• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 10

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 28/11/2018 Ngày giảng : 28/11/2018 Ngày duyệt : 08/12/2018

(2)

TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 10

Ngày soạn: 9/11/2018       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

2. Kĩ năng:  Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tìm kiếm và xử lí thông tin(kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin.) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bảng phụ. VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

Hoạt động của giáo viên Họa động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (14')

- Kiểm tra 7 em  

   

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

 

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp

 

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

     

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi  theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét  

 

- 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

(3)

Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2.Kĩ năng: So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 4 – SGK - Nhận xét

2.Bài mới        a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(7'):Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do  

       

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b,c,d bằng 11,02km

Bài 3(7'): Viếtsố thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 5(8'): Bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

   Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ?

Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ?

3.Củng cố- dặn dò(5') - Củng cố nội dung bài.

 

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét – Chữa bài

     

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

   

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b)11,02km = 11,020km

c) 11,20km = 11km = 11,02km

d ) 1 1 0 2 0 m = 1 1 0 0 0 k m + 2 0 m = 11km20m = 11km = 11,02km

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 HS nêu  

     

(4)

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng:  Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ:  HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   Phiếu bốc thăm, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy       Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(13')

- Kiểm tra 7 em  

   

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16')

- Đọc bài chính tả một lượt.

 

- Giúp HS  hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

     

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: - GV liên hệ  thực tế giáo dục HS  ý thức BVMT

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

 

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3.Củng cố- dặn dò(5')

 - Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

 - Nhận xét giờ học.

  - 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

   

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi  theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét  

 

- Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

   

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

     

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

 

(5)

- -

Khoa học

 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC K nng phân tích phán oán các tình hung có nguy c dn n tai nn K nng cam kt thc hin úng lut giao thông phòng tránh tai nn III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    - Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- S­ưu  tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   - Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

 Hoạt động 1: (14') Quan sát và thảo luận - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:

+Quan sát trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr. 83

*Hoạt động 2: (15')Quan sát và thảo luận.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

3.Củng cố- dặn dò(5')

 

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

         

-HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn

   

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

     

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

(6)

Luyện từ và câu

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra  tập đọc và học thuộc lòng

2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

3. Thái độ:  HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc,VBT.

Hoạt động ngoài giờ

BIẾT ƠN THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phát triển ở HS tình cảm thiêng liêng giữa thầy và trò

2. Kĩ năng: HS biết kính trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy giáo, cô giáo 3. Thái độ: HS yêu trường, yêu lớp, thích đi học.

II. ĐỒ DÙNG

       - Chuẩn bị thơ, ca dao, tục ngữ, bài hát về mái trường.

       -Mỗi HS một tấm thiệp chúc mừng III. TIẾN TRÌNH

- Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(14')

- Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập (15')

Bài 2 :   GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

 - GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được  vì sao mình thích ?

 - GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nội dung kiến thức vừa ôn tập ? - Nhận xét giờ học.

- Dăn: tiếp tục luyện đọc.

Hoạt động của trò  

2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

     

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong SGK  1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

   

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

 

(7)

 

Ngày soạn: 10/11/2018      

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh

1. Khởi động:

- Hát tập thể

- Giới thiệu chương trình văn nghệ.

2.Tiến hành:

Hát bài Bụi phấn-Nhạc Vũ Hoàn- L:Văn Lộc.

-Nội dung bài hát nói về điều gì?

-GV đọc cho HS nghe một vài bức thư, thiệp chúc mừng gửi thầy cô giáo cũ.

-Hướng dẫn HS viết thiếp chúc mừng thầy cô giáo.

-Mời một số HS đọc thiếp chúc mừng của mình.

3.Kết thúc hoạt động:

- Người điều khiển chương trình cảm ơn các bạn đã tham gia, khen ngợi những HS biết thể hiện tình cảm yêu quý , biết ơn thầy cô giáo.

-Biểu diễn văn nghệ.

IV.Nhận xét:

- Nhận xét cách làm việc của các em

    -Về chuẩn bị các bài hát tập văn nghệ chào mừng ngày 20-11

    - GV lên kế hoạch , phổ biến cho HS nắm được thể lệ cuộc giao lưu, nội dung thi (tìm hiểu ngày hiến chương nhà giáo, ngày nhà giáo Việt Nam, các hoạt động ngày nhà giáo Việt Nam)

Thành lp i giao lu.

-

 

-HS lắng nghe  

 

-Đội văn nghệ của lớp chuẩn bị

 

-Cả lớp hát bài Bụi phấn  

-HS nêu ý kiến

-HS lắng nghe ,cảm nhận tình cảm.

 

-HS lắng nghe, thực hành viết thiệp.

 

-HS xung phong chia sẻ tình cảm đọc thư

 

-Cả lớp tuyên dương  

-Vui văn nghệ chúc mừng ngày 20-11

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?

Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Hoạt động của trò  

3 HS nêu

Nhận xét, bổ sung.

       

(8)

Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

  - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

 

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

 

Bài tập 2(13')

Hoạt động tương tự bài 1     

                             

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

     

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm  đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

 

- HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét  

Việt Nam- T ổ q u ố c em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên Danh

từ

T ổ q u ố c , đất nước, g i a n g sơn,…

Hoà bình, t r á i đ ấ t , mặt đất,…

Bầu trời, biển cả, …

Động t ừ , t í n h từ

B ả o v ệ , g i ữ g ì n , xây dựng, vẻ vang,…

H ợ p t á c , bình yên, t h a n h b ì n h , t ự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

n g ữ , T ụ c ngữ.

Q u ê c h a đất tổ, non xanh nước biếc,...

Bốn biển m ộ t n h à , chia ngọt sẻ bùi,…

L ê n t h á c x u ố n g ghềnh,  

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 Nêu cách cộng hai số tự nhiên.

- Nhận xét.

   

2HS làm bảng 2HS nêu Nhận xét, chữa

(9)

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(14')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

      2,45m      C  

     1,48m

 A       B

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu tự đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên -> rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng

Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau ở 2 phép tính trên? (Đặt tính giống, cộng giống nhau, chỉ khác ở dấu phẩy)

 Vậy muốn cộng 1,84 với 2,45 ta làm ? - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

+ Thực hiện phép cộng như cộng các STN    

-> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

 VD2: ( theo các bước như VD1)

- Trước khi đặt tính GV cho 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu nhận xét => GV nhấn mạnh cách đặt tính.

  15,9 +     8,75   24,65

- Quy tắc:  Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV gọi HS đọc qui tắc (SGK - T 54)  

c)Luyện tập - Thực hành Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

(Rèn kỹ năng đặt tính đúng và thực hiện phép cộng 2 phân số thập phân. Cách đặt dấu phẩy)

       

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm

- 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

         

1 HS lên bảng, lớp làm nháp 1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m  

   

- HS tự so sánh và nêu…

- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.

b1: Đặt tính; b2: Tính  

         

- 1 HS làm trên bảng lớp

- HS dưới lớp làm nháp nêu lại cách đặt tính và tính

     

- 2 HS nêu  

- HS phát biểu - 2, 3 HS đọc lại  

     

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng, nhận xét.

     

(10)

Khoa học

       ÔN TẬP: CON NG­ƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngư­ời kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng bệnh và tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng bệnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính.

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

(Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân)

Bài số 3(5')

GV gọi HS nêu đề toán  Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò:  chuẩn bị bài sau.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

   

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1 HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

   

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

 - GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14') Làm việc với SGK . +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

+GV quan sát giúp đỡ HS.

+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

   

c)Hoạt động 2(15'):Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:

+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.

+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng

Hoạt động của trò  

- 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

     

HS làm việc cá nhân + HS lên chữa bài.

Đáp án:

 Câu 1:  Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi  Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi Câu 2: ý d

Câu 3: ý c  

 

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

       

(11)

 

Ngày soạn: 11/11/2018       

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Toán

  LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hện tính và giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - bảng phụ.

bệnh viêm não.

+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.

-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán.

Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.

-GV  : nhận xét tuyên dương các nhóm.

kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Mỗi chúng ta cần phải làm gì để phòng  các bệnh nói trên ?

 GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh đã học.

     

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

       

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5') Đặt tính rồi tính  34,76+57,79 0,345+ 9,25 19,4+ 120,41

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (11'): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

-Cho HS làm vào nháp.=> GV ghi kết quả lên bảng lớp.

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của a +b và b+a

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào?

=> Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Hoạt động của trò  

- 3 HS  lên bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

             

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

 

       a + b = b + a  

 

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

=> Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

(12)

Tập làm văn

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2. Kĩ năng:  Nêu được  một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

3. Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Bài tập 2 (9'): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

+ Em hiểu yêu cầu của bài dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?

       

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (9'):

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 

Muốn tính được chu vi hình chữ nhật  trước hết ta phải tìm gì?

 

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

       

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân?

-Nhận xét giờ học.

-Dặn;chuẩn bị bài sau.

        a + b = b + a HS đọc đề bài.

 

-Thực hiện phép cộng xong, đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

a) +      b)+ 

- 2 HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- 1 HS  đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Chiều dài HCN

-1HS  làm bảng-lớp làm vở - Chữa bài - nhận xét Bài giải

Chiều dài mảnh vườn : 30,63 + 14,74 = 45,37 (m) Chu vi mảnh vườn là:

( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m)       Đáp số: 152m  

 

 Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa

Hoạt động của trò  

6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

     

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1

(13)

Đạo đức

TÌNH BẠN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.       

2.Kĩ năng: Xây dựng tình bạn đẹp, Phê phán nhữg hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn 3.Thái độ: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong  các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  SGK,VBT.

đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

                 

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm   3.Củng cố- dặn dò(5')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

   

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân vật và tính cách một số nhân vật:

N h â

n vật        Tính cách D ì

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

C h ú c á n bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

HS đọc yêu cầu.

 

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò  

(14)

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(mở bài thân bài kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tâp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh.

- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?

 Nêu nội dung ghi nhớ - Nhận xét

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(15'):Đóng vai

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống bài tập 1.

- Cho cả lớp thảo luận    Câu hỏi:

- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên răn bạn không?

- Em nghĩ gì khi bạn khuyên răn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?

- Em có nhận xét gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp? Vì sao?

 Kết luận: SGV - 31  

Hoạt động 2(14'):Liên hệ  

- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.

 Kết luận: SGV – 32

. Giới thiệu một số bài hát bài thơ câu chuyện sưu tầm được.

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Thế nào là tình bạn đẹp ?  

QTE:-Quyền được tự do kết giao bạn bè...  

- Tổng kết bài, nhận xét chung tiết học - Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu.

- Nhận xét  

       

Bài tập 1- SGK  

- Thảo luận và đóng vai các tình huống bài tập.

- Các nhóm lên đóng vai – Cả lớp thảo luận.

 

- Nhận xét, bổ sung.

             

- Tự liên hệ

- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.

- Một số em trình bày trước lớp.

 

- Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình bạn (BT3- SGK)

- Nhận xét, bổ sung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò  

(15)

 

Ngày soạn: 12/11/2018      

Ngày giảng:        Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng:  Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3. Thái độ:  HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?  

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Đề bài (1')

Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê em. (Có thể là cảnh biển, hồ nước, cánh đồng lúa….)

c) HS thực hành viết(28')  GV quan sát nhắc nhở.

3.Củng cố, dặn dò(5') - Thu bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

 

1 hs trả lời Hs nhận xét  

       

- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.

   

- HS viết bài  

   

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?

Cho ví dụ - Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả  

 

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa  các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Hoạt động của trò  

-3 HS - Nhận xét.

       

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm . + Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vò…………xoa +thực hành…làm  

(16)

Toán

 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa

- Cho HS  làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

 

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được

Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa - Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

 Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

 -Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

 - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

 - Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra.

 HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.  

- HS làm toàn bộ bài tập 2.

đói-no; sống-chết;đậu –bay;

 - Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

 

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

 Nêu cách cộng hai số thập phân?

12,3 + 11,5=?

6,7 + 31,24 =?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cách tìm tổng nhiều số thập phân(10') Ví dụ 1: GV nêu bài toán.

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng.

+ Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân  suy nghĩ và tìm cách tính tổng của 3 số này?

 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân:

   

Hoạt động của trò  

 

- 2HS làm bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

           

-Ta phải tính:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )

- 1HS lên bảng -lớp trao đổi theo cặp - làm nháp.

-Chữa nhân xét.

Đặt tính rồi tính.   27,5       +36,75         14,5        78,75

(17)

Địa lí

NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

 - Biết n­ước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, SGK, VBT.

-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

 

Ví dụ 2:GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm +  Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

 

- Cho HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.

c)Luyện tập Bài 1(6')

+ Cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính của 1 phép tính.

+ Khi tính tổng của nhiều số thập phân có cách làm nào để tính tổng được nhanh hơn không?

 Bài tập 2 (7')

-Cho HS nêu cách làm.

 

+ Em đã gặp 2 biểu thức như trên khi học t/c nào của phép cộng các số tự nhiên

- phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.

+ Hãy phát biểu tính chất  kết hợp của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 3 (6') .

-Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

   

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

- để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

 

-1 HS lên bảng làm-lớp nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

       Bài giải

       Chu vi của hình tam giác là:

      8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)        Đáp số: 24,95 dm  

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2HS chữa bài..

- HS nhận xét, bổ sung.

     

- 1 HS nêu yêu cầu

-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

      (a + b) + c  = a + (b + c)       - T/c kết hợp

     

 HS  đọc ( SGKtrang 52)  

1 HS đọc đề bài -  HS làm vào vở.

2 HS lên bảng chữa bài.-giải thích cách làm bài.

4,67 + 5,88 + 3,12 a.

 = (5,88 + 3,12) + 4,67  =       9   +    4,67  =        13,67     

 

(18)

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

 - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

          Ngành trồng trọt:

 * Hoạt động 1: (7') (Làm việc cả lớp)  

+Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

   

 - GV nhận xét, đánh giá.       

 * Hoạt động 2: (7') (Làm việc theo cặp) - Cho HS quan sát trên phông chiếu.

- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

 

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

Sử dụng PHTM - Khảo sát - dạng câu hỏi  có nhiều lựa chọn.

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính  

               

 

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

         

- Cho 1  HS đọc mục 1-SGK

- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

 

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Trao đổi theo cặp.

 

-Lúa gạo, ngô, rau,  cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Lúa gạo  

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

 

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

 

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

 

1) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là :

A.Chăn nuôi B.Trồng Rừng C.Trồng trọt

D.Nuôi và đánh bắt cá, tôm

2)Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là :

A.Cà phê B.Cao su C.Lúa gạo D.Chè

3) Lúa gạo được trồng chủ yếu ở đâu ? A.Núi và cao nguyên

(19)

Kĩ thuật       BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.

2. Kĩ năng: Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự phục vụ bản thân cho học sinh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

         

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1 – C; 2 – C,3 – B.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân) - GV kết luận.

      

       Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4: (8') (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

 

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

3.Củng cố, dặn dò (5')

Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

B.Đồng bằng C.Trung du D.Ven biển  

 

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

   

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS làm bài tập 2-Tr. 88

     Cây trồng  Vật nuôi

V ù n g núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

T r â u , b ò , dê, ngựa.

Đ ồ n g bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

   

Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

Kim tra: ( 2’) I.

Bài mi : ( 33’) II.

1/ Giới thiệu bài :

2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

-Y/c

 Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em ?

     

-Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

-HS suy nghĩ, trả lời.

 

(20)

 

Ngày soạn: 13/11/2018       

Ngày giảng:           Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn

Kiểm tra định kì giữa học kì I

………

Toán

Kiểm tra định kì giữa học kì I

………

 

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội),Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

2.Kĩ năng : Biết đây là sự kiện trọng đại,đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.

3.Thái độ : GD lòng yêu nước,tự hào dân tộc.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Hình trong SGK.Phiếu HT-ảnh tư liệu về ngày 2/9/1945.

+KL : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải đủ cho mọi thành viên trong gia đình và phải khô ráo, sạch sẽ.

3/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn  

 So sánh cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở gia đình em ?

-Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở SGK.

4/ Hoạt động 3 : Đánh giá kquả học tập

. Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?

. Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp gia đình trước và sau bữa ăn ?

5/ Củng cố, dặn dò :

-Về nhà giúp gia đình bày, don bữa ăn.

-Chuẩn bị bài tuần sau.

-Nhận xét tiết học.

       

-Thu dọn bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn đã kết thúc.

-HS trả lời.

     

-Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn.

-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.

 

-HS trả lời.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Tường thuật sự kiện nhân dân HN khởi nghĩa dành chính quyền?

- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Cách mạng mùa thu

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua ảnh

Hoạt động của trò  

- 2HS  lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung  

     

HS theo dõi

(21)

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS:  Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức  vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT tư liệu.

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945 (làm việc nhóm) Sử dụng máy tính bảng – Học viên làm mẫu: Tìm video  Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Hs xem video và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở HN?

+ Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì? (1 ngày trọng đại) Nêu tiến trình của buổi lễ?

+ Tình cảm của Bác với ND được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?

Kết luận:Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bảnTtuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà.Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:Khẳng đinh quyền độc lập ,tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc VIệt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

Hoạt động 2: (14') Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945 bằng thảo luận cả lớp.

+Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong lễ Tuyên ngôn độc lập.

Kết Luận:Lễ Tuyên  ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập,khai sinh ra chế độ mới của dân tộc ta.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.

- Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk - Nhận xét tiết học.

       

- Hs xem video  

 

- HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo Các nhóm  khác  nhận xét,bổ sung.

Thống nhất ý kiến.

         

HS nhắc lại KL trong sgk  

         

Học sinh nêu cảm nghĩ  

Lắng nghe

(22)

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

 a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

 b.Giáo viên chủ nhiệm    *Nề nếp.

    - Chuyên cần: ...

    - Ôn bài: ...

    - Thể dục vệ sinh: ...

...

...

    - Mặc đồng phục:...

    - Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

    *Học tập:

...

...

      *Các hoạt động khác:

...

...

3.Phương hướng tuần tới.

   - Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp, HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

   - Hoàn thành trang trí lớp.

   - Thực hiện tốt an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

   - Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết. Thực hiện tốt ATGT. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

   - Tích cực chăm sóc công trình măng non Kĩ năng sống

BÀI 3: TINH THẦN HỢP TÁC (T.1) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Thấy được lợi ích của việc hợp tác với người khác trong công việc.

2. Kĩ năng: Tạo lập được thói quen hợp tác với những người xung quanh.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách Thực hành năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS

1. Ổn định 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung

- Chủ đề: Giao tiếp, hợp tác - Bài học:  Tinh thần hợp tác

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế: Cá nhân Câu chuyện: Chuyện của minh + HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm

Hát      

- Đọc đầu bài – ghi vở.

-

 1HS đọc câu chuyện.

 

- HS đọc yêu cầu BT1 - Thảo luận nhóm

(23)

………..

       Yên Đức, ngày …. Tháng 11 năm 2018        Tổ trưởng

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc thảo luận nhóm 4

- Gọi HS đọc tình huống và trả lời:

+Vì sao nhóm của Minh không hoàn thành bài tập?

+Nếu em là Minh, em sẽ làm gì để nhóm mình hoàn thành bài tập?.

- Gọi HS nêu.

- Chốt ý đúng.

+ Bài tập 2: Cá nhân

   Đánh dấu X vào ... ở hình ảnh thể hiện tinh thần hợp tác với những người xung quanh.

- Cho HS làm cá nhân.

- Nhận xét, tuyên dương + Bài tập 3: Trò chơi: Gỡ rối Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS chơi theo SGK - Tổ chức chơi trò chơi - Trình bày ý kiến

C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau.

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác nhận xét.

           

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

       

- HS đọc yêu cầu BT3 - HS chơi nhóm 6.

- 1 HS trong nhóm ghi lại kết quả của nhóm mình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân,.. 3.Thái độ: HS tự giác tích

Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. 3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, tự

2.Kĩ năng: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập... II.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.. 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực

1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân 2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai

Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. 3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận , tự

Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Thái độ: Ý thức tự giác tích cực

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán về tính thời gian của 1 chuyển động đều.. 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực