• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 10

Ngày soạn: 3.11. 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tìm kiếm và xử lí thông tin(kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin.)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bảng phụ. VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (14') - Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp

________________________________________________

(2)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2.Kĩ năng: So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 4 – SGK - Nhận xét

2.Bài mới a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(7'):Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b,c,d bằng 11,02km

Bài 3(7'): Viếtsố thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 5(8'): Bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ?

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét – Chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b) 11,02km = 11,020km c) 11,20km = 11

1000

20 km = 11,02km d) 11020m = 11000m + 20m = 11km20m = 11100020 km = 11,02km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS nêu

(3)

Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ?

3. Củng cố- dặn dò(5') - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quãng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:

+ Ngày 2-9-1945, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quãng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa.

Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời.

2. Kĩ năng: Ghi nhớ sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, t li u, b ng ghi âm l i Bác H ư ệ ă ờ ồ đọc Tuyên ngôn Độ ậc l p .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ?

- Trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu ?

- GV nhận xét, 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1:(10') (Sử dụng PHTM) Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945 - GV yêu cầu HS làm việc trên máy tính bảng. Tìm quang cảnh ngày 2/9 trên mạng.

- Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở Hà Nội ?

- Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì?

- Nêu tiến trình của buổi lễ ?

- Tình cảm của Bác với nhận dân được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

- Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên ngôn Độc lập?

Hoạt động của trò

- HS trả lời,

- Nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận theo cặp sử sụng máy tính bảng tìm quang cảnh ngày 2/9 trên mạng.

- Thảo luận theo cặp

- Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung.

(4)

- Mở băng ghi âm lời Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

* Hoạt động 2: (10')Tìm hiểu nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập

Sử dụng PHTM - Truyền video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập cho HS xem.

- GV phân nhóm và yêu cầu HS thảo luận:

-Trong bản Tuyên ngôn, Bác đã khẳng định điều gì?

- Câu nói nào cho thấy sự gần gũi giữa Bác và nhân dân?

- Lời khẳng định của Bác ở cuối bản Tuyên ngôn thể hiện điều gì?

- GV Kết luận: Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng đinh quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

* Hoạt động 3: (9') Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của ngày 2/9/1945

- Nêu ý nghĩa của ngày 2/9/1945?

- GV nhận xét

* Kết luận: Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam...

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Hệ thống bài, liên hệ giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- Đọc SGK, thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Các nhóm khác bổ sung

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 4.11. 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017 Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 Nêu cách cộng hai số tự nhiên.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(14')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

2,45m C 1,48m

A B

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu tự đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên -> rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng

Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau ở 2 phép tính trên? (Đặt tính giống, cộng giống nhau, chỉ khác ở dấu phẩy)

Vậy muốn cộng 1,84 với 2,45 ta làm ? - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

+ Thực hiện phép cộng như cộng các STN

-> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

VD2: ( theo các bước như VD1)

- Trước khi đặt tính GV cho 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu nhận xét => GV nhấn mạnh cách đặt tính.

15,9 +

8,75 24,65

Hoạt động của trò

2HS làm bảng 2HS nêu

Nhận xét, chữa

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

1 HS lên bảng, lớp làm nháp 1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m

- HS tự so sánh và nêu…

- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.

b1: Đặt tính; b2: Tính

- 1 HS làm trên bảng lớp

- HS dưới lớp làm nháp nêu lại cách đặt tính và tính

(6)

- Quy tắc: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV gọi HS đọc qui tắc (SGK - T 54) c)Luyện tập - Thực hành

Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

(Rèn kỹ năng đặt tính đúng và thực hiện phép cộng 2 phân số thập phân. Cách đặt dấu phẩy)

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính.

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân.

Bài số 3(5')

GV gọi HS nêu đề toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu

- HS phát biểu - 2, 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng, nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1 HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

__________________________________________

Đạo đức

TÌNH BẠN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.

2.Kĩ năng: Xây dựng tình bạn đẹp, Phê phán nhữg hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn

3.Thái độ: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK,VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?

Nêu nội dung ghi nhớ

Hoạt động của trò - 2 HS nêu.

- Nhận xét

(7)

- Nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(15'):Đóng vai

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống bài tập 1.

- Cho cả lớp thảo luận Câu hỏi:

- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên răn bạn không?

- Em nghĩ gì khi bạn khuyên răn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?

- Em có nhận xét gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp?

Vì sao?

Hoạt động 2(14'):Liên hệ

- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét

- Giới thiệu một số bài hát bài thơ câu chuyện sưu tầm được.

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Thế nào là tình bạn đẹp ?

QTE:-Quyền được tự do kết giao bạn bè...

- Tổng kết bài, nhận xét chung tiết học - Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau.

Bài tập 1- SGK

- Thảo luận và đóng vai các tình huống bài tập.

- Các nhóm lên đóng vai – Cả lớp thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tự liên hệ

- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.

- Một số em trình bày trước lớp.

- Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình bạn (BT3- SGK) - Nhận xét, bổ sung.

________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu bốc thăm, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

(8)

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(13') - Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16') - Đọc bài chính tả một lượt.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: - GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

- 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5.11. 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017 Toán

(9)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hện tính và giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính rồi tính 34,76+57,79 0,345+ 9,25 19,4+ 120,41

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (11'): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

-Cho HS làm vào nháp.=> GV ghi kết quả lên bảng lớp.

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của a +b và b+a

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào?

=> Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 2 (9'): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

+ Em hiểu yêu cầu của bài dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (9')

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi hình chữ nhật trước hết ta phải tìm gì?

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

a + b = b + a

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

=> Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a HS đọc đề bài.

-Thực hiện phép cộng xong, đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

a) +54,,6639 b)+54,,6639 - 2 HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Chiều dài HCN

-1HS làm bảng-lớp làm vở

(10)

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân?

-Nhận xét giờ học.

-Dặn về chuẩn bị bài sau.

- Chữa bài - nhận xét Bài giải

Chiều dài mảnh vườn : 30,63 + 14,74 = 45,37 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m) Đáp số: 152m

____________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(14') - Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập (15')

Bài 2 : GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

Hoạt động của trò 2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

(11)

- GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được vì sao mình thích ?

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nội dung kiến thức vừa ôn tập ? - Nhận xét giờ học.

- Dăn: tiếp tục luyện đọc.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

____________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(13')

Hoạt động tương tự bài 1

Hoạt động của trò 3 HS nêu

Nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét Việt Nam-

Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên Danh

từ

Tổ quốc, đất nước, giang sơn,

Hoà bình, trái đất, mặt đất,…

Bầu trời, biển cả,

(12)

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

… Động từ, tính từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,

Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

ngữ, Tục ngữ.

Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...

Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,…

Lên thác xuống ghềnh,

____________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

II. CÁC KĨ NẮNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1: (14') ( ƯDCNTT) Quan sát và thảo luận

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi +GV đưa hình trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm đôi -Quan sát trên phông chiếu.

(13)

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr. 83

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát trên phông chiếu - HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

- HS quan sát, nhận xét.

*Hoạt động 2: (15') (ƯUCNTT) Quan sát và thảo luận.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 6.11. 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017 Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

12,3 + 11,5=?

6,7 + 31,24 =?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

- GV nhận xét

Hoạt động của trò

- 2HS làm bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

(14)

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cách tìm tổng nhiều số thập phân(10') Ví dụ 1: GV nêu bài toán.

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng.

+ Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân suy nghĩ và tìm cách tính tổng của 3 số này?

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân:

-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

Ví dụ 2:GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm + Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cho HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.

c)Luyện tập Bài 1(6')

+ Cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính của 1 phép tính.

+ Khi tính tổng của nhiều số thập phân có cách làm nào để tính tổng được nhanh hơn không?

Bài tập 2 (7')

-Cho HS nêu cách làm.

+ Em đã gặp 2 biểu thức như trên khi học t/c nào của phép cộng các số tự nhiên - phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.

+ Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 3 (6') .

-Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

-Ta phải tính:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )

- 1HS lên bảng -lớp trao đổi theo cặp - làm nháp.

-Chữa nhân xét.

Đặt tính rồi tính. 27,5 +36,75 14,5 78,75

- để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

-1 HS lên bảng làm-lớp nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2HS chữa bài..

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu

-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c) - T/c kết hợp

HS đọc ( SGKtrang 52)

1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

2 HS lên bảng chữa bài.-giải thích cách làm bài.

a) 4,67 + 5,88 + 3,12 = (5,88 + 3,12) + 4,67

(15)

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

= 9 + 4,67 = 13,67

_____________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(

TIẾT 5

)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

-GV nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Hoạt động của trò 6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân vật và tính cách một số nhân vật:

Nhân vật

Tính cách Dì

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

(16)

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

-GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm 3.Củng cố- dặn dò(5')

-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

-Dặn HS về tích cực ôn tập.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

-HS đọc yêu cầu.

-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

-Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

____________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

Hoạt động của trò -3 HS

- Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm . + Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

(17)

- Gọi HS nêu kết quả

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa - Cho HS làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa

- Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dị(5')

-Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị ơn tập tốt để kiểm tra.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vị…………xoa +thực hành…làm HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.

- HS làm tồn bộ bài tập 2.

đĩi-no; sống-chết;đậu –bay;

- Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

____________________________________

Văn hĩa giao thơng

AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối khơng được đùa nghịch.Thực hiện đúng luật giao thơng đường bộ.

2. Kĩ năng: HS cĩ kĩ năng đi xe đạp an tồn khi đi trên cầu đường bộ.

3. Thái độ: HS biết thực hiện văn hố giao thơng khi đi trên cầu.

- Biết được cách ứng xử lịch sự, cĩ văn hĩa khi đi trên đường.

III. CHUẨN BỊ: Tranh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động trải nghiệm(5')

- Khi đi xe đạp qua ngã ba ngã tư chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, giới thiệu bài học.

2. Hoạt động cơ bản: (12')

Gv yêu cầu HS đọc câu chuyện : Đừng đua xe đạp trên cầu.

- GV chia lớp thành 4 nhĩm. Các nhĩm thảo

Hoạt động của trị - 2 HS trả lời

Nhận xét, bổ sung.

- 1hs đọc.Cả lớp theo dõi.

- Các nhĩm thảo luận

(18)

luận các câu hỏi sgk.

Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- HS đọc ghi nhớ sgk

3. Hoạt động thực hành :(15')

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu và nêu rõ lí do. Em sẽ nói gì để ngăn cản bạn có hành động sai trong các ảnh trên.

- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp trên cầu. Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- HS đọc ghi nhớ: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

4. Hoạt động ứng dụng :(5')

- GV phát phiếu tình huống sgk/11 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

- Các nhóm thảo luận: Nếu là Mai em có đồng ý không? Tại sao? Theo em, ở tình huống trên Mai nên hành động như thế nào?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- GV: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

5. Tổng kết - dặn dò : (3')

- Khi đi qua cầu bộ em cần đi thế nào ? - GV nhận xét.Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp trên cầu.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện nhóm báo cáo.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc ghi nhớ

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện báo cáo

1 hs trả lời

___________________________________________

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

(19)

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng bệnh và tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng bệnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14') Làm việc với SGK . +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

+GV quan sát giúp đỡ HS.

+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

c)Hoạt động 2(15'):Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1- SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:

+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.

+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.

+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.

-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.

-GV : nhận xét tuyên dương các nhóm.

kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Mỗi chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh nói trên ?

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

HS làm việc cá nhân + HS lên chữa bài.

Đáp án:

Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi Câu 2: ý d

Câu 3: ý c

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(20)

GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh đã học.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 7.11. 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng só thập phân 2.Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2 trang SGK.

Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(7'):Tính

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Nêu cách cộng nhiều số thập phân?

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Em đã vận dụng những tính chất nào để làm?

Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân?

Bài 3(6'): >; <; =

Để điền được dấu ,chúng ta phải làm gì?

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét , chữa bài - Đổi chéo bài kiểm tra

15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài

4,68+6,03+3,97= 4,68+(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10

= 14,68

tính chất giao hoán và kết hợp

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tính kết quả

(21)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nêu cách so sánh các số thập phân?

Bài 4 (7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà ghi nhớ cách cộng số thập phân và các tính chất của phép cộng các số thập phân

- Chuẩn bị bài sau.

- HS tự làm, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt

- HS tự làm - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

Bài giải:

Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai..

28,4 + 2,2 = 30,6(m) Ngày thứ ba người đó dệt là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày người đó dệt là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m.

__________________________________

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Thấy được giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được niềm băn khoăn của bé Thu; giọng hiền từ của ông.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? + Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu chủ điiểm và bài học(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ giải

(22)

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Hãy nói về những loài cây ở ban công nhà bé Thu?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

Bạn Thu chưa vui vì điều gì?

Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

Em hiểu câu nói của ông nội Thu như thế nào?

Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

Tiểu két ghi nội dung đoạn 2 Bài văn muồn nói về điều gì?

Ghi nội dung

Liên hệ GD biển đảo: nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển-Vịnh Hạ Long nói riêng.

d)Đọc diễn cảm(8')

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

*QTE: Qua bài tập đọc này em thây mình có những quyền gì? Bên cạnh những quyền đó em có bổn phận gì?

- GV tổng kết bài và nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

nghĩa từ

- HS đọc theo cặp- đại diện đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

-Để ngắm cây và nghe ông kể chuyện về từng loài cây.

- Cây quỳnh lá dày, cây hoa ti gôn thích leo trèo, Cây đa Ấn Độ liên tục bật ra những cái búp hồng.

1.Vườn nhà bé Thu có rất nhiều loại cây.

- HS đọc đoạn 2, của bài.

Hằng bảo ban công nhà Thu không phải là vườn

- Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.

- Khẳng định vườn nhà Thu chắc chắn là nơi chim thích về, vì ở đây có những người yêu thiên nhiên.

2.Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

Giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu Thu.

Nhắc lại

- HS nối tiếp đọc đoạn - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

Địa lí

NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

(23)

1. Kiến thức: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bảng, PHTM, ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

Ngành trồng trọt

* Hoạt động 1: (7') (Làm việc cả lớp) +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: (7') (ƯDCNTT) - Cho HS quan sát trên phông chiếu.

- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

Sử dụng PHTM - Khảo sát - dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn.

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính bảng

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Cho 1 HS đọc mục 1-SGK - Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Trao đổi theo cặp.

-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Lúa gạo

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận cặp đôi trả lời trên máy tính bảng.

1) Ngành sản xuất chính trong nông

(24)

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1 – C; 2 – C,3 – B.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân) - GV kết luận.

Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4: (8') (ƯDCNTT)

-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò (5')

Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

nghiệp nước ta là : A.Chăn nuôi B.Trồng Rừng C.Trồng trọt

D.Nuôi và đánh bắt cá, tôm

2)Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là :

A.Cà phê B.Cao su C.Lúa gạo D.Chè

3) Lúa gạo được trồng chủ yếu ở đâu ?

A.Núi và cao nguyên B.Đồng bằng

C.Trung du D.Ven biển

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây

trồng

Vật nuôi Vùng

núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

Trâu, bò, dê, ngựa.

Đồng bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

- HS nhận xét, bổ sung.

______________________________________________

Chính tả( nghe viết)

(25)

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng

2.Kĩ năng: Nghe- viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Luật Bảo vệ môi trường.

3.Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

* GD BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS viết các từ: long lanh, lúc lắc, nao núng.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe - viết(20')

- GV đọc bài viết: Luật Bảo vệ môi trường.

+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói gì?

BVMT:Mỗi chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường luôn trong lành?

- GV giải nghĩa từ sự cố.

- GV lưu ý HS viết một số từ khó: môi trường, trong lành, suy thoái,

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập (9')

Bài tập 2 : Tìm từ ngữ có chứa các tiếng . - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm từ láy có âm đầu là n/l.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thi tìm

Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

-HS theo dõi, 1HS đọc lại bài

- Những quy định để bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.

- giữ môi trường sạch sẽ, không chặt phá rừng...

-2 HS lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

nắm: nắm tay, nắm xôi, nắm chặt, lắm: thích lắm, …

nấm: cái nấm, …

lấm: lấm lem, lấm tấm…

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thi tìm từ nhanh theo nhóm.

(26)

từ láy có âm đầu là n/l.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố- dặn dò(5') Lưu ý HS khi viết n/l.

QTE: GV liên hệ thực tế GDHS quyền bổn phận trẻ em...

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Nao núng, na ná, nao nao, năn nỉ, năng nổ, náo nức, nâng niu, nức nở, nài nỉ,…

______________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn tả ngôi trường có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tâp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Đề bài (1')

Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

c) HS thực hành viết(28')

GV quan sát hướng dẫn HS viết bài.

- Lưu ý HS cần viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.

3.Củng cố, dặn dò(5') - Thu bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

Hoạt động của trò

1 hs trả lời Hs nhận xét

- HS đọc đề bài - HS phân tích đề - Nhận xét, bổ sung.

- HS viết bài

__________________________________________

(27)

An toàn giao thông

AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết một số biển báo hiệu thông báo chỉ dẫn giao thông đường thủy.

- Những điều cần biết khi tham gia giao thông đường thủy.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tham gia giao thông đương thủy an toàn.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt khi tham gia giao thông đường thủy và nhắc nhở mọi người thực hiện đúng quy định của luật GTĐT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Số liệu thống kê về TNGT đường thủy, sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Bài cũ : (2')

- Nguyên nhân nào gây ra TNGT đường bộ ? - Làm thế nào để phòng TNGT đường bộ ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1:(8') Một số biển báo hiệu thông báo chỉ dẫn giao thông đường thủy.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm

- Có những loại biển cấm nào, biển chỉ dẫn nào ?

- GV nhận xét kết luận:

+ Biển cấm: cấm thả neo, cấm đỗ...

+ Biển chỉ dẫn:Sắp đến ngã ba...

- Bản thân em đã làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông đường thủy ?

-GV nêu các số liệu thông kê về tai nạn giao thông đường thủy thời gian gần đây.

c. Hoạt động 2 : (7') Những điều cần biết khi tham gia giao thông đường thủy.

- GV yêu cầu nêu những việc nên làm và không nên làm khi tham gia giao thông đường thủy ?

- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

d. Ghi nhớ:

3. Củng cố- dặn dò:(2')

- Để phòng tránh tai nạn giao thông đường thủy mỗi chúng ta cần phải làm gì?

- GV nhận xét giờ học liên hệ phòng tránh

-HS trả lời

-Nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm 4, quan sát các biển báo trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi.

- 1 nhóm làm giấy khổ to - Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc lại các biển báo.

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét - 2 HS đọc ghi nhớ.

(28)

đuối nước.

- Yêu cầu HS về thực hiện tốt ATGT đường thủy, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.

_____________________________________

SINH HOẠT ĐỘI

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua, thực hiện sinh hoạt Đội theo chủ điểm “Tôn sư trọng đạo”.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Đội viên biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần của cán bộ Đội.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức- Chào cờ- Quốc ca - Đội ca 2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Chi đội trưởng nhận xét - ý kiến của các đội viên trong chi đội.

b. Phụ trách chi đội nhận xét

* Nề nếp:...

...

...

* Học tập

...

...

...

* Thực hiện An toàn giao thông:...

...

* Phụ trách sao nhi:...

...

c. Triển khai nội dung chủ điểm “Tôn sư trọng đạo”

- Chi đội hát bài: Vui đến trường

- Chi đội trưởng tuyên truyền thực hiện chủ đề: '' Tôn sư trọng đạo”

3. Bình bầu Đội viên tiêu biểu xuất sắc trong tuần:

...

...

...

...

...

4. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả, thực hiện tốt hoạt động Đọc và làm theo báo Đội.

- Thi đua giành nhiều ngày, giờ học tốt

(29)

- Tích cực tham gia thi Toán, Tiếng Anh IOE, Toán bằng Tiếng Anh qua mạng, cần lập nhiều tài khoản để luyện.

- Đội văn nghệ tích cực luyện tập chuẩn bị thi vào 20/11.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP.

Không ăn quà vặt.

- Tuyên truyền tiết kiệm điện, nước, vệ sinh trường lớp. Ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

-Tiếp tục trang trí lớp học, chuẩn bị chấm đợt 1.

- Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết. Thực hiện tốt ATGT. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Tích cực chăm sóc công trình măng non nghiệm thu đợt 1.

- Lao động theo sự phân công.

(30)
(31)
(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ