• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 Ngày soạn: 5 / 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2/ 8/ 4/ 2019

TOÁN

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200, biết đọc viết các số từ 111 đến 200, biết so sánh các số từ 111 đến 200, biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 111 đến 200

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán.

- Các hình vuông, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi HS lên bảng làm bài

+Đọc các số sau: 170; 200; 105; 109 +So sánh: 105...109 104...102 130...190 190...190 - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (10) - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

? Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng:

118, 120, 121, 122, 127, 135.

-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

3. Thực hành

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết vào cột trăm.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

- HS viết và đọc số 111.

- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

(2)

Bài 1 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Vẽ lên bảng tia số lên và hỏi:

- Số liền sau 111 là số mấy?

- Số liền sau 112 là số mấy?

- Số đứng trước hơn kém số đứng sau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét Bài 3 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

-Viết lên bảng: 123 … 124 và hỏi:

? Hãy so sánh chữ số hàng trăm ( hàng chục) của số 123 và số 124.

? Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?

? 3 như thế nào so với 4?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 111; 109 ; 123 ; 145.

B. 111 ; 109 ; 123 ; 145.

C. 111 ; 109 ; 145 ; 123.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số có 3 chữ số

111: Một trăm mười một 117: Một trăm mười bẩy 154: Một trăm năm mươi tư 181: Một trăm tám mươi mốt 195: Một trăm chín mươi lăm - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK --->

111 112 … 114 … 116 117… 110 - Trả lời

- HS làm bài cá nhân

- HS đọc, đỏi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- HS đọc

- Chữ số hàng trăm cùng là 1,chục là 2.

- Số 123 là 3, số 124 là 4

- 3 < 4HS làm bảng, lớp làm VBT 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

_______________________________________

(3)

ĐẠO ĐỨC

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để gíp đỡ người khuyết tật.

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng thể hiện sư cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuýêt tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

?Em cần làm gì khi găp người khuyết tật?

? Hãy nêu những việc mà các em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (18) Xử lí tinh huống - GV yêu cầu các nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống cho nhóm mình.

- GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt.Thủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ !”. Người đó bảo: “Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với.” Quân liền bảo:

“Về nhà nhanh để xem hoạt hình trên ti vi , cậu ạ.”

? Nếu em là Thủy em sẽ làm gì khi đó?

Vì sao?

- GV kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.

3. Hoạt động 2: (12) Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- Các nhóm trưởng lên bốc thăm và đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe

- HS các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- Các nhóm khác bổ sung nếu cần

- HS trình bày tư liệu

(4)

- GV yêu cầu HS các nhóm lên trình bày ,giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được

- Sau mỗi nhóm trình bày GV tổ chức cho các em thảo luận

- GV kết luận : GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có những tư liệu hay - GV: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ ,thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi,vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Em sẽ làm gì khi gặp người bị cụt chân đang lên ô tô?

A. Đứng nhìn.

B. Giúp họ lên xe

C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm nhận xét ,và đóng góp ý kiến về tư liệu mà nhóm các bạn vừa sưu tầm được

- Trả lời

- HS nghe

_______________________________________

Chiều:

Bồi dưỡng tiếng toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200, biết đọc viết các số từ 111 đến 200, biết so sánh các số từ 111 đến 200, biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 111 đến 200

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán.

- Các hình vuông, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi HS lên bảng làm bài

+Đọc các số sau: 170; 200; 105; 109 +So sánh: 105...109 104...102 130...190 190...190 - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2)

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

(5)

- Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (10) - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

? Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng:

118, 120, 121, 122, 127, 135.

-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Vẽ lên bảng tia số lên và hỏi:

- Số liền sau 111 là số mấy?

- Số liền sau 112 là số mấy?

- Số đứng trước hơn kém số đứng sau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét Bài 3 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

-Viết lên bảng: 123 … 124 và hỏi:

? Hãy so sánh chữ số hàng trăm ( hàng

- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết vào cột trăm.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

- HS viết và đọc số 111.

- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

111: Một trăm mười một 117: Một trăm mười bẩy 154: Một trăm năm mươi tư 181: Một trăm tám mươi mốt 195: Một trăm chín mươi lăm - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK --->

111 112 … 114 … 116 117… 110 - Trả lời

- HS làm bài cá nhân

- HS đọc, đỏi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- HS đọc

- Chữ số hàng trăm cùng là 1,chục là 2.

- Số 123 là 3, số 124 là 4

- 3 < 4HS làm bảng, lớp làm VBT

(6)

chục) của số 123 và số 124.

? Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?

? 3 như thế nào so với 4?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 111; 109 ; 123 ; 145.

B. 111 ; 109 ; 123 ; 145.

C. 111 ; 109 ; 145 ; 123.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số có 3 chữ số

123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

_____________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1, 2). Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về cây cối kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.

3, Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV chia bảng làm 2 phần : 1 em viết tên cây ăn quả, 1 em viết tên các cây lương thực, thực phẩm

- Sau đó gọi 2 em thực hành đặt câu và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” VD : Nhà bạn trồng mít để làm gì?

- Để lấy quả ,lấy gỗ ,còn có bóng mát….

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

- HS làm theo yêu cầu của GV - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

(7)

Bài tập 1 (9)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV treo một số tranh về các loài cây ăn quả đã sưu tầm

?GV yêu cầu HS chỉ những bộ phận của một cây ăn quả?

- GV chốt lại những ý đúng mà HS đã nêu theo thứ tự: Một cây ăn quả có các bộ phận sau: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn.

- Tương tự như vậy bộ phận của các cây khác cũng giống như vậy, chỉ thay đổi một số bộ phận cơ bản của loại cây ấy.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét.

Bài tập 2 (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho VD để HS dễ hiểu, sau đó yêu cầu làm miệng

- GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua : Mỗi dãy đại diện một người đứng lên giới thiệu những từ có thể diễn tả các bộ phận của cây. Nếu nêu đúng được quyền chỉ bất kì một bạn dãy khác.

- GV có thể ghi nhanh một số từ HS nêu trên bảng phụ

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, tìm nhiều.

Bài tập 3 (10)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV giới thiệu 2 bức tranh. Yêu cầu HS quan sát tự đặt câu hỏi?

- Yêu cầu HS trả lời

- GV gợi mở cho HS có nhiều cách trả lời khác nhau

- Tương tự như vậy với bức tranh thứ hai - GV nhận xét và yêu cầu HS làm VBT C. Củng cố - dặn dò (5)

- Từ nào không chỉ bộ phận của cây ăn

- Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả?

- HS quan sát

- HS kể theo sự nhận biết của bản thân - HS nhắc lại

- HS làm bài vào vở

- Tìm những từ có thể tả những bộ phận của cây

- HS làm bài miệng - HS thi đua sửa bài VD :

+Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, đen sì … +Gốc cây: to, chắc nịch, mập mạp ..

+ Thân cây: to, sần sùi, bạc phếch … +Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu …

+Lá cây: xanh biếc, tươi tốt,héo queo +Hoa: vàng tươi, hồng thắm,t rắng muốt..

+Quả: chín mọng, chi chít, vàng rực +Ngọn cây: mập mạp, thẳng tắp, chót vót

- Nhận xét

- Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các bức tranh.Tự trả lời câu hỏi ấy .

- HS quan sát

- HS đặt câu hỏi : VD

?Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?

?Bạn gái tưới nước cho cây hoa để làm gì ?(-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt./ Bạn nhỏ tưới nước cho

(8)

quả :

A. Ngọn B. Xanh C. Thân - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

cây để cây tươi tốt vì cây không thể sống nếu thiếu nước.)

?Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?

(Bạn nhỏ bắt sâu cho lá đê bảo vệ cây , diệt trừ sâu ăn lá cây.)

-HS làm bài vào vở - Trả lời

- Lắng nghe

__________________________________________

Ngày soạn: 5/ 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3 / 9 / 4/ 2019

TOÁN

CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc các số từ 111 đến 2000

- So sánh: 134...142 160...143 167...167 193...187 183...129 130...153 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số có 3 chữ số (10) - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biễu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tíêp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe - Có 2 trăm.

- Có 4 chục - Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp

(9)

?243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tiến thành tương tự để HS đọc, viết và nắm bước cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu đọc các số vừa viết C. Củng cố - dặn dò (4)

- Số bốn trăm hai mươi lăm được viết là : A. 40025 B. 425 C. 452 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

So sánh các số có ba chữ số.

đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- HS đọc các số có 3 chữ số

- Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

- HS làm bài vào vở

- Lần lượt từng em đọc : a - 310;

b – 132; c – 205; d – 110; e - 123 - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e;

450 – b; 405 – a.

- Nhận xét

- Viết (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

+ 820 560

911 427

991 231

673 320

675 901

705 575

800 891 - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe ___________________________________

TẬP VIẾT

(10)

CHỮ HOA A (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ A (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Yêu lũy tre làng

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Y, Yêu - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu A (kiểu 2) treo lên bảng

? Chữ hoa A cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: Như chữ O ( ĐB trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK4 và ĐK5)

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, phía bên phải chữ O viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK2.

- GV viết chữ A (kiể 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Ao liền ruộng cả - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

? Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Yêu - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê).

(11)

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Liền mạch của chữ A với nét bắt đầu của chữ o.

- GV yêu cầu HS viết chữ Ao vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2)?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa M (kiểu 2)

- Cao 1li:a,i,ê,n,u,ô,c./ Cao 2,5li:

A,l,g / cao 1,25li:r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ê của chỡ liền, dấu nặng đặt dưới chữ ô chữ ruộng, dấu hỏi đặt trên đầu chữ a của chữ cả.

- HS tập viết chữ Ao 2,3 lượt.

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

_________________________________________

Chiều:

CHÍNH TẢ

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm được các BT 2a/b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: dừa xanh, dang tay, bạch phếch, rượu, quanh - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

(12)

? Các cháu của ông đã làm gì với những quả đào?

? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: Xuân, Vân, Việt, trồng, quả, dại - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Những từ nào viết sai chính tả?

A. Xân gạch B. Chim sáo C. Cửa sổ - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Xuân, Vân, Việt,....

- Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.

- 2,3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống s hay x.

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+ sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan - Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

___________________________________

Bồi dưỡng toán:

CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc các số từ 111 đến 2000

- So sánh: 134...142 160...143 167...167 193...187

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

(13)

183...129 130...153 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số có 3 chữ số (10) - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biễu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tíêp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

?243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tiến thành tương tự để HS đọc, viết và nắm bước cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

- Nghe - Có 2 trăm.

- Có 4 chục - Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- HS đọc các số có 3 chữ số

- Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

- HS làm bài vào vở

- Lần lượt từng em đọc : a - 310;

b – 132; c – 205; d – 110; e - 123 - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e;

450 – b; 405 – a.

- Nhận xét

- Viết (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT + 820 560

911 427 991 231

(14)

- Yêu cầu đọc các số vừa viết

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Số bốn trăm hai mươi lăm được viết là : A. 40025 B. 425 C. 452 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

So sánh các số có ba chữ số.

673 320

675 901

705 575

800 891 - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

___________________________________

Ngày soạn: 5/ 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4/ 10 / 4/ 2019

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK).

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài; bước đàu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời các nhân vật.

3. Thái độ: Biết nhường nhịn chia xẻ với các bạn trong cuộc sống hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức

- Xác định được giá trị bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa, trả lời câu hỏi:

? Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

? Tác giả dùng hình ảnh của ai để tả cây dừa?

? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

(15)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

- Chẳng bao lâu,/ nó sẽ thành một cây đào to đấy,/ ông nhỉ?

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, 4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

? Người ông dành những quả đào cho ai?

? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

? Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?

? Còn Việt đã làm gì với quả đào?

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên, nhận xét

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu : 4 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.

- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò.

- Vân ăn hết quả đào của mình thì vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.

- Việt giành quả đào cho bạn Sơn bị

(16)

? Ông đã nhận xét Xuân như thế nào?

Vì sao?

? Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?

Vì sao?

? Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?

Vì sao

? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

? Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

4. Luyện đọc lại (18)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai.

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Người ông dành những quả đào cho ai A.Cho vợ

B.Cho các cháu C.Cho vợ và các cháu - Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Cây đa quê hương.

ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.

- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.Vì Xuân yêu thích trồng cây.

- Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.

- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.Vì em biết thương và nhường cho bạn....

- HS phát biểu ý kiến.

- Ông hài lòng về các cháu, khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã biết nghĩ, biết nhường cho bạn quả đào.

- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.

- HS nhận xét.

- Trả lời

- HS nghe.

____________________________________

Toán:

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.

- Giấy to ghi sẵn dãy số .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập + Điền tiếp các số có ba chữ số còn thiếu trong dãy số sau :

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

(17)

231; 232;...;...;235;...;...;...;239;...

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Ôn cách đọc và viết số có ba chữ số (5)

- GV treo lên bảng các dãy số viết sẵn và cho HS đọc các số đó

+401 , 402, 403 , 404 ,…………410...

- GV đọc các số và yêu cầu HS viết bảng con VD: Năm trăm hai mươi mốt

Năm trăm hai mươi hai … 3. So sánh các số (7)

- GV gắn các hình vuông yêu cầu HS viết số dưới các hình vuông

- GV yêu cầu HS so sánh các số

- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị.

- GV cần hướng dẫn HS so sánh như sau :Xét các chữ số ở các hàng của hai số +So sánh : 194 … 139

- GV có thể hướng dẫn HS cách nhìn hình và nhận xét .

- GV cần hướng dẫn HS cách so sánh như sau: xét chữ số cùng hàng của hai chữ số?

+So sánh : 199…… 215

- GV có thể cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nhận xét?

- GV yêu cầu HS xét chữ số cùng hàng của hai chữ số

? Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào?

3. Luyện tập Bài 1(6)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài bằng cách tiếp sức.

Mỗi dãy cử đại diện 3 em lên thi đua sửa bài

- GV nhận xét tuyên dương Bài 2(5)

- HS đọc số

- HS viết bảng con các số theo lời GV đọc.

- HS viết :521, 522,....

- HS lên viết số dưới mỗi hình

234 235

235 234

- HS nhận xét :

Hàng trăm: chữ số hàng trăm cùng là 2

Hàng chục: Chữ số hàng chục cùng là 3

+ Hàng đơn vị: 4 < 5

=>Kết luận: 234 < 235 (điền dấu < ) - HS nhìn hình nhận xét số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải vậy 194 > 139

=>Kết luận : 194 > 139 (điền dấu > ) - HS xét theo hướng dẫn của GV : +Hàng trăm : 1 < 2

+Kết luận : 199 < 215 (điền dấu < ) - Điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải

- HS nhắc lại quy tắc chung

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở

- Đại diện lên sửa bài :

127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 - Nhận xét

(18)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân vào số lớn nhất

- GV nhận xét bài làm trên bảng

Bài 3 (5)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài: GV đưa bảng phụ và yêu cầu các em mang số lẻ lần lượt lên điền tiếp những số còn trống trong các dãy số

- GV yêu cầu một số em nhắc lại C. Củng cố - dặn dò (5)

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chung để so sánh các số có ba chữ số

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập.

- Tìm số lớn nhất trong các số sau - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng sửa bài : a. 395, 695, 375 b. 873, 973, 979 c. , 341, 741 751 - Nhận xét

- Điền số

-HS làm bài vào vở

- Lần lượt HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống, các số thiếu là : +Hàng 1: 974, 975, 978, 980.

- Nhận xét

- HS nhắc lại quy tắc - Lắng nghe

___________________________________________

Ngày soạn: 5/ 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ 5/ 11/ 4/ 2/19

TẬP ĐỌC

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (Trả lời được câu hỏi trong 1, 2, 4 SGK).

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của quê hương..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc bài: Những quả đào và trả lời các câu hỏi:

? Người ông dành những quả đào cho ai?

? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

? Câu chuyện gửi đến chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

(19)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - GV giới thiệu bài học

- GV: cho HS quan sát tranh (chiếu trên sile)

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: liền, nổi lên, lúa vàng gợn sóng, nặng nề

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn + Đ1: Từ đầu .... đang nói.

+ Đ2: Còn lại

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/

lững thững từng bước nặng nề.//Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan rộng giữa cánh đồng yên lặng.//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3. Tìm hiểu bài (6)

? Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?

? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

- HS đọc thể hiện đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

- Cây đa nghìn năm đã ...

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, ....

+ Cành cây+ Ngọn cây+ Rễ cây: ...

+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo doi

- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Thân cây rất lớn/to.

+ Cành cây rất to/lớn.

(20)

một từ.

? Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

? Qua bài văn em thấy tác giả đã miêu tả gì?

4. Luyện đọc lại (8)

- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

- Cả lớp và GV khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét khen ngợi

C. Củng cố (5)

?Từ nào cho biết cây đa sống rất lâu đời?

A. Chót vót.

B. Cổ kính

C. Ôm không xuể - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.

+ Ngọn cây cao/cao vút.

+ Rễ cây ngoằn ngoèo/kì dị.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.

- Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương thể hiện tình yêu của tác giả.

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nghe.

- HS thi đọc - Nhận xét - HS hát - Lắng nghe

________________________________________

KỂ CHUYỆN

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Dựa vào trí nhớ và tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC.

(21)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Kho báu

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (15) - GV kể mẫu lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa + Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.

- Gọi 1 HS yêu cầu của bài tập 1.

? Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?

? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?

? Bạn nào có cách tóm tắt khác?

? Nội dung của đoạn 3 là gì?

? Nội dung của đoạn cuối là gì?

- Nhận xét phần trả lời của HS.

+Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.

Bước 1: Kể trong nhóm.

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (12)

- GV chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

- Đoạn 1: Chia đào.

- Quà của ông.

- Chuyện của xuân.

- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho.

- Vân ăn đào như thế nào./ cô bé ngây thơ./

- Tấm lòng nhân hậu của Việt./

- Kể lại trong nhóm.

- Mỗi HS trình bày một đoạn.

- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.

- Trả lời - HS nghe

____________________________________________

(22)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS điền dấu >, < , = vào chỗ chấm.

567 … 687 318 … 117 833 … 833 734 … 734 - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (9)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài và nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài.

? Các số trong dãy số này là những số như thế nào?

? Chúng được xếp theo thứ tự nào?

? Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thức ở số nào?

- GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

Bài 3: (9)

- 3 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số.

a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000 b. 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000

a. Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 100, kết thúc là 1000.

b. Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 910, kết thúc là 1000.

(23)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS.

- Yêu cầu HS so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ? A. 180 > 108

B. 186 > 192 C. 124 = 134

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS đọc - HS nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

543 …<… 590 670 …<… 676 699 …<… 701

- HS so sánh số theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét - HS đọc

- HS nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

Ngày soạn: 5/ 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ 6/ 12/ 4/ 2019

TẬP LÀM VĂN

ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2) 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở BTTV

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 2 –3 cặp HS lên đối thoại : 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc mừng.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(14)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- HS hỏi đáp - Nhận xét

- Nghe

- Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau

-2 HS thực hành nói và đáp lại lời

(24)

-Yêu cầu 2 HS thực hành nói lời chia vui - lời đáp (theo tình huống a).

- Cho nhiều HS khác thực hành đóng vai theo các tình huốngb, c. Khuyến khích HS nói và đáp lời chia vui theo những cách diễn đạt khác nhau.

-GV nhận xét, tuyên dương những HS có lời đáp hay và phù hợp.

Bài 2 (13)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và nói về nội dung tranh.

- Yêu cầu HS đọc kĩ 4 câu hỏi.

- GV kể chuyện (2 lần): giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: vứt lăn lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở thật to, lộng lẫy, đổi, niềm vui, cảm động, toả hương thơm nồng nàn.

? Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?

? Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?

? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?

? Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?

- GV chốt lại câu trả lời đúng.

- Yêu cầu 3 – 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.

- Cuối cùng cho từ 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét và tuyên dương những hS có cách kể chính xác và hay.

C. Củng cố - dặn dò (5) - Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

chia vui của tình huống a.

+HS1: (cầm bó hoa trao cho HS2 ) nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật lần thứ 8 của bạn./ Mình có bó hoa tặng bạn. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bó hoa. /…

+HS2: (nhận bó hoa từ tay bạn ) đáp:

Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình./ Cảm ơn bạn đã đến dự sinh nhật của mình./ …

- Tình huống b:

+Năm mới, bác chúc bố, mẹ cháu luôn luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn.

+Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.

- Tình huống c:

+Cô rất mừng là lớp ta năm nay đã đoạt giảivề mọi mặt hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năn học tới.

+Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng hơn nữa.

- Nhận xét

- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu:

Cảnh đêm trăng. Một ông lão đang đang chăm sóc cây hoa.

- HS đọc kĩ 4 câu hỏi.

- HS lắng nghe GV kể chuyện.

- HS lắng nghe và quan sát tranh và đọc 4 câu hỏi dưới tranh.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS lắng nghe và ghi nhớ các chi tiết.

-HS nghe từng câu hỏi, suy nghĩ và trả lời.

- 3,4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.

- 1 –2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

(25)

- HS nhận xét.

- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.

- Lắng nghe

____________________________________________

TOÁN

MÉT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng - ti – mét.

Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết tính độ dài có kèm đơn vị đo độ dài mét.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước mét (thước thẳng) với các vạch chia thành từng xăngtimét. (hoặc từng đêximét).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng viết các số mà GV đọc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

? Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Ôn tập, kiểm tra (3)

+ Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

- Yêu cầu HS vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

- Yêu cầu HS chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm.

- Nhận xét.

3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét (7)

- GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu: “Độ dài từ vạch 0 tới 100 là 1 mét”.

- GV vẽ trên bảng lớp một đoạn thẳng

- HS viết bảng

- Cả lớp viết ra nháp.

- Nhận xét

- HS kể - Nghe

- HS chỉ trên thước kẻ cac độ dài theo yêu cầu của GV.

- HS vẽ trên giấy nháp các độ dài 1cm, 1dm.

- HS tự liên hệ thực tế và nêu.

- HS quan sát thước mét.

- HS quan sát.

(26)

dài 1m (Nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói: “Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét”.

=> Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m” (viết trên bảng : m ).

- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.

? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximét?

- GV nói: 1 mét bằng 10 đêximét.

- GV viết: 10 dm = 1 m;1 m = 10 dm.

- Yêu cầu HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi:

? 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét?

- GV khẳng định lại: “1 mét bằng 100 xăngtimét”

- Ghi: 1 m = 100 cm.

- Gọi vài HS nhắc lại: 1m = 10dm;

1m = 100cm.

? Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước?

3. Luyện tập Bài 1(4)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán: Đây là bài vận dụng quan hệ giữa dm, cm, m.

- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.

- Nhận xét Bài 2 (5)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng Bài 3 (5)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì??

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết cây thông cao bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng Bài 4 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng và trả lời:

- Đoạn thẳng vừa vẽ dài 10dm.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS quan sát và trả lời:

- 1m bằng 100cm - Nhiều HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại.

- Được tính từ 0 đến vạch 100.

.

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

1dm = 10cm 10cm = 1dm 1m = 100cm 10dm = 1m -1 HS nhận xét.

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 17m + 6m = 23m

15m – 6m = 9m 8m + 30m = 38m 38m – 24m = 14m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m.

- 1 HS nhận xét.

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải:

Cây thông cao là:

8 + 5 = 13 (m)

(27)

độ dài của đối tượng hoặc đồ vật trong thực tế rồi làm bài.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - 1m = ... cm

A. 1000 B. 10 C. 100 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ki – lô - mét

Đáp số: 13 m - Nhận xét

- HS đọc

- HS ước lượng và làm bài.

a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m.

b. Bút chì dài 19cm.

c. Cây cau cao 6m.

d. Chú Tư cao 165cm.

- Nhận xét - HS trả lời - HS nghe

______________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 29

I. MỤC ĐÍCH

- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 29 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. NỘI DUNG

1. Tổng kết hoạt động tuần 29:

Cán bộ nhận xét trong tuần vừa qua.

GV nhận xét chung:

* Ưu điểm:

+ Có thức tự giác truy bài 15 phút đầu giờ.

+ Trong lớp hăng hái dơ tay phát biểu kiến xây xây dựng bài.

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp . + Mặc đồng phục đúng ngày quy định.

+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Nhược điểm:

+ Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.

+ Viết bài còn bẩn, tốc độ viết còn chậm.

+ Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn.

2. Phương hướng tuần 30:

- Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, hoạt động giữa giờ.

- Học bài, làm bài trước khi đến lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, lớp sạch đẹp.

- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi học kì II - GV nhận xét giờ sinh hoạt.

- Dặn HS nghiêm túc thực hiện kế hoạch của tuần 30.

Kĩ năng sống

KĨ NĂNG CẢM THÔNG, CHIA SẺ I.MỤC TIÊU:

- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.

(28)

- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với ngời khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ.

- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.

- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi người II. ĐỒ DÙNG:

-Phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Bài mới: Giới thiệu bài .

a. Hoạt động 1: Bài tập 4

Em thực hành kĩ năng chia sẻ cảm thông trong các trường hợp dưới đây ?

*Chúc mừng bạn khi bạn có chuyện vui.

* Hỏi thăm bạn khi bạn ốm mệt.

* Động viên , an ủi bạn khi gia đình bạn gặp chuyện không vui.

*Động viên giảng bài cho bạn khi bạn bị điểm kém.

*Quyên góp ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.

*Hỏi han quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình.

* Ghi lại những biểu hiệncủa mọi người khi nhận được sự cảm thông chia sẻ của em

- Nhận xét và kết luận

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập5 .

Em hãy tìm các từ phù hợp và điền vào chỗ trống trong câu sau đây.

- Niềm vui sẽ được nhân lên,nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông ,chia sẻ.

- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

-Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

4.Củng cố:. Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi ngời xung quanh.

5.Dặn dò :. Thực hành quan tâm chia sẻ với mọi người.

____________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt:

NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Dựa vào trí nhớ và tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

1.Kiến thức:- Thực hiện được các phép tính với phân số.. 2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.. 3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính

2.Kĩ năng:- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học

[r]

[r]

2, Kĩ năng: Làm được các bài đọc, viết, so sánh, phân tích các số có ba chữ số 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.. * MT riêng