bảng nhân 1, bảng chia 1. Số 0 nhân với một số, số 0 chia cho một số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - HS lên bảng làm bài

0 : 10 = 0 x 5 = 0 x 5 = 1 x 6 = 1 x 2 = 1 x 9 = 1 x 7 = 0 x 4 =

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 1, bảng chia 1

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1: (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu đọc bảng nhân 1?

Bài 2: (6)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

?Nhận xét phép chia: 0 chia cho một số?

- Nhận xét Bài 3: (6)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Hãy nhận xét về phép nhân: 0 nhân với một số?

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Tính nhẩm

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 1 x 5 = 5 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 4 = 4 1 x 3 = 3 0 x 5 = 0 4 x 0 = 0 3 x 0 = 0 5 x 0 = 0 0 x 4 = 0 0 x 3 = 0 - Nhận xét

- Tính nhẩm

- 3 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở 5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 3 : 1 = 3 0 : 5 = 0 0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 1 : 1 = 1 0 : 1 = 0 0 : 2 = 0 - Nhận xét

- Số?

(8)

- Nhận xét

Bài 4: (6)

- GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Trong biểu thức có phép nhân, phép chia với 0 thì két quả luôn bằng mấy?

- GV nhận xét Bài 5(6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 4 HS chia làm 2 nhóm thi xem nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất. Dưới lớp làm trọng tài

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 1, bảng chia 1

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- HS làm bảng, lớp làm VBT 3 x 1 = 3 1 x 4 = 4 1 x 5 = 5 3 x 0 = 3 0 x 4 = 0 0 x 5 = 0 3 : 1 = 3 3 : 3 = 1 1 : 1 = 1 0 : 5 = 0 0 : 4 = 0 0 : 1 = 0 - Nhận xét

- Tính

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp 4 : 4 x 1 = 1 x 1 4 x 0 : 5 = 0 : 5 = 1 = 0 - Nhận xét

- HS đọc

- 4 HS làm 2 nhóm thi nối nhanh - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

______________________________________________

Sách Bác Hồ:

BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG I. Mục tiêu

1.KT:- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.

2.KN:- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc.

3.TĐ:- HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc

- Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II. Chuẩn bị:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Tranh

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bác quý trọng con người

- Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- Nhận xét, đánh giá

- Xưng hô đúng ngôi thứ, đúng tuổi, nói năng lễ phép, giúp đỡ mọi người khi cần thiết,...

- HS khác nhận xét

(9)

* HĐ cá nhân:

- GV cho HS đọc đoạn văn: “Bài học từ hòn đá giữa đường”

- Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa đường?

- Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa chữa, Bác đã làm gì?

- Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác đã làm gì?

- Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, Bác đã khuyên người lái xe điều gì?

- HS đọc

- Do bị va vào hòn đá to.

- Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các đồng chí sửa xe.

- Bác đã động viên tinh thần các chú.

- Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác không lãng phí thời gian.

* Hoạt động nhóm

- Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe:

“ Tham đĩa bỏ mâm?

- Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ?

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

* HĐ cá nhân

- Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?

- Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế nào?

- Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh co thể khiến xe em bị thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi người, em nên làm gì?

* HĐ nhóm:

- Các em hãy kể ra những tình huống tương tự khác trên đường khi tham gia giao thông. Hãy nêu cách giải quyết các tình huống đó.

- Kết quả sẽ tốt.

- Kết quả không như mong đợi, có khi còn xảy ra những sự cố đáng tiếc, phải mất nhiều thời gian để khắc phục.

- Em xuống xe, nhặt cái đinh đó lên đưa cho người tin cậy xử lí.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Nếu mẹ đi xe máy đi chợ gần nhà, không đội mũ bảo hiểm. Em sẽ làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn bài và thực hiện những điều đã học.

- Nhắc mẹ đội mũ bảo hiểm

(10)

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 22/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3/ 26/ 3/ 2019

TOÁN

SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0, Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0, biết không có phép chia cho 0.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS làm bảng bài:

5 x 1 = 1 x 6 = 3 x 1 = 1 x 4 =

? Khi nhân một số với 1 thì kết quả như thến nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 (5) - GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau, dựa vào ý nghĩa của phép nhân.

0 x 2 = 0 + 0 = 0.

? Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?

- Ta công nhận: 2 x 0 = 0

- Yêu cầu HS nêu lại: 2 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0.

- Tương tự: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0.

- Vậy 0 x 3 = ? 3 x 0 = ?

- Ta công nhận: 3 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 3 bằng 3.

- Tương tự cho HS nêu nhận xét

- HS làm bảng, lớp làm nháp - HS nhận xét

- HS theo dõi và thực hành theo yêu cầu của GV:

- Vậy 0 x 2 = 0 - HS nhắc lại.

- Vậy 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 - HS nhắc lại.

- HS tự nêu các nhận xét và rút ra kết luận:

(11)

0 x 4 = ? 4 x 0 = ? để có:

+Vậy số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+Vậy số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 (5)

- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu sau:

0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia.)

- Yêu cầu HS tự làm?

- Yêu cầu HS tự kết luận .

- GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên ta thấy số chia phải khác 0.

- GV nêu chý ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.(Không thể chia cho 0;

số chia phải khác 0)

Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5.

3. Thực hành Bài 1 (4)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào tập

- GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (4)

- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài và nêu bài làm.

?Có phép chia cho 0 không?

- Nhận xét Bài 3 (5)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cho 2 dãy thi đua tiếp sức sửa bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét.

Bài 4 (5)

- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài

?Trong phép nhân và phép chia xuất hiện số 0 ta có thể viết ngay được kết quả

- 0 x 4 = 0 và 4 x 0 = 0

- Kết luận: 0 nhân với số nào cũng bằng 0 và số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 0 : 3 =0 (vì 0 nhân với 3 cũng bằng 0)

- 0 : 5 =0 (vì 0 nhân với 5 cũng bằng 0)

- HS rút ra kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS tính nhẩm.

- HS làm bảng, lớp làm VBT

0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3

= 0

4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0

= 0

- Nhận xét - Tính nhẩm.

- HS lên bảng

0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 - Nhận xét

- HS nêu : Điền số.

- HS tự làm bài.

- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng lớp.

0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 - Nhận xét

- Tính

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 2 : 2 x 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 5 : 5 x 0 = 0 0 : 4 x 1 = 0 - Nhận xét

(12)

không, vì sao?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Trong phép nhân và phép chia xuất hiện số 0 ta có thể viết ngay được kết quả không, vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Trả lời - Lắng nghe

_______________________________________

TẬP VIẾT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể. (BT4)

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đáp lời khẳng định phủ định trong các tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Vận dụng đáp lời khẳng định và phủ định trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS nói tên và tả qua một số đặc điểm của loài chim mà em biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

Bài 2 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

(13)

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời khẳng định, phủ định (5) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Khi đáp lời khẳng định, phủ định em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Dùng để hỏi về đặc điểm

- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông

- Đỏ rực

- Lớp làm VBT - HS đọc: Nhởn nhơ - HS nhận xét

- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.

- Trắng xóa

- Trên những cành cây chim đậu như thế nào?

- HS trình bày: Bông cúc sung sướng như thế nào?

- Nhận xét - HS đọc

- Thảo luận đóng vai

a. Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó.

b. Thật à? Cảm ơn cậu đã báo tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn.

c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________

Chiều:

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

(14)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về chim chóc hoặc gia cầm, viết được một đoạn văn ngắn về một số loài chim hoặc gia cầm

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả các loài chim và gia cầm 3. Thái độ: HS yêu quý các loài chim

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Câu hỏi Ở đâu dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời cảm ơn của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc (8)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nói thêm: các loài gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.

- Chia lớp làm 5 – 7 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm.

- Hướng dẫn cách chơi:

+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm trả lời câu hỏi. Thư kí nhóm viết nhanh vào giấy khổ to đặc điểm của loài chim hoặc gia cầm mà nhóm chọn, sau đó dán lên bảng.

- GV và cả lớp cùng nhận xét, tuyên

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- Nói hoặc làm động tác để đố nhau về tên, đặc điểm, hoạt động cuủa loài chim.

- Các nhóm tự chọn tên loài chim hoặc gia cầm cho nhóm mình

- Nhóm trưởng nêu câu hỏi và mời các bạn trong nhóm trả lời. Thư kí ghi nhanh các ý trả lời vào giấy khổ to.

- Nhóm nào xong trước thì dán lên bảng và trình bày trước.

- HS nhận xét.

(15)

dương nhóm thực hiện đúng và nhanh.

4. Viết đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (7)

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nói tên loài chim hoặc gia cầm mà mình sẽ viết.

- Yêu cầu HS làm bài miệng.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài xong cho 5 – 7 HS đọc bài trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Gia đình em nuôi những con vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- HS tự nêu tên loài chim hoặc gia cầm mà mình chọn để viết.

- HS làm bài miệng trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

VD:

+Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám không đẹp nhưng rất chăm chỉ và đẻ rất nhiều trứng. Đẻ xong nó lạng lẽ ra khỏi ổ và tiếp tục đi kiếm mồi không kêu inh ỏi như nhiều cố gà mái khác.

+Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng và lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to. Cái lồng được treo ở cạnh cây hoa lan toả hương thơm ngát.

- Trả lời - Lắng nghe

________________________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt:

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách viết các chữ hoa:P; Q; R; S; T; U; V; X 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Xuân về hoa đào nở

- Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

(16)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Các con đã học các chữ hoa nào từ tuần 19 đến tuần 26

? Các chữ hoa cỡ vừa cao mấy li?

? Nhắc lại quy trình viết các chữ hoa P; Q;

R; S; T; U; V; X ?

- GV viết lại các chữ hoa trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

- GV yêu cầu HS viết bảng con các chữ hoa - GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5)

- Gv đưa cụm từ: Xuân về hoa đào khoe sắc - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: Xuân về hoa đào khoe sắc

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Xuân vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn 4. HD HS viết vào vở (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ P; Q; R; S; T; U; V; X cỡ vừa, cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ Xuân cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa P; Q; R; S;

T; U; V; X?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Y

- HS nghe

- Hs trả lời: P; Q; R; S; T; U; V; X - Cao 5 li

- Nhắc lại

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- HS nhận xét độ cao các con chữ - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Trả lời

- HS tập viết chữ Xuân 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 22/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4/ 27/ 3/ 2019

(17)

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào. Biết đáp lời cảm ơn trong các tình huống giao tiếp cụ thể.

2. Kỹ năng: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3. Thái độ: Vận dụng đáp lời cảm ơn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài Sông Hương, trả lời câu hỏi:

? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?

?Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

Bài 2 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về thời gian

- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực - Mùa hè

- Lớp làm VBT - HS đọc: Khi hè về - HS nhận xét

(18)

Bài 3 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Ta phaair đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời cảm ơn (5) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Khi đáp lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- HS đọc

- Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.

- Những đêm trăng sáng - Dùng để chỉ thời gian

- Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?

- HS trình bày - Nhận xét - HS đọc

- Thảo luận đóng vai + Trong tình huống a:

- Có gì đâu. / - không có chi. / - Giúp được bạn là mình vui rồi …

+ Trong tình huống b: Dạ thưa ông không có gì đâu ạ !

+Trong tình huống c: Thưa bác không có gì! Lúc nào cần bác cứ gọi cháu.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe ________________________________

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về một số con vật mình biết.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về muông thú.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời khẳng định, phủ định của người khác chúng ta cần phải có thái độ

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

(19)

như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (8)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

Giáo viên hướng dẫn HS chơi: Chia lớp thành 2 nhóm: Avà B

Đại diện nhóm A nói tên con vật, các thành viên nhóm B xướng lên những từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của các con vật đó. Giáo viên ghi lên bảng những ý kiến đúng.

+Đổi đại diện nhóm b nói tên con vật, nhóm A phải xướng lên những hoạt động của con vật đó.

- Hai nhóm phải nói được ít nhất 5,7 con vật.

- GV và cả lớp cùng nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh.

4. Kể về một con vật mà em biết (7) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi một số HS nói tên các con vật em định kể.

- Cho HS tiếp nối nhau thi kể.

- Cho HS nhận xét

- GV nhận xét khen ngợi

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài xong cho 5 – 7 HS đọc bài trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Gia đình em nuôi những con vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS chơi: VD HS A: Con hổ

HS B: Hung dữ, chúa tể rừng xanh, vồ mồi rất nhanh....

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS tự nêu tên các con vật mà mình định kể

- HS thi kể trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

___________________________________

(20)

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lập được bảng nhân bảng chia 1. Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ thực hiện phép tính có số 1, số 0.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau:

5 x 0 = 0 : 4 = 3 x 0 = 0 : 3 =

? Khi nhân một số với 0 thì kết quả như thế nào?

? Số 0 chia cho một số thì được kết quả như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1: (10)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

*Lập bảng nhân 1.

- GV tổ chức cho HS lập bảng nhân 1 dựa vào kiến thức đã học ở bài số 1trong phép nhân và phép chia.

? Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất trong các phép nhân trên?

? Nhận xét về thừa số thứa hai trong các phép nhân?

? Tích của các phép nhân trên?

* Lập bảng chia 1:

- GV tổ chức cho HS lập bảng chia 1 dựa vào kiến thức đã học ở bài số1trong phép nhân và phép chia.

? Em có nhận xét gì về số bị chia trong các phép chia trên?

? Nhận xét về số chia trong các phép chia?

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS thi đua lập bảng nhân 1.

- Thừa số đều bằng 1.

- Thừa số tăng dần từ 1-9 - Tích tăng từ 1 > 9

- HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 1.

- HS thi đua lập bảng chia 1

- Số bị chia là các số tăng dần từ 1> 9;

- Số chia là 1

(21)

? Thương của các phép chia trên?

Bài 2: (9)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài 3: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu?

- Tổ chức thi nối nhanh. Mỗi đội cử 2 bạn.

Hai đọi thi nối nhanh.

- Nhận xét tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (4)

- HS đọc lại bảng nhân 1; bảng chia 1 đã học.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung

- Thương là các số tăng dần từu 1 > 9.

- HS thi đua đọc thuộc bảng chia 1.

a. 1 x 1 = 1 b) 1 : 1 =1 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 5 : 1 = 5 1 x 6 = 6 6 : 1 = 6 1 x 7 = 7 7 : 1 = 7 1 x 8 = 8 8 : 1 = 8 1 x 9 = 9 9 : 1 = 9 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 - HS nêu

- 3 HS làm bảng, lớp làm nháp 0 + 3 = 3 4 : 1 = 4 5 + 1 = 6 3 + 0 = 3 0 : 2 = 0 1 + 5 = 6 0 x 3 = 0 0 : 1 = 0 1 x 5 = 5 3 x 0 = 0 1 : 1 = 1 5 x 1 = 5 - Nhận xét

- HS đọc

- Thi nối nhanh - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 22/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 5/ 28/ 3/ 2019

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về một số con vật mình biết.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về muông thú.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài thú.

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời khẳng định, phủ định của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (8)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

Giáo viên hướng dẫn HS chơi: Chia lớp thành 2 nhóm: Avà B

Đại diện nhóm A nói tên con vật, các thành viên nhóm B xướng lên những từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của các con vật đó. Giáo viên ghi lên bảng những ý kiến đúng.

+Đổi đại diện nhóm b nói tên con vật, nhóm A phải xướng lên những hoạt động của con vật đó.

- Hai nhóm phải nói được ít nhất 5,7 con vật.

- GV và cả lớp cùng nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh.

4. Kể về một con vật mà em biết (7) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi một số HS nói tên các con vật em định kể.

- Cho HS tiếp nối nhau thi kể.

- Cho HS nhận xét

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS chơi: VD HS A: Con hổ

HS B: Hung dữ, chúa tể rừng xanh, vồ mồi rất nhanh....

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS tự nêu tên các con vật mà mình định kể

- HS thi kể trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

(23)

- GV nhận xét khen ngợi

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài xong cho 5 – 7 HS đọc bài trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Gia đình em nuôi những con vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

_________________________________

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp cụ thể.

2. Kỹ năng: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3. Thái độ: Biết nói lời xin lỗi khi làm sai một việc gì đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Đặt câu cho bộ phận in đậm sau?

Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?

Bài 2 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

(24)

- Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời xin lỗi (5) - GV gọi HS đọc yêu cầu

? Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ?

- GV yêu cầu HS thực hành theo cặp - GV mời đại cặp lên trình bày lại - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Câu hỏi Ở đâu dùng để hỏi về nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn) - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Hai bên bờ sông - Hai bên bờ sông - Lớp làm VBT

- HS đọc: Trên những cành cây - HS nhận xét

- HS đọc

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Hai bên bờ sông - Dùng để chỉ địa điểm

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- HS trình bày: Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?

- Nhận xét

- Yêu cầu nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác.

- Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng không chê trách nặng lời vì ngừoi gây lỗi, làm phiền đã biết xin lỗi .

- HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng sửa bài :

+ Tình huống a: Thôi không sao ! Lần sau bạn nhớ chạy cẩn thận hơn .

+ Tình huống b: Không có gì ! Cị cũng chỉ trách lầm em thôi mà .

+ Tình huống c: Dạ không sao đâu bác, bác đừng có bận tâm

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

---

(25)

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chia, biết nhân chia số tròn chục với (cho) số có một chữ số. Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)

2. Kĩ năng: Vận dụng được bảng nhân bảng chia đã học vào làm các bài tập.

3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài 6 : 1 = .... 1 : 0 = ....

1 x 8 = ... 2 : 0 = ....

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (7)

- GV yêu cầu đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV nhận xét Bài 2: (7)

- Nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn mẫu:

20 x 2 = ?

20 còn được gọi là bao nhiêu?

? 2 chục nhân 2 bằng bao nhiêu?

? 4 chục còn được gọi là gì?

? Vậy 20 x 2 bằng mấy?

GV hướng dẫn mẫu 40 : 2 =? tương tự - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét ,tuyên dương những em làm đúng, nhanh

Bài 3: (7)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế

- HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm vở 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 - Nhận xét

- HS đọc

- Còn gọi là 2 chục

- 2 chục nhân 2 bằng 4 chục.

- là 40.

- vậy 20 x 2 = 40 - HS làm bài

20 x 3 = 60 60 : 3 = 20 30 x 2 = 60 80 : 4 = 20 20 x 5 = 100 80 : 2 = 40 - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu :

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

(26)

nào?

? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét Bài 4 (7)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Bài vận dụng bảng chia mấy?

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân, bảng chia đã học

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

a) x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 b) y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5

y = 4 y = 15 - Nhận xét

- HS đọc đề bài - Trả lời

- HS làm bài vào vở, 1 em lên làm bài trên bảng

Bài giải

Mỗi tổ được số tờ báo là:

24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo - Nhận xét

- HS thực hiện - HS nghe, ghi nhớ.

_____________________________________________

Ngày soạn: 22/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 6/ 29/ 3/ 2019

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 9) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) theo gợi ý, nói về một con vật yêu thích.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời đồng ý của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

(27)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đọc thầm: Cá rô lội nước (13) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc thầm bài đọc

- Yêu cầu HS tảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi phần B

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Cá rô có màu như thế nào?

- Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu?

- Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?

- Trong câu cá rô nô nức lội ngược dòng trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì?

- Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa trả lời cho câu hỏi nào?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Câu hỏi: Khi nào?; Ở đâu?; Như thế nào?; Vì sao? Dùng để hỏi về nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS đọc thầm

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Lần lượt đọc kết quả

- Giống màu bùn - Trong bùn ao - Như các nhảy - Cá rô

- Như thế nào?

- HS nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

(28)

1. Kiến thức: thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết thực hiện phép nhân phép chia có số kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính, giả bài toán có một phép tính chia.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phép chia

3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc các bảng nhân , bảng chia đã hoc

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Luyện tập

Bài 1: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của các em trên bảng lớp

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

=> Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.

Bài 2: (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vài vở - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

Bài 3: (9)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS đọc - Nhận xét

- HS đọc

- HS làm bảng

a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 =3 12 : 3 = 4 b) 2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15dm 12dm : 4 = 3dm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l - Nhận xét

- Tính

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8

= 20

3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - Nhận xét - HS đọc

- Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở a. Bài giải

(29)

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Con vận dụng bảng chia mấy để làm bài?

C. Củng cố - dặn dò (5)

Kết quả của phép tính 5 x 4 + 10 là:

A. 20 B. 30 C. 40 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Mỗi nhóm có số học sinh là:

12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b. Bài giải

Số nhóm học sinh là:

12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

_________________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 27. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28 I.MỤC ĐÍCH

- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 27 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. NỘI DUNG

1. Tổng kết hoạt động tuần 27:

CB: Nhận xét trong tuần:(5p) GV nhận xét chung: ( 15p)

* Ưu điểm:

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp . + Mặc đồng phục đúng ngày quy định.

+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

+ Có ý thức truy bài 15 phút đầu giờ.

+ Tham gia hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

* Nhược điểm:

+ Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia.

+ Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn.

2. Phương hướng tuần 28:

- Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, hoạt động giữa giờ.

- Tham gia thi đua có nhiều lời nhận xét tốt chào mừng ngày 26-3.

- Học bài, làm bài trước khi đến lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, lớp sạch đẹp.

- Tích cực ôn luyện

- Tham gia tốt ATGT và phòng chống dịch bện

Kĩ năng sống

KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG:

I MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng.

(30)

- Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng

Biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.

Rèn kĩ năng giao tiếp II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Dạy bài mới: ( 15p )

Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi nh thế nào ?(Hãy đánh dấu X vào ô trưíc ý kiến em tán thành.)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 - Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm

- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi từng nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Ngoài những lợi ích trên việc biết trình bày suy nghĩ ý tưởng còn có lợi ích nào khác ?

- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.

4.Củng cố: (3p) Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.

5.Dặn dò: Nhận xét tiết học:

__________________________________

Chiều:

Bồi dưỡng toán:

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chia, biết nhân chia số tròn chục với (cho) số có một chữ số. Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)

2. Kĩ năng: Vận dụng được bảng nhân bảng chia đã học vào làm các bài tập.

3.Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài 6 : 1 = .... 1 : 0 = ....

1 x 8 = ... 2 : 0 = ....

- GV nhận xét

- HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

(31)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (7)

- GV yêu cầu đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

Bài 2: (7)

- Nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn mẫu:

20 x 2 = ?

20 còn được gọi là bao nhiêu?

? 2 chục nhân 2 bằng bao nhiêu?

? 4 chục còn được gọi là gì?

? Vậy 20 x 2 bằng mấy?

GV hướng dẫn mẫu 40 : 2 =? tương tự - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét ,tuyên dương những em làm đúng, nhanh

Bài 3: (7)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét Bài 4 (7)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Bài vận dụng bảng chia mấy?

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân, bảng chia đã học

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm vở 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 - Nhận xét

- HS đọc

- Còn gọi là 2 chục

- 2 chục nhân 2 bằng 4 chục.

- là 40.

- vậy 20 x 2 = 40 - HS làm bài

20 x 3 = 60 60 : 3 = 20 30 x 2 = 60 80 : 4 = 20 20 x 5 = 100 80 : 2 = 40 - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu :

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT a) x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 b) y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5

y = 4 y = 15 - Nhận xét

- HS đọc đề bài - Trả lời

- HS làm bài vào vở, 1 em lên làm bài trên bảng

Bài giải

Mỗi tổ được số tờ báo là:

24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo - Nhận xét

(32)

- HS thực hiện - HS nghe, ghi nhớ.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học... c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. * MT

2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực học tập... II.

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Trong giờ

- Kĩ năng : HS biết vận dụng bảng nhân, chia đã học để làm bài tập - Thái độ : Có ý thức tích cực tự giác trong giờ.. II.ĐÒ DÙNG

2, Kĩ năng: Làm được các bài đọc, viết, so sánh, phân tích các số có ba chữ số 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào